Xem mẫu
- 1
- NỘI DUNG CHƢƠNG II
Quá trình nhận thức
phát triển lý luận Cao trào
vận động
Sự dân chủ
Cao trào
Sự chuyển Cao trào 1936-1938
Hội nghị chuyển hƣớng Đảng CM
BCHTW hƣớng chỉ đạo lãnh đạo CM 30-31
Đảng chỉ đạo chiến khởi 1939-1945
10/1930
đến ĐH lần thứ lƣợc lần nghĩa
Đảng I nhất thứ 2 tháng TỔNG
(3/1935) (1936 – (9/1939 Tám. KHỞI
1938) – NGHĨA
5/1941)
2
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 - 1939
Chủ trƣơng trong
nhũng năm
1930 - 1935
CHỦ TRƢƠNG
ĐẤU TRANH TỪ
NĂM 1930 - 1939
Chủ trƣơng trong
những năm
1936 - 1939
ĐƢỜNG LỐI ĐẤU
TRANH GIÀNH
CHÍNH QUYỀN Hoàn cảnh lịch sử và
sự chuyển hƣớng chỉ
đạo chiến lƣợc của
CHỦ TRƢƠNG Đảng
ĐẤU TRANH TỪ
NĂM 1939 - 1945 Chủ trƣơng phát
động Tổng khởi
nghĩa giành chính
quyền
3
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
a. Hội nghị BCHTW Đảng tháng 10/1930
(Hƣơng cảng – Trung Quốc
Đổi tên thành ĐCS Đông Dƣơng
Néi
dung Thủ tiêu Chính cƣơng vắn tắt,
Sách lƣợc vắn tắt …..
héi
nghÞ
Thông qua luận cƣơng mới
4
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
Luận cương chính trị tháng 10 đã kế thừa và
phát triển thêm những vấn đề rất cơ bản của
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Tuy CHƢA
CHƢA
COI TRỌNG
nhiên, luận cương còn một số thiếu sót. ĐOÀN KẾT
VẤN ĐỀ
RỘNG RÃI
DÂN TỘC
ThiÕu sãt cña
LuËn c-¬ng th¸ng
10/1930
PHƢƠNG LỰC PHƢƠNG VAI TRÒ
NHIỆM
HƢỚNG LƢỢNG PHÁP QUAN HỆ LÃNH
VỤ CÁCH
CÁCH CÁCH CÁCH QUỐC TẾ ĐẠO CỦA
MẠNG
MẠNG MẠNG MẠNG ĐẢNG
Néi dung cña LuËn c-¬ng th¸ng 10/1930
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
Cƣơng lĩnh Luận cƣơng
1. Mục tiêu CL: 1. Mục tiêu CL:
bỏ qua
CMTSDQ (kiểu mới) +CMRĐ XHCS CMTSDQ XHCN
TK TBCN
2. Nhiệm vụ: DT (cấp thiết nhất) +DC 2. Nhiệm vụ: DT + DC (hàng đầu)
3. Lực lượng: 3. Lực lượng:
+ Cơ bản: CN và ND + Cơ bản: CN + ND
+ Đồng minh: TTS trí thức + trung + Đánh giá thái độ của các giai cấp
khác: TS, TTS…
nông.
+ Có thể liên lạc hoặc trung lập họ:
Phú nông + trung tiểu ĐC + TSDT
4. Lãnh đạo: CN (Đảng CS Việt Nam) 4. Lãnh đạo: CN (Đảng CS Đông Dương)
5. Phương pháp: Bạo lực cách mạng 5. Phương pháp: Bạo lực cách mạng
6. Quan hệ quốc tế: Đoàn kết với g/c VS 6. Quan hệ quốc tế: Đoàn kết với g/c VS
các nước thuộc địa và các nước TB các nước thuộc địa và các nước TB
6
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
b. Chủ trƣơng khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
Cao trào cách mạng 1930 - 1931
+ Là phong trào CM tiến công trực diện vào chế độ cai trị của thực dân Pháp và
PK tay sai, hướng vào mục tiêu: dân tộc, dân chủ và kết hợp thực hiện 2 mục
tiêu đó
+ Quy mô phong trào rộng lớn với nhiều lực lượng tham gia đặc biệt là lực lượng
của Công nhân và nông dân, tỏ rõ sức mạnh to lớn của khối liên minh công
nông hình thành đầu tiên trong CM VN
+ Phong trào đã dẫn tới thành lập chính quyền Xô viết. Đó là hình thức chính
quyền CM kiểu mới theo kiểu chính quyền Xô viết công nông. Do nhân dân
xây dựng và thực hiện những quyền tự do dân chủ...
+ Sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào thể hiện trong nội dung Cương lĩnh,
đường lối được thực hiện bước đầu trong thực tế
7
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
b. Chủ trƣơng khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
- Đầu năm 1932, Ban lãnh đạo TW Đảng công bố Chương trình hành động của
Đảng cộng sản Đông dương ( 15/6/1932)
+ Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và đi ra nước ngoài
+ Bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ, trả tự do cho tù chính trị, bỏ ngay
chính sách đàn áp, giải tán Hội đồng đề hình
+ Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác
+ Bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối.
Chủ trương đấu tranh do Đảng vạch ra phù hợp với điều kiện lịch sử lúc bấy
giờ Phong trào CM của quần chúng và hệ thống tổ chức Đảng từng bước
được khôi phục
8
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
Có thể thấy rằng: Trong và sau cao trào 1930 – 1931 CM nƣớc ta bị tổn thất to
lớn, đến cuối 1932 phong trào dần đƣợc hồi phục do
+ Sự hoạt động tích cực, chủ động của mỗi cán bộ Đảng viên “ Biến nhà tù đế quốc
thành trƣờng học cách mạng”
+ Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản
Từ năm 1932, QTCS đã cử Lê Hồng Phong cùng một số cán bộ CM về chắp nối liên
lạc, gây dựng phong trào
6/1932, ĐCSĐD đã ra Chƣơng trình hành động của Đảng và đƣợc QTCS công nhận
3/1934 Tại Ma Cao, Ban chỉ huy thành ở ngoài đƣợc thành lập do Đồng chí Lê
Hồng Phong làm Bí thƣ kiêm luôn chức năng của BCH TW lâm thời có nhiệm vụ
liên lạc giữa ĐCS Đ D với QTCS và các Đảng anh em, khôi phục tổ chức Đảng,
chuẩn bị triệu tập ĐH I.
9
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
1. Trong những năm 1930 - 1935
-Tháng 3/1935 Đại hội I của Đảng được triệu tập ở Ma cao đã đánh dấu hệ
thống Đảng được khôi phục
Đại hội đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt.
Củng cố và phát triển Đảng
Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần
chúng lao động
Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh,
ủng hộ Liên Xô, ủng hộ CM thế giới và CM Trung
Quốc
10
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
Tình hình
Tình hình
trong
quốc tế nước
Mâu thuẫn xã hội
Cách mạng dần
2. Ở
1. Chủ
Pháp: 3. Đại hội
hồi phục
sâu sắc
nghĩa
nhóm VII QTCS
phát xít
chữ thập (7–1935)
ra đời
lửa
11
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
a.Hoàn cảnh lịch sử
* Tình hình thế giới
- Ở nƣớc Pháp, nhóm phát xít chữ thập lửa âm mƣu thiết lập nền
độc tài phát xít nhƣng không thành.
- 1/1936 Mặt trận nhân dân chống phát xít Pháp thành lập đã
giành thắng lợi của tổng tuyển cử 4/1936. Đến tháng 6/1936 lên
cầm quyền đã thi hành chính sách tiến bộ đối với Đông Dƣơng
nhƣ thả tù chính trị, ban bố các quyền tự do, dân chủ …
Thuận lợi cho CM Việt Nam
12
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
a.Hoàn cảnh lịch sử
* Tình hình trong nước
- Khủng hoảng KT 1929 – 1933 và giai
đoạn “khủng bố trắng” sau cao trào
1930-1931 đã tác động đến tất cả các TẤT CẢ CÁC GIAI CẤP
giai cấp đời sống chính trị - kinh tế - VÀ TẦNG LỚP ĐỀU
CÓ NGUYỆN VỌNG
xã hội trở nên ngột ngạt
CHUNG: ĐẤU TRANH
ĐÕI QUYỀN SỐNG,
- Bọn cầm quyền phản động ở Đông dƣơng QUYỀN TỰ DO, DÂN
ra sức vơ vét, thi hành chính sách khủng bố, CHỦ ……..
đàn áp
HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA ĐẢNG VÀ CÁC ĐIỂU KIỆN THUẬN
CƠ SỞ CÁCH MẠNG QUẦN CHÖNG ĐÃ LỢI CHO PHONG
ĐƢỢC KHÔI PHỤC TRÀO CÁCH MẠNG
13
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
Căn cứ vào tình hình và dƣới sự
chỉ đạo của QTCS, Đảng ta đã HNTW lần thứ năm 3/1938
có sự chuyển hƣớng chỉ đạo mới
và đƣợc thể hiện qua các ĐH:
HNTW lần thứ tƣ 9/1937 Nguyễn Văn Cừ
Tổng Bí thư Đảng
thời kỳ 1938 – 1941
HNTW lần thứ ba 3/1937
HNTW lần thứ hai 7/1936 Đồng chí Hà Huy Tập
Tổng Bí thư Đảng thời kỳ
14
1936 – 1941.
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
1. KẺ THÙ: 2. N.VỤ 3. PP CM
DÂN SINH 4. LẬP MẶT
PHẢN ĐỘNG CÔNG KHAI
DÂN CHỦ TRẬN MỚI
THUỘC ĐỊA HỢP PHÁP
4. Đấu tranh nghị trường
3. Lưu hành sách báo công khai
2. Đón đại biểu chính phủ Pháp
1. Đông Dương Đại hội
Báo chí của Đảng xuất bản
công khai thời kỳ 3615 39
-
- I. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 – 1939
2. Trong những năm 1936 - 1939
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
- Chủ trƣơng đấu tranh đòi quyền dân chủ dân sinh: CM ở Đông dƣơng vẫn là
“ CM tƣ sản dân quyền – phản đế và điền địa – lập chính quyền của công nông
bằng hình thức Xô Viết, để dự bị điều kiện đi tới CM XHCN
- Kẻ thù của CM: Bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai
- Nhiệm vụ trƣớc mắt: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn
phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ cơm áo và hòa bình
( Lập mặt trận nhân dân phản đế 7/1936 đổi tên thành Mặt trận dân chủ
Đông dƣơng 3/1938)
- Phƣơng pháp đấu tranh: Chủ yếu là công khai hợp pháp và nửa hợp pháp
16
- II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc
a. Tình hình thế giới và trong nước
Tình
Tình hình hình
quốc tế trong
nước
Nhật
Chiến CM Pháp M.thuẫn
Pháp
tranh Pháp bị phát xít xã hội
thống trị
bùng nổ đàn áp hoá sâu sẵc
ĐDương
17
- II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc
a. Tình hình thế giới và trong nước
* Trong nƣớc:
- Pháp phát xít hóa bộ máy thống trị: Tổng động viên bắt lính, đàn áp PT CM
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc.
- Nhật – Pháp cùng thống trị Đông Dương (9/1940) Nhân dân Việt Nam một
cổ hai tròng áp bức bóc lột
DÂN TA
MỘT CỔ
HAI TRÒNG
Nhật vào Lạng Sơn 9 - 1940 Quân Pháp ở Yên Thế 1940
18
- II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc
=> Tình hình trên cho thấy tình thế cách mạng đã xuất hiện .
Biểu hiện ở 3 đặc trƣng
1 2 3
KÎ thï kh«ng thÓ Những ng-êi bÞ C¸ch m¹ng cã
thèng trÞ nh- cò ¸p bøc kh«ng thÓ kh¶ năng tËp
®-îc nữa: Ph¸p sèng nh- cò: m©u hîp quÇn chóng
®· ph¶i ph¸t xÝt thuÉn giữa nh©n ®«ng ®¶o: жng
hãa bé m¸y thèng d©n ta vµ Ph¸p – ta ®· cã kinh
trÞ. NhËt s©u s¾c nghiÖm, uy tÝn.
19
- II. CHỦ TRƢƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 – 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hƣớng chỉ đạo chiến lƣợc
b. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
-Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng
nƣớc Đông Dƣơng
HNTW 8 (5/1941)
-Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng
tại Pácbó – Cao Bằng do
minh ( Việt Minh) Nguyễn Ái Quốc chủ trì
Kẻ thù chính là: Pháp – Nhật
HNTW 7 (11/1940) tại
Đình Bảng-Từ Sơn-Bắc Ninh
- Kẻ thù: CNĐQ và bọn tay sai
- Thành lập Mặt trận dân tộc
HNTW lần thứ sáu (11/1939)
thống nhất phản đế Đông
Tại Hóc Môn – Gia định do
Dƣơng Nguyễn Văn Cừ chủ trì
20
nguon tai.lieu . vn