Xem mẫu

  1. 118 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 58, Kỳ 4 (2017) 118-127 Ứng dụ ng phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng (USLE) đấ nh giấ nguy cơ xố i mồ n đấ t khu vực huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị Bù i Thu Phương 1,*, Trịnh Lê Hù ng 2, Nguyễ n Thị Thu Ngâ 2 1 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Việt Nam 2 Học viện Kỹ thuật Quân sự, Việt Nam THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT Quá trình: Xói mòn là một trong những nguyên nhân gây thoái hóa tài nguyên đất, tác Nhận bài 15/6/2017 động không nhỏ đến môi trường sống của người dân, nhất là đối với các Chấp nhận 21/7/2017 vùng cao, vùng sản xuất nông nghiệp. Các nghiên cứu trong và ngoài nước Đăng online 31/8/2017 cho thấy, tư liệu viễn thám và GIS có thể được sử dụng hiệu quả trong đánh Từ khóa: giá và cảnh báo nguy cơ xói mòn đất. Bài báo này trình bày kết quả nghiên Xố i mồ n cứu sử dụng phương trình mất đất phổ dụng USLE trong thành lập bản đồ Viễ n thấ m cảnh báo nguy cơ xói mòn đất khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Trong nghiên cứu sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh Landsat giai đoạn 2010 - 2017, GIS các số liệu về lượng mưa, địa hình, thổ nhưỡng nhằm xây dựng các bản đồ USLE nhân tố và dự báo lượng đất bị mất đi do xói mòn hàng năm. Kết quả nhận Lớp phủ được cho thấy, cùng với sự suy giảm lớp phủ rừng, diện tích các khu vực có mức độ xói mòn rất mạnh tăng lên rất nhanh chóng trong giai đoạn 2010 - 2017, từ 27,08% tổng diện tích khu vực nghiên cứu năm 2010 lên 48,91% năm 2017. © 2017 Trường Đại học Mỏ - Địâ chất. Tất cả các quyền được bảô đảm. mòn còn gây nên hiện tượng bồi lắng sông hồ, ảnh 1. Mở đầu hưởng nghiêm trọng đến khả năng lưu thông và Đấ t đâi lầ tầ i nguyên thiên nhiên vô cù ng quý tích trữ nước. Hiện nay, vấn đề bảo vệ đất, chống giấ , lầ tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu không xói mòn đâng được quân tâm nghiên cứu trên thế thể thiếu của các ngành sản xuất, nhất là ngành sản giới cũng như ở Việt Nam. xuất nông nghiệp. Trông những nâm quâ, những Công nghệ viễ n thấ m vầ Hệ thông tin địâ lý hôậ t độ ng củ â côn người đẫ lầ m suy giẩ m nhânh (GIS) đẫ được sử dụ ng rộ ng rẫ i trên thế giới trông chố ng thẩ m thực vậ t, dẫ n tới tình trậ ng xố i mồ n cấ c nghiên cứu dự bấ ô, đấ nh giấ vầ thầ nh lậ p bẩ n đấ t xẩ y râ phức tậ p, đậ c biệ t đố i với những khu đồ nguy cơ xố i mồ n đấ t. Nhiề u phương phấ p, vực cố địâ hình dố c. Quấ trình xố i mồ n đất làm phá nhiề u mô hình phụ c vụ tính tôấ n xố i mồ n được hủy lớp thổ nhưỡng, rửa trôi chất dinh dưỡng, gây phấ t triể n vầ ấ p dụ ng ở nhiề u khu vực trên thế giới thôái hóâ đất vầ lầ m giảm năng suất cây trồng. Xói _____________________ *Tácgiả liên hệ E-mail: buitp010983@gmail.com
  2. Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 119 như mô hình USLE (Wischmeier, 1960), MUSLE xố i mồ n ở huyệ n Tâm Nông, tỉnh Vĩnh Phú c. (William, 1975), ANSWERS (Beasley et al., 1980), Nguyễ n Vân Khiế t (2014) đẫ đấ nh giấ ẩ nh hưởng SLEMSA (Elwell and Stocking, 1981), SOILOSS củ â mộ t số yế u tố tự nhiên vầ xẫ hộ i đế n xố i mồ n (Rosewell, 1993), E30 (Hazarika and Honda, đấ t. Trông nghiên cứu nầ y, tấ c giẩ đẫ tậ p trung 1998), MMMF (Morgan and Duzant, 2008),... Nhìn phân tích mố i quân hệ củ â cấ c yế u tố địâ hình, thực chung, cấ c mô hình dự bấ ô nguy cơ xố i mồ n đấ t vậ t, lượng mưâ, tính gây xố i mồ n củ â đấ t cũ ng như nầ y đề u được xây dựng dựâ trên cấ c nhố m yế u tố cấ c tấ c độ ng củ â côn người thông quâ cấ c mô hình về tự nhiên (lượng mưâ, lớp phủ , độ dố c, tính chấ t sử dụ ng đấ t vầ quấ trình xố i mồ n đấ t (Nguyễ n Vân củ â thổ nhưỡng, ...) vầ yế u tố xẫ hộ i (phương thức Khiế t, 2014). cânh tấ c), trông đố cấ c mô hình MUSLE, Nhìn chung, cấ c nghiên cứu trên thế giới đẫ ANSWERS, SLEMSA, SOILOSS, MMMF được phấ t cho thấ y tính hiệ u quẩ củ â phương phấ p sử dụ ng triể n trên cơ sở mô hình USLE. mô hình USLE trông đấ nh giấ vầ dự bấ ô nguy cơ Những nghiên cứu đấ nh giấ , dự bấ ô nguy cơ xố i mồ n đấ t ở cấ c khu vực với điề u kiệ n tự nhiên xố i mồ n đấ t ở Việ t Nâm từ tư liệ u viễ n thấ m vầ GIS vầ xẫ hộ i khấ c nhâu (Dê Jông, 1994; Stônê ând được ghi nhậ n vầ ô những thậ p kỷ cuố i thế kỷ XX. Hilbôrn, 2012). Việ c ấ p dụ ng mô hình nầ y ở Việ t Nguyễ n Quâng Mỹ đẫ nghiên cứu, đấ nh giấ ẩ nh Nâm cũ ng đẫ mâng lậ i những kế t quẩ khẩ quân, hưởng củ â lượng mưâ đế n quấ trình xố i mồ n đấ t đậ c biệ t đố i với những vù ng đấ t dố c (Trầ n Quố c (Nguyễ n Quâng Mỹ , 1985). Tư liệ u viễ n thấ m kế t Vinh vầ nnk, 2011; Trầ n Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu, hợp GIS đẫ bước đầ u được sử dụ ng trông nghiên 2009; Vũ Minh Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013). cứu mố i quân hệ giữâ yế u tố địâ hình vầ xố i mồ n Hướng Hóa là một huyện miền núi biên giới đấ t (Nguyễ n Quâng Mỹ , 1995; Lê Vân Khôâ vầ nnk, nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Trị cố đất đâi chủ 1997). Mô hình phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng yếu là đất dốc dễ bị xói mòn, rửa trôi cùng với điề u chỉnh (RUSLE) đẫ được sử dụ ng trông đấ nh phương thức canh tác lạc hậu, sử dụng phân bón giấ mố i quân hệ giữâ lớp phủ vầ tình trậ ng xố i không hợp lý, lạm dụng các hóa chất bảo vệ thực mồ n đấ t ở huyệ n Di Linh, tỉnh Lâm Đồ ng, trông đố vật trong những năm quâ đã làm suy giảm chất đẫ chứng minh sự suy giẩ m lớp phủ thực vậ t cố lượng đất nông nghiệp cũng như giảm hiệu quả sử quân hệ chậ t chễ với sự giâ tâng nguy cơ xố i mồ n dụng đất. Bầ i bấ ô nầ y trình bầ y kế t quẩ thầ nh lậ p đấ t, đậ c biệ t lầ với những vù ng đấ t dố c (Vũ Minh bẩ n đồ cẩ nh bấ ô nguy cơ xố i mồ n đấ t khu vực Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013). Cấ c nghiên cứu (Trầ n huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị từ tư liệ u ẩ nh Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu, 2009; Trầ n Quố c Vinh vệ tinh Lândsât giâi đôậ n 2010 - 2017 vầ GIS trên vầ nnk, 2011) sử dụ ng tư liệ u ẩ nh vệ tinh SPOT vầ cơ sở mô hình USLE. GIS để ước lượng lượng đấ t bị mấ t đi hầ ng nâm dô (a) (b) Hình 1. Tư liệu ảnh Landsat TM ngày 11 - 02 - 2010 (a) và Landsat 8 ngày 29 - 01 - 2017 khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
  3. 120 Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 A - lượng đấ t xố i mồ n hầ ng nâm 2. Phương pháp nghiên cứu (tấ n/hâ/nâm); Để thầ nh lậ p bẩ n đồ cẩ nh bấ ô nguy cơ xố i R - hệ số xố i mồ n dô mưâ; mồ n đấ t vầ ước lượng lượng đấ t bị mấ t đi dô xố i K - hệ số khấ ng xố i mồ n củ â đấ t; mồ n hầ ng nâm, trông nghiên cứu nầ y sử dụ ng LS - hệ số khấ ng xố i mồ n củ â địâ hình; phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng (USLE). Mô hình C - hệ số ẩ nh hưởng củ â lớp phủ ; nầ y được Wischmêiêr đề xuấ t nâm 1960 vầ được P - hệ số ẩ nh hưởng củ â phương phấ p cânh phấ t triể n với sự hỗ trợ củâ Smith nâm 1978. tấ c. Trông phương phấ p nầ y, xố i mồ n được xêm như 3. Kết quả và thảo luận tích số của hệ số xói mòn củâ mưâ (nhân tố mưâ, R), hệ số xói mòn củâ đất (nhân tố đất, K), hệ số Khu vực nghiên cứu được lựâ chộ n thuộ c địâ chiều dài sườn dốc và độ dốc (nhân tố địa hình, bầ n huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị. Đây lầ mộ t LS), hệ số ẩ nh hưởng củ â lớp phủ (nhân tố thảm khu vực thuộ c miề n nú i phíâ tây tỉnh Quẩ ng Trị, cố thực vật, C), và hệ số ẩ nh hưởng củ â phương phấ p địâ hình phức tậ p, tầ i nguyên rừng phông phú . cânh tấ c (nhân tố P) (Wischmeier and Smith, Trông những nâm gầ n đây, hiệ n tượng xố i mồ n 1978). đấ t ở Hướng Hố â diễ n râ khấ phức tậ p dô sự giâ Phương trình RUSLE có dạng: tâng dân số cũ ng như sự suy giẩ m củ â lớp phủ A = R.K.LS.C.P (1) rừng. Trông đố : Hình 2. Bản đồ nhân tố LS.
  4. Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 121 Tư liệ u viễ n thấ m sử dụ ng trông nghiên cứu a m lầ ẩ nh vệ tinh quâng hộ c Lândsât 5 TM chụ p ngầ y LS  ( ) [0,065  0,0456  0,006541 2 ] (2) 22,13 11 - 02 - 2010 vầ ẩ nh Lândsât 8 ngầ y 29 - 01 - Trông đố : 2017. Cấ c ẩ nh đề u được chụ p vầ ô mù â khô, không a - chiề u dầ i sườn dố c; bị ẩ nh hưởng bởi mây vầ sương mù (Hình 1). Tư α - độ dố c (%); liệ u ẩ nh Lândsât giâi đôậ n 2010 - 2017 được lựâ m - giấ trị phụ thuộ c vầ ô độ dố c (m = 0,5 nế u chộ n dô cố sự suy giẩ m đấ ng kể lớp phủ rừng ở độ dố c từ 3,5% đế n 4,5%; m = 0,3 nế u độ dố c từ huyệ n Hướng Hố â nâm 2017 sô với nâm 2010, 1% đế n 3% vầ m = 0,2 nế u độ dố c nhổ hơn 1%). đậ c biệ t lầ khu vực phíâ Đông vầ Tây Bấ c. Kế t quẩ xây dựng bẩ n đồ nhân tố khấ ng xố i Trông nghiên cứu cũ ng sử dụ ng mô hình số củ â địâ hình (LS) khu vực nghiên cứu được trình độ câô (DEM), số liệ u lượng mưâ trung bình nâm bầ y trên Hình 2. vầ bẩ n đồ đơn vị đấ t tỉ lệ 1:50 000 khu vực huyệ n Hệ số khấ ng xố i củ â đấ t (hệ số K) được xấ c Hướng Hố â nhầ m xây dựng cấ c bẩ n đồ nhân tố R, định từ bẩ n đồ đơn vị đấ t tỉ lệ 1:50 000. Giấ trị K K, LS vầ P. được tính tôấ n dựâ trên cấ u trú c, tính chấ t, chấ t Bẩ n đồ nhân tố LS (hệ số khấ ng xố i mồ n củ â hữu cơ vầ khẩ nâng thấ m củ â đấ t, sâu đố sử dụ ng địâ hình) được xây dựng dựâ trên mô hình số độ kế t quẩ về hệ số thổ nhưỡng trông nghiên cứu củ â câô (DEM) thêô công thức sâu (Wischmêiêr ând Nguyễ n Trộ ng Hầ (Nguyễ n Trộ ng Hầ , 1996). Kế t Smith, 1978): quẩ thầ nh lậ p bẩ n đồ nhân tố K được trình bầ y trên Hình 3. Hình 3. Bản đồ nhân tố K.
  5. 122 Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 Số liệ u lượng mưâ trung bình nâm phương phấ p dô Wischmêiêr vầ Smith (1978) đề (mm/năm) thu thậ p ở cấ c trậ m khí tượng vầ trậ m xuấ t (Bẩ ng 1). Bẩ n đồ nhân tố P khu vực huyệ n đô mưâ được sử dụ ng để nộ i suy bẩ n đồ lượng Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị được trình bầ y trên mưâ chô tôầ n bộ khu vực nghiên cứu trên cơ sở Hình 5. thuậ t tôấ n Splinê. Trông nghiên cứu nầ y sử dụ ng số liệ u về lượng mưâ được thu thậ p ở cấ c trậ m khí Bảng 1. Giá trị hệ số ảnh hưởng của phương tượng Quẩ ng Trị, Khê Sânh, Đông Hầ , cấ c trậ m đô thức canh tác. mưâ Xẫ Thânh, Vĩnh O, Tầ Rụ t, Hướng Sơn, Hướng STT Độ dốc (%) Giá trị P Hiệ p, Bâ Lồ ng. Bẩ n đồ hệ số xố i mồ n dô mưâ (nhân tố R) được xây dựng thêô công thức sau (Nguyễ n 1 20 0,9 (hệ số P) được tính tôấ n dựâ trên độ dố c (%) thêô Hình 4. Bản đồ nhân tố R.
  6. Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 123 Hình 5. Bản đồ nhân tố P. Bẩ n đồ nhân tố lớp phủ (nhân tố C) được xây vầ kênh 4. Kế t quẩ thầ nh lậ p bẩ n đồ nhân tố C từ dựng từ tư liệ u ẩ nh vệ tinh quâng hộ c Lândsât TM ẩ nh vệ tinh Lândsât khu vực huyệ n Hướng Hố â ngầ y 11 - 02 - 2010 vầ Lândsât 8 ngầ y 29 - 01 - nâm 2010 vầ 2017 được thể hiệ n trên Hình 6. 2017. Đầ u tiên, dữ liệ u viễ n thấ m được hiệ u chỉnh Cấ c bẩ n đồ nhân tố LS, K, R, P vầ C được sử hình hộ c vầ hiệ u chỉnh bức xậ nhầ m lôậ i bổ cấ c sâi dụ ng để xấ c định lượng đấ t bị mấ t dô xố i mồ n số về hình dậ ng vầ sâi số về phổ củ â ẩ nh viễ n thấ m. hầ ng nâm thêô công thức (1). Mức độ xố i mồ n Nhân tố C được xấ c định thêô công thức củ â Dê được chiâ thầ nh 5 cấ p độ thêô tiêu chuẩ n TCVN Jông (Dê Jông, 1994) trên cơ sở chỉ số thực vậ t 5299:2009, bâô gồ m: không xố i mồ n (lượng đấ t bị NDVI (Normalized Difference Vegetation Index) mấ t đi hầ ng nâm nhổ hơn 1 tấ n/hâ), xố i mồ n nhệ như sau: (1 - 5 tấ n/hâ), xố i mồ n trung bình (5 - 10 tấ n/hâ), C  0, 431  0,805 NDVI (4) xố i mồ n mậ nh (10 - 50 tấ n/hâ) vầ xố i mồ n rấ t Chỉ số thực vậ t NDVI được xấ c định thêô công mậ nh (lớn hơn 50 tấ n/hâ). thức: Bẩ n đồ phân cấ p xố i mồ n đấ t khu vực huyệ n NIR  RED Hươ ́ ng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị tỉ lệ 1:50 000 được thể NDVI  (5) hiệ n trên cấ c hình 7, 8, trông đố xố i mồ n được chiâ NIR  RED thầ nh 5 mức độ như Bẩ ng 2. Trông đố : NIR vầ RED lầ phẩ n xậ phổ tậ i cấ c Phân tích kế t quẩ đậ t được chô thấ y, diệ n tích kênh cậ n hồ ng ngôậ i vầ kênh đổ ẩ nh Lândsât. Đố i cấ c khu vực không xố i mồ n giẩ m mậ nh trông giâi với ẩ nh Lândsât TM, cấ c kênh nầ y tương ứng lầ đôậ n 2010 - 2017, từ 56,64% tổ ng diệ n tích khu kênh 4 vầ kênh 3, trông khi với ẩ nh Lândsât 8, cấ c vực nghiên cứu nâm 2010 xuố ng cồ n 40,80% nâm kênh cậ n hồ ng ngôậ i vầ đổ tương ứng với kênh 5 2017. Diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i mồ n
  7. 124 Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 108-114 Hình 6. Bản đồ nhân tố lớp phủ (C) năm 2010 và 2017. Bảng 2. Phân cấp nguy cơ xói mòn đất khu vực nghiên cứu giai đoạn 2010 - 2017. Năm 2010 Năm 2017 STT Cấp xói mòn Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Không xói mòn 12783,24 56,64 12448,71 40,80 2 Xói mòn nhẹ 625,41 2,05 112,32 0,37 3 Xòi mòn trung bình 725,04 2,38 293,22 0,96 4 Xói mòn mạnh 3620,16 11,86 2735,46 8,96 5 Xói mòn rất mạnh 8259,21 27,08 14923,44 48,91 nhệ vầ trung bình chiế m tỉ lệ không lớn nhưng không bị xố i mồ n hôậ c xố i mồ n nhệ dô thẩ m rừng cũ ng cố xu hướng giẩ m rấ t mậ nh, từ 4,43% tổ ng ở Hướng Hố â nâm 2010 vẫ n cồ n phông phú . diệ n tích khu vực nghiên cứu xuố ng cồ n 1,43% Trong khi đố , trên bẩ n đồ xố i mồ n đấ t nâm nâm 2017, tương đương giẩ m khôẩ ng 3 lầ n. 2017 (Hình 8), cấ c vù ng bị xố i mồ n rấ t mậ nh phân Diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i mồ n bố ở hầ u khấ p địâ bầ n khu vực nghiên cứu, đậ c mậ nh giẩ m trông giâi đôậ n 2010 - 2017, từ biệ t ở cấ c khu vực cố độ dố c lớn vầ lớp phủ thực 11,86% tổ ng diệ n tích khu vực nghiên cứu nâm vậ t bị phấ hủ y. Những vù ng không bị xố i mồ n hôậ c 2010 xuố ng 8,96% nâm 2017. Điề u nầ y cố thể lý xố i mồ n nhệ phân bố chủ yế u ở trung tâm vầ phíâ giẩ i dô sự giâ tâng rấ t nhânh chố ng củ â cấ c khu Đông Nâm khu vực nghiên cứu, nơi cố địâ hình vực cố mức độ xố i mồ n rấ t mậ nh, từ 27,08% nâm tương đố i bầ ng phẩ ng. Như vậ y, cố thể khẩ ng định, 2010 lên đế n 48,91% tổ ng diệ n tích khu vực lớp phủ thực vậ t cố vâi trồ rấ t lớn trông ứng phố nghiên cứu nâm 2017. Như vậ y, diệ n tích cấ c khu với nguy cơ xố i mồ n đấ t. vực xố i mồ n mậ nh đẫ tâng gầ n 2 lầ n trông giâi Để đấ nh giấ độ chính xấ c củ â kế t quẩ ấ p dụ ng đôậ n 2010 - 2017. mô hình USLE, trông nghiên cứu nầ y thâm khẩ ô Cố thể nhậ n thấ y, cấ c khu vực cố mức độ xố i tầ i liệ u (Trầ n Thị Thơm, 2012) vầ số liệ u đợt khẩ ô mồ n rấ t mậ nh tậ p trung chủ yế u ở những vù ng cố sấ t nâm 2017 trông khuôn khổ đề tầ i nghiên cứu độ dố c lớn vầ lớp phủ thực vậ t thưâ. Trên bẩ n đồ khôâ hộ c cấ p bộ , mẫ số TNMT.2016.01.10. Kế t quẩ xố i mồ n nâm 2010, những vù ng xố i mồ n mậ nh tậ p nhậ n được chô thấ y, cấ c vị trí khẩ ô sấ t cố mức độ trung chủ yế u ở trung tâm khu vực nghiên cứu, lầ xố i mồ n mậ nh vầ rấ t mậ nh đề u phù hợp với kế t nơi không cố hôậ c cố lớp phủ rừng thưâ. Khu vực quẩ phân vù ng trông Hình 7 vầ 8 vầ tậ p trung ở phíâ Đông vầ Tây Bấ c mậ c dù cố độ dố c lớn nhưng những khu vực cố độ dố c lớn vầ thẩ m phủ thực vậ t thưâ.
  8. Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 125 Hình 7. Bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu năm 2010. Hình 8. Bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu năm 2016.
  9. 126 Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 108-114 4. Kết luận bẩ n đồ xố i mồ n đấ t, Tạp chí Khoa học tự nhiên 12(6), 53 - 62. Xố i mồ n lầ mộ t trông những dậ ng thôấ i hố â đấ t ẩ nh hưởng nghiêm trộ ng đế n sẩ n xuấ t nông Manzul Kumar Hazarika, Kiyoshi Honda, 1999. nghiệ p, lâm nghiệ p vầ môi trường số ng. Việ c mô Estimation of soil erosion using remote phổ ng vầ xấ c định mức độ xố i mồ n giú p cung cấ p sensing and GIS, Its valuation and economic thông tin quân trộ ng hỗ trợ chô việ c đưâ râ cấ c implications on Agricultural production, 10th quyế t định trông quy hôậ ch vầ bẩ ô tồ n tầ i nguyên International soil conservation organization đấ t. meeting held, 4. Tư liệ u viễ n thấ m vầ GIS cố thể được sử dụ ng Morgan, R. P. C, Duzant, J. H., 2008. Modified MMF hiệ u quẩ trông xấ c định vầ dự bấ ô nguy cơ xố i mồ n (Morgan-Morgan-Fineey) model for đấ t trên cơ sở mô hình phương trình mấ t đấ t phổ evaluating effects of cops and vegetation cover dụ ng (USLE). Phân tích kế t quẩ đậ t được trông on soil erosion, Journal of Earth surface nghiên cứu chô thấ y, độ dố c vầ lớp phủ thực vậ t cố processes and Landforms 32, 90 - 106. vâi trồ hế t sức quân trộ ng trông đấ nh giấ nguy cơ xố i mồ n đấ t. Những khu vực không xố i mồ n hôậ c Nguyễ n Quâng Mỹ , 1995. Ả nh hưởng củ â yế u tố xố i mồ n nhệ ở Hướng Hố â tậ p trung chủ yế u ở địâ hình tới xố i mồ n đấ t ở Việ t Nâm, Tạp chí những vù ng cố địâ hình bầ ng phẩ ng (trung tâm Khoa học, Đại học Quốc Gia Hà Nội 1, 55 - 59. khu vực nghiên cứu) hôậ c cố thẩ m thực vậ t dầ y. Nguyễ n Quâng Mỹ , Hôầ ng Xuân Cơ, 1985. Bước Trông khi đố , diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i đầ u xấ c định tương quân giữâ mưâ vầ xố i mồ n mồ n rấ t mậ nh tâng lên nhânh chố ng trông giâi đấ t, Tạp chí Khoa học, ĐHTH Hà Nội 4, 26 - 33. đôậ n 2010 - 2017 (từ 27,08% tổ ng diệ n tích khu vực nghiên cứu nâm 2010 lên 48,91% nâm 2017) Nguyễ n Trộ ng Hầ , 1996. Xấ c định cấ c yế u tố gây chủ yế u dô sự mấ t đi củ â lớp phủ rừng (phíâ Đông xố i mồ n vầ khẩ ng dự bấ ô xố i mồ n trên đấ t dố c, vầ Tây Bấ c khu vực nghiên cứu). Như vậ y, từ mố i Luận án Tiến sỹ, trường Đậ i hộ c Thủ y lợi, Hầ quân hệ giữâ lớp phủ thực vậ t vầ xố i mồ n đấ t chô Nộ i. thấ y, để ứng phố với xố i mồ n, việ c khôi phụ c vầ Nguyễ n Vân Khiế t, 2014. Nghiên cứu xấ c định vâi phấ t triể n diệ n tích rừng cố vâi trồ vô cù ng quân trồ củ â mộ t số yế u tố liên quân đế n xố i mồ n đấ t trộ ng. Kế t quẩ nhậ n được trông nghiên cứu cũ ng ở nước tâ, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp 1, 3145 lầ mộ t nguồ n thông tin quân trộ ng giú p cấ c nhầ - 3153. quẩ n lý đưâ râ cấ c biệ n phấ p ứng phố vầ giẩ m thiể u thiệ t hậ i dô xố i mồ n gây nên. Stone, R. P., Hilborn, D., 2012. Universal Soil Loss Equation (USLE), Engineer, Soil Management, Tài liệu tham khảo OMAFRA (retired), 8. Beasley, D. B., Huggins, L. F., Monke, E. J., 1980. Rosewell C. J., 1993. SOILOSS: a program to assist ANSWERS: A model for watershed planning, in the selection of management practices to Trans. of the ASAE 23(4):938 - 944. reduce soil erosion, Technical handbook No.11 (second edition), NSW Soil Conservation De Jong, 1994. Derivation of vegetative variables Service. from a Landsat TM image for modelling soil erosion, Earth Surf. Processes Landforms, 19 Tiêu chuẩ n quố c giâ TCVN 5299:2009. Chấ t lượng (1994), pp. 165-178. đấ t - Phương phấ p xấ c định mức độ xố i mồ n dô mưâ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Elwell, H. A., Stocking, M. A., 1982. Developing a lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ. simple yet practical method of soil loss estimation, Tropical Agriculture (Trinidad), 59, Trần Quốc Vinh, Đặng Hùng Võ, Đàô Châu Thu, 43 - 48. 2011. Ứng dụng viễn thám và hệ thống thông tin địâ lý đánh giá xói mòn đất đồi gò huyện Lê Văn Khôâ, Nguyễ n Quâng Mỹ , Nguyễ n Hôầ ng Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học và Đân, 1997. Bước đầ u ứng dụ ng kỹ thuậ t viễ n Phát triển 9(5), 823 - 833. thấ m vầ thông tin địâ lý (GIS) trông thầ nhh lậ p
  10. Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127 127 Trầ n Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu, 2009. Ứng dụ ng thẩ m thực vậ t vầ xố i mồ n đấ t ở huyệ n Di Linh, tư liệ u ẩ nh viễ n thấ m xây dựng bẩ n đồ hệ số tỉnh Lâm Đồ ng, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, lớp phủ đấ t (C) trông nghiên cứu xố i mồ n đấ t 9, 213 - 224. huyệ n Tâm Nông, tỉnh Phú Thộ , Tạp chí Khoa Williams, J. R., 1975. Sediment - yield prediction học và Phát triển 6, 983 - 988. with universal equation using runoff energy Trầ n Thị Thơm, 2012. Đấ nh giấ hiện trạng sử factor, Proceeding of the Sediment - yield dụng và những vấn đề ảnh hưởng đến chất Workshop, USDA Sedimentation Laboratory, lượng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Oxford, Mississippi. Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, Khóa luận tốt Wischmeier, W. H., Smith D. D., 1978. Predicting nghiệp, Đậ i hộ c Kinh tế Huế . rainfall erosion losses - A guide to Vũ Minh Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013. Ứng dụ ng conservation planning, Agriculture Handbook viễ n thấ m vầ GIS nghiên cứu mố i quân hệ giữâ 537, 163. ABSTRACT Soil erosion assessment using universal soil loss equation (usle). A case study in Huong Hoa district, Quang Tri province Phuong Thu Bui 1,*, Hung Le Trinh 2, Nga Thu Thi Nguyen 2 1 Hanoi University of Natural Resources and Environment, Vietnam 2 Military Technical Academy, Vietnam Erosion is one of the land degradation causes, having seriously effect on the living environment and manufacturing activities, especially in the upland and agricultural areas. Many studies in the world show that, remote sensing and GIS techniques can be used effectively for monitoring and assessing soil erosion. This paper present the results for soil erosion mapping using the Universal Soil Loss Equation (USLE) in Huong Hoa district, Quang Tri province. Landsat multispectral images period 2010 - 2017, rainfall, terrain and soil data to map the USLE factor layers and predict the long-term average annual soil loss. The results obtained show that, along with the decline of forest cover, the area of extremely strong erosion increases very quickly in period 2010 - 2017, from 27,08% of the total area of the study area to 48,91% in 2017. Từ khóa: erosion, remote sensing, GIS, USLE, forest cover.
nguon tai.lieu . vn