Xem mẫu

  1. Nhận biiếtt bằng tthuốc tthử ttự chọn.. Vấn đề 1: Nhận b ế bằng huốc hử ự chọn Bài tập 1: Trình bày phương pháp phân biệt bốn dung dịch sau: HCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4 Hướng dẫn giải: - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử. - Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử ta nhận ra dung dịch Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá xanh. Hai dung dịch axit còn lại đều làm quỳ tím hoá đỏ. - Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử của hai dung dịch axit còn lại. Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4. H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl - Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl. Bài tập 2: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau đây: KOH; HCl; HNO3; H2SO4. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó và viết PTHH. Bài tập 3: Hãy tìm cách phân biệt: a) Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H2SO4. b) Dung dịch NaNO3, AlCl3, Al(NO3)3. Vấn đề 2: Nhận biiếtt chỉỉ bằng tthuốc tthử quii địịnh:: Nhận b ế ch bằng huốc hử qu đ nh Bài tập 1: Nhận biết bốn dung dịch: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một kim loại. Hướng dẫn giải:
  2. - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử. Dùng kim loại Cu làm thuốc thử. - Cho vụn đồng vào các mẫu thử trên, chỉ AgNO3 tạo dung dịch có màu xanh lam. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag  - Cho dung dịch AgNO3 (vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl tạo kết tủa trắng. AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3 - Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch còn lại, chỉ dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh. Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaNO3 - Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO3. Bài tập 2: Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2 Bài tập 3: Có 4 lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên. Bài tập 4: Chỉ dung một hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hoá học.
  3. Bài tập 5: Có 4 lọ chứa các dung dịch H2SO4, HCl, Ba(NO3)2 và NaCl bị mất nhãn. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các chất đó bàng phương pháp hoá học. Bài tập 6: Có ba lọ dung dịch muối mất nhãn: BaCl2, Na2SO3, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy trình bày cách nhận biết ba lọ trên. Vấn đề 3: Nhận biiếtt không có tthuốc tthử khác Nhận b ế không có huốc hử khác Bài tập 1: Cho bốn dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, Na2CO3. Không dùng thuốc thử ben ngoài, hãy nhậnbiết mỗi dung dịch. Hướng dẫn giải: - Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng với các mẫu thử còn lại ta được kết quảsau: Dung dịch Ba(OH)2 H2SO4 HCl Na2CO3 Mẫu thử Ba(OH)2 - BaSO4  BaCO3  H2SO4 - BaSO4  CO2  - HCl - CO2  Na2CO3 BaCO3  CO2  CO2  Dựa vào bảng trên, ta thấy sau phản ứng nếu chỉ tạo: - Một kết tủa và hai sủi bọt khí thì đó là Na2CO3.
  4. - Hai kết tủa thì đó là Ba(OH)2. - Một kết tủa và một khí bay lên là H2SO4. - Một khí bay lên là HCl. Các phương trình phản ứng: Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2NaOH Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2  + H2O Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4  + 2 H2O Bài tập 2: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các PTPƯ xảy ra.
nguon tai.lieu . vn