Xem mẫu

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 230593918134 79.86 193978674960 56.73 A.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn I. Tiền 15144237627 6 .57 12450039711 6.42 1. Tiền mặt 537279089 3 .55 610241738 4.90 2. Tiền gởI ngân hàng 14606958538 96.45 11839797973 95.10 II. Các kho ản phảI thu 189173279519 82.04 139493133100 71.91 III. Hàng tồn kho 694962628 0 .30 469087000 0.24 IV. Tài sản lưu động 22984232497 9 .97 38969258921 20.09 V. Chi phí sự nghiệp 2597205863 1 .13 2597156228 1.34 58157861855 20.14 147946222710 43.27 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn I. TSCĐ 3097572975 5 .33 560991800 0.38 1. TSCĐ h ữu h ình 2770985285 89.46 341187252 60.82 2. Tài sản thu ê tài chính 326587690 10.54 219804548 39.18 II. Đầu tư tài chính dài hạn 26757476634 46.01 81090000000 54.81 III. Chi phí xây d ựng dở dang 28057451379 48.24 66296000000 44.81 IV. Chi phí trả trư ớc dài hạn 245360867 0 .42 0.00 100.00 100.00 Tổng tài sản 288751779989 341924897670 257230520685 89.08 246447513800 72.08 A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn 252169790685 98.03 237110978524 96.21 II. Nợ d ài hạn 5051186000 1 .96 9317813703 3.93 III. Nợ khác 954400 0 .00 18721573 0.20 31521259304 10.92 95477383870 27.92 B. Nguồn vốn chủ sở hữu I. Nguồn vốn quỹ 28138543728 89.27 93063621870 97.47 1. Nguồn vốn kinh doanh 468550951 1 .67 26438245600 28.41 2. Qu ỹ đầu tư phát triển 4940884661 17.56 6557024119 7.05 3. Qu ỹ dự phòng tài chính 1447136533 5 .14 593240000 0.64 4. Lãi chưa phân phốI 2351207865 8 .36 4764101172 5.12 5. Nguồn vốn đầu tư XDCB 14713812718 52.29 543040110979 583.51 II. Ngu ồn vốn KD, quỹ khác 3382715576 10.73 3413762000 3.58 100.00 100.00 Tổng nguồn vốn 288751779989 341924897670 Nhận xét: Nguồn vốn kinh doanh Công ty đã được cải thiện đáng kể trong các năm qua. Nguồn vốn chủ sở hưu tăng từ 10,92 % năm 2002 lên 27,92 % trong tổng nguồn vốn. điều này cho thấy rằng hoạt động của Công ty đang có hiệu quả. Vì vốn chủ sở hữu còn quá khiêm tốn nên các qu ỹ khác, lãi chưa phân phối được tậng dụng tối đa vào ngồn hoạt động kinh doanh của Công ty.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mặc dù, n ợ ngắn hạn qua các năm được cải thiện nh ưng nó vẫn chiếm một tỷ lệ đáng kể, cụ thể năm 2002 lên đến 98,03 % trên tổng nguồn vốn, đến năm 2003 giảm xuống còn 96,21%. Nguyên nhân chính là Công ty phải vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu cho các công trình mới. Trong khi các khoản phải thu vẫn nằm ở khách hàng của Công ty chưa thu về đư ợc. Vì vậy, đã làm cho khoản phải thu của năm 2002 là 82,04 % giảm xuống 71,91 % vào năm 2003. Cho nên, Công ty c ần có chính sách thích đáng trong công tác bán hàng cũng như công tác xây dựng kế hoạch sẽ giúp Công ty chủ động về vốn. Tình hình sử dụng vốn: Đến năm 2003 tổng nguồn vốn huy động được 341.924.897.670 đồng Trong đó: Cơ cấu tài sản của công ty là 56,7 % tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn còn lại 43,3 % là tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Trong đó, tài sản bằng tiền chiếm 6,42 % với tỷ lệ tiền mặt này thì Công ty có th ể đáp ứng đầy đủ các khoảng phát sinh thường nhật. Các kho ảng phải thu chiếm 82,04 % (2002) giảm xuống còn 71,91% vào năm 2003 đây là kho ản mà công ty bị khách hàng chiếm dụng đã gây khó khăn về mặt tài chính cho công ty. Vì vậy để mua nguyên vật liệu dự trữ cho các công trình nên phải đị vay ngắn hạn của ngân h àng, các tổ chức tài chính, khoản này chiếm tới 98,03 % trên tổng nguồn vốn của Công ty vào năm 2002, tình hình này tuy đ ược cải thiện nhưng không đáng kể lắm so với năm 2002 thì n ăm 2003 ch ỉ giảm 1,82 %. Công ty nên có nh ững chính sách tín dụng hợp lý để cải thiện đ ược các khoản chiếm dụng này đ ồng thời góp phần tăng doanh số bán ra. Tồn kho:
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vấn đ ề tồn kho là hết sức bức bách nhưng công ty luôn quản lý và duy trì ở mức độ tồn kho tương đối hợp lý và luôn dưới 1% nên đã cải thiện đư ợc một khoảng chiếm dụng không đáng có. Tuy nhiên, việc duy trì tồn kho d ưới 1% không phải lúc nào cũng tốt , tuỳ theo sự biến động của thị trường và kế hoạch của công ty m à công ty có những chính sách duy trì hàng tồn kho ở mức độ hợp lý nhất. VIII - KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng: Kết quả kinh doanh trong hai năm của Công ty: CHỈ TIÊU Năm 2002 Năm 2003 01. Doanh thu bán hàng và d ịch vụ 96030329666 99174754281 02. Các khoản giảm trừ 03. Doanh thu thu ần (01- 02) 96030329666 99174754281 04. Giá vốn hàng bán 89740162886 89843785690 05. Lợi nhuận gộp (03 - 04) 6290166780 7170790129 06. Doanh thu ho ạt động tài chính 1927260876 2057077399 07. Chi phí tài chính 1647671287 1878345267 08. Trong đó: lãi vay ph ải trả 1110988146 1928704671 09. Chí phí bán hàng 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3093302480 3526364827 11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3476453889 3823157434 05 + (06 – 07) - (09 + 10) 12. Thu nhập khác 847156288 965758168 13. Chi phí khác 506991063 577969812 14. LợI nhuận khác (12 - 13) 340165225 387788356 15. Tổng lợi nhuân trước thuế (11 + 14) 3816619114 4210945790 16. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1221318116 1179064821 17. Lợi nhuận sau thuế (15 - 16) 2595300998 3031880969 Nhìn vào kết quả hoạt động kinh daonh của công ty thì ta thấy yếu tố chi phí rất lớn nó chiếm gần bằng doanh thu. Để biết thêm tại sao công ty có chi phí lớn như vậy , chúng ta xem xét các yếu tố cấu th ành nên chi phí của năm 2002 .
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vì là doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây dụng và kinh doanh đ ất chi phí vật liệu các công trình xây lắp là rất lớn cộng thêm chi phí chuyển quyền sử dụng đất trong các khu dân cư tổng cả 2 đã chiếm 85 % tổng chi phí. Nh ư vậy vấn đề chi phí nguyên vật liệu là rất lớn nhưng đây là vấn đề phải thừa nhận vì muốn xây dựng một khu dân cư th ì cần phải rất nhiều vật liệu để xây dựng như: Nhựa, đất, các, san lấp mặt bằng, sạn, sắt, xi măng . . . Trong khi công ty có rất nhiều khu dân cư cần xây d ựng. Chính vì đ iều này đã làm lợi nhuận của công ty còn thấp so với tổng doanh thu. IX. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ PH ÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG. 1. Điểm mạnh: Là một doanh nghiệp nh à nước nên công ty được hưởng nhiều ch ính sách ưu đãi từ nh à n ước h nhiều công ty khác trong cùng ngành. Vì vậy tạo đ ược lợi thế cạnh tranh của công ty trên thị trư ờng. Được thành lập ở một thành phố như Đà Nẵng có tốc độ đô thị hoá rất cao tạo ra nhiều tiềm năng cho lĩnh vực hoạt động của công ty Cô ng ty có đ ội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ cao và giỏi về chuyên mô 2. Điểm yếu: Công ty kh ông ch ủ động trong việc điều động các máy m óc thiết bị vì các loại m áy móc thiết bị hiện đại Công ty ph ải thuê ngoài. Tình hình tài ch ính của công ty không được ổn định vì nợ phải thu chiếm rất lớn trong tài sản lưu động của công ty. Trong khi Công ty lại cần nhiều vốn đ ể mua máy m òc thiết bị và nguyên vật liệu đ ầu tư vào các dự án lớn
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com PHẦN III: VẤN ĐỀ KHAI TH ÁC VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN LỰC CON NGƯỜI TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG: Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm mục tiêu phát triển nghiệp đang thu hút sự quan tâm của nhiều Công ty và Đầu Tư Phát Triển nhà Đà Nẵng cũng không n ằm ngoài xu hướng đó .Bởi vì để có một chiến lược kinh doanh đúng đ ắn và để thực hiện chiến lược đó cần phải ph ân tích đánh giá các nguồn lực để trên cơ sở đó khai thác sử dụng đúng đắn các nguồn lực ấy vào sự phát triển Công ty. Trong khi nguồn lực con người, thường gồm mặt số lượng và chất lượng. Yếu tố quan trọng nhất trong nguồn lực con ngư ời thể hiện ở chất lượng nguồn lực con người đây m ới chính là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty trong th ời gian dài. Kh ả n ăng cạnh tranh của doanh nghiệp trư ớc hết phụ thuộc vào chất lượng nguồn nhân lực của doang nghiệp m à cụ thể được thể hiện qua các m ặt như: Trình độ tay nghề, kỹ n ăng, k ỹ xảo ý thức trách nhiệm, phẩm chất đạo đức và tinh th ân hợp tác trong công việc. Vì vậy, đ ể phát triển ổn đ ịnh, bền vững th ì Công ty Đầu Tư Phát Triển nh à Đà Nẵng ph ải phát huy và sử dụng đúng đắn vai trò n guồn lực con người. Để khai th ác và sử dụng hợp lý nguồn lực con ngư ời cần thực hiện các giải pháp sau: 1. Giải pháp phát huy tính tích cực của cán bôn cô ng nhân viên của Công ty: Đầy là giải pháp trực tiếp nhất nhằm sử dụng một cách tối đa những tiềm n ăng hiện có của cán bôn công nh ân viên. Đồng thời, trên một mức độ nào đó góp phần nâng cao n ăng lực của cán bôn công nh ân viên. Giải ph áp này gồm:
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong mỗi phòng ban cần phân công phân nhiệm rõ ràng cho m ỗi nhân viên, làm cho tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty thấm nhuần nắm rõ về mục tiêu hoạt động của Công ty và đ ể cho họ thấy rõ bổn phân, trách nhiệm của mình trong công việc của Công ty. Giao cho họ những công việc phù hợp với chức năng sở thích, n ăng khiếu và sở trường bản thân. Phải luôn đ ánh giá, thưa nh ận một cách công bằng và khách quan, đúng đ ắn về sự cống hiến đóng góp và kết quả hoàn thành công việc của họ Đặc biệt Công ty phải quan tâm, chăm sóc tới mọi mặt cả đ ời sống tinh thần và vật chất của cán bôn công nh ân viên để không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho từ đó làm cho họ gắn bó với Công ty h ơn. 2. Giải pháp đào tạo và phá t triển cán bộ công nhâ n viên của Cô ng ty: Đào tạo góp ph ần nâng cao một cách nhanh chóng ch ất lượng nguồn nhân lực của công ty thông qua quá trinh cung cấp những kiến thức hiểu biết, kinh nghiệm làm việc, kỹ n ăng, k ỹ xảo làm việc và nâng cao ý thức trách nhiệm giúp cho cán bôn công nhân viên thực hiện tốt hơn công việc hiện tại. Đối với công nh ân Công ty nên mở các lớp đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề băng cách tổ chức các lớp n âng cao trình độ kỹ thuật và các phương ph áp thi công hiện đ ại. Đối với nhân viên văn phòng Công ty nên m ở các lớp hoặc tổ chức cho họ theo học các lớp vào ban đ êm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nh ăm thực hiện các chiến lược mới của Công ty.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đi đôi với việc đao tạo Công ty cân phải kiểm tra đ ánh giá chất lượng sau đ ào tạo để từ đó n âng cao ch ất lượng đ ào tạo. Giải pháp phát huy tính sáng tạo của cán bôn công nhân viên: Công ty cần phải tiếp thu ý kiến đóng góp của cán bôn công nhân viên và phải đảm bảo những ý kiến đó ph ải được các cấp lãnh đ ạo của Công ty xem xét đánh giá. Đối với những người có năng lực Công ty nên giao cho họ những cô ng việc có trách nhiệm cao và đòi hỏi tính độc lập tương đối cao. 3. GiảI phóng phát huy tính sáng tạo của người lao động: Công ty cần tiếp thu ý kiến đóng góp của các nhân viên và phải đảm bảo những ý kiến đó được các cấp lãnh đạo công ty xem xét đánh giá. Đối với những ngườI có năng lực công ty n ên giao cho họ những công việc có trách nhiệm cao và đòi hỏi có tính độc lập cao. Cán bộ, công nhân viên của công ty được tham gia vào việc ra các quyết định của công ty đ ể từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ công nhân viên công ty. 4. GiảI pháp chọn ng ười lãnh đạo cho các phòng ban của công ty: Chọn ngư ờI vào vị trí lãnh đạo ngo ài việc ngườI đó có các yếu tố uy tín, năng lực ra thì đòi hỏi ở người lãnh đạo phải có động cơ thành tích, vì họ luôn quen d ành thời gian nghĩ về việc làm gì thì tốt hơn và ở đâu có người nghĩ về thành tích thì ở đó mọi việc mớI bắt đầu diển ra. Đồng thờ là một lãnh đ ạo trong doanh nghiệp có kiến thức và kỹ năng về quản trị nguồn nhân lực. Công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty chủ yếu được thực hiện theo kinh nghiệm của cán bộ quản lý đốI với cán bộ quản trị nguồn nhân sự của công ty mới chỉ dừng lại ở chức năng ghi chép hoạt động nhân lực diển
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ra hằng ngày. Vì vậy đòi hỏi quản trị nguồn nhân lực phải có tính khoa khọc và chiến lược, đáp ứng những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Đội ngũ cán bộ quản lý nhân lực trong công ty nói chung được đ ào tạo kiến thức kĩ n ăng qu ản lý nhân lực hiện đại. Bằng cách tổ chức cho các cán bộ quản lý tham gia những lớp: tâm lý qu ản trị, nghệ thuật quản lý nguồn nh ân sự, hoặc mời các chuyên gia đầu ngành về giảng dạy để nâng cao kiến thức về khoa học quản trị nguồn nhân sự. 5. Giải pháp tạo môi trường là m việc thỏi mái cho cán bôn công nhâ n viên: Cán bộ công nhân viên Công ty làm việc đòi hỏi sự hỗ trợ lãn nhau rất lớn, vì vậy Công ty nên tạo không gian làm việc theo lối không gian mở sẽ thích hợp hơn. Cung cấp đ ầy đủ ph ương tiện và thiết bị văn phòng cần thiết cho nhân viên. Công ty n ên có một phòn tiếp khách riêng vì hiện tại việc tiếp khách của Công ty diễn ra ngay tại các phong ban của Công ty nên làm cho cán bôn công nhân viên b ị phân tán mất tập trung và làm việc không hiệu quả. Trong khi công việc văn phòng đòi hỏi sự yên tỉnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1 . QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN SỰ (TRẦN KIM DUNG) 2 . QUẢN TRỊ DOANH NHIỆP ( NGUYỄN HẢI SẢN) 3 . TẠP CHÍ KINH TẾ PHÁT TRIỂN 4 . CUNG CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN KHÁC
nguon tai.lieu . vn