Xem mẫu

  1. Từ vựng tiếng Anh cơ bản (1)
  2. Trong tiếng Anh, ta có các từ chỉ số lượng như all (tất cả), most (hầu hết), half (một nửa), some (một số), none (không, chẳng). Động từ trong câu chia ở dạng số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào danh từ theo sau các từ trên (đóng vai trò chủ ngữ trong câu). Xin giới thiệu với các em một số từ vựng tiếng Anh cơ bản thường dùng. Word Transcript Class Meaning Example
  3. After buying some after / f.tər / prep sau fruits, I will visit my brother in the hospital. lại, một lần Tommy, you come late again /ə ge n/ adv nữa again. At the age of 13, she age /e d / n tuổi looks like a lady. trước đây, She broke up with her ago /ə gə / adv về trước husband 2 years ago. I'm sorry but I don't agree /ə gri / v đồng ý agree with you. không khí, I can feel love in the air /eər / n không trung air. All of my classmates adj tất cả, toàn all / l/ like the Maths teacher pronoun bộ very much. alone /ə lə n/ adj một mình She decided to climb
  4. the mountain alone. The woman walks along /ə l ŋ/ adj dọc theo along the river with her dog everyday. We have already already / l red.i/ adv đã, rồi finished our homework. After/Before Ater và before là giới từ chỉ thời gian. Đứng sau after/before sẽ là các cụm từ, mệnh đề chỉ thời gian hoặc mốc sự kiện. After nghĩa là "sau" và before nghĩa là "trước". Before/after + noun Eg: Remember to pay it back before 9 p.m. Hãy nhớ trả lại trước 9 giờ tối nhé. He is going to fly to England on the day after tomorrow.
  5. Anh ấy định bay sang Anh vào ngày kia. Before/After + V-ing Eg: After playing football, he feels very tired. Sau khi chơi đá bóng, anh ấy cảm thấy rất mệt. I do the housework before cooking. Tôi làm việc nhà trước khi nấu ăn. Before/After + clause Eg: Tom had said goodbye to his neighbours before he moved to a new place. Tom chào tạm biệt hàng xóm trước khi chuyển tới chỗ ở mới. After he goes home from school, he takes a bath. Sau khi anh ấy từ trường về nhà, anh ấy đi tắm. All
  6. Trong tiếng Anh, ta có các từ chỉ số lượng như all (tất cả), most (hầu hết), half (một nửa), some (một số), none (không, chẳng). Động từ trong câu chia ở dạng số ít hay số nhiều sẽ phụ thuộc vào danh từ theo sau các từ trên (đóng vai trò chủ ngữ trong câu). Các từ này được gọi là tính từ bất định hoặc đại từ bất định tùy theo vai trò của từ đó trong câu. Eg: All of the chicken is gone. Cả con gà biến mất. All of the chickens are gone. Tất cả các con gà biến mất. ....Be continue...
nguon tai.lieu . vn