Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
BAN TRIẾT HỌC – XÃ HỘI HỌC
BỘ MÔN TRIẾT HỌC
TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(HỆ THỐNG CÂU HỎI – ĐÁP ÁN GỢI MỞ
&
HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN)
Page 1 of 487
- NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
2005
Page 2 of 487
- TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
(HỆ THỐNG CÂU HỎI – ĐÁP ÁN GỢI MỞ VÀ HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN)
Bộ môn Triết học
Chịu trách nhiệm xuất bản:
PGS.TS NNGUYỄN QUANG ĐIỂN
Biên tập :
Sửa bản in :
Trình bày :
Bìa :
Page 3 of 487
- NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
In 1000 cuốn, Khổ 14,5 x 20,5 cm, tại công ty in
Page 4 of 487
- Giấp phép số: /XB-QLXB, ngày tháng năm 2005
In xong và nộp lưu chiểu tháng 9 năm 2005
Page 5 of 487
- Lời Giới Thiệu
Để triển khai thực hiện tốt việc giảng dạy và học tập môn Triết học Mác – Lênin trong
Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh theo tinh thần công văn số 11089/CTCT của vụ
Công tác Chính trị Bộ Giáo dục & Đào tạo ký ngày 9/12/2002, được sự đồng ý của BCN Ban
Triết học – Xã hội học và BGH Trường đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Bộ môn Triết học
đã tiến hành biên soạn, hội thảo khoa học và xuất bản cuốn sách: Triết học Mác - Lênin
(Hệ thống câu hỏi - đáp án gợi mở và hướng dẫn viết tiểu luận) dùng làm tài liệu hỗ trợ
việc giảng dạy và học tập môn này cho các hệ đào tạo trong trường. Tham gia biên soạn
cuốn sách này gồm:
TS Trần Nguyên Ký biên soạn các câu 1→ 5 và Hướng dẫn viết tiểu luận
ThS Bùi Xuân Thanh biên soạn các câu 16→ 19
TS Bùi Văn Mưa biên soạn các câu 6→ 15, 20→ 22 và 32→ 36
TS Lê Thanh Sinh biên soạn các câu 23→ 25
TS Bùi Bá Linh, biên soạn các câu 26→ 31 và 50→ 51
Page 6 of 487
- TS Nguyễn Thanh biên soạn các câu 37→ 40
TS Lưu Hà Vỹ biên soạn các câu 41→ 44
TS Hoàng Trung biên soạn các câu 45→ 49
ThS Vũ Thị Kim Liên biên soạn các câu 52→ 53
TS Nguyễn Ngọc Thu biên soạn các câu 54→ 58
Trong quá trình biên soạn cuốn sách này, một mặt, chúng tôi căn cứ vào nội dung của
các cuốn giáo trình: Triết học Mác - Lênin của Hội đồng Chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc
gia các môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, do Nhà xuất bản Chính trị quốc
gia phát hành năm 1999; Triết học Mác - Lênin (dùng trong các trường đại học và cao
đẳng) của Bộ GD&ĐT, do Nhà xuất bản Chính trị quốc gia phát hành năm 2002. Mặt khác,
chúng tôi cũng tham khảo các tài liệu trong các sách chuyên khảo về triết học của các tác
giả trong và ngoài nước.
Mặc dù tập thể tác giả rất cố gắng, song cuốn sách này chắc chắn vẫn còn nhiều hạn
chế, Bộ môn Triết học của trường rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành,
sâu sắc của các đồng nghiệp, các sinh viên, bạn đọc để kịp thời sửa chữa, bổ sung trong lần
Page 7 of 487
- tái bản sau. Thư từ, ý kiến trao đổi, đăng ký phát hành xin vui lòng liên hệ với Bộ môn Triết
học, Triết học hội học, Trường Đại học
Ban – Xã
Kinh tế TP Hồ Chí Minh - Địa chỉ: 59 C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP HCM (Phòng A
216); : (08)8.242.677. Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng
8 năm 2005
Bộ môn Triết học
Trường Đại học Kinh tế
TP Hồ Chí Minh
Page 8 of 487
- MỤC LỤC
HỆ THỐNG CÂU HỎI - ĐÁP ÁN GỢI MỞ
Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng của triết học.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm trong triết học?
Giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình có sự khác biệt căn
Câu 3:
bản gì?
Vai trò của triết học trong đời sống xã hội. Vai trò của triết học Mác – Lênin
Câu 4:
đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người.
Vì sao sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử và là một cuộc cách
Câu 5:
mạng trên lĩnh vực triết học?
Câu 6: Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Phật giáo nguyên thủy.
Câu 7: Trình bày quan niệm về đạo đức – chính trị – xã hội của Nho gia nguyên
thủy
Page 9 of 487
- Câu 8: Trình bày những tư tưởng triết học cơ bản của Đạo gia
Câu 9: Trình bày những tư tưởng pháp trị của Hàn Phi
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Đêmôcrít
Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Platông
Câu 12: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học Ph. Bêcơn
Câu 13: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học R. Đềcáctơ
Câu 14: Trình bày khái quát về hệ thống triết học của Ph. Hêghen
Câu 15: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học L. Phoiơbắc
Trình bày các quan niệm cơ bản của triết học duy vật về vật chất?
Câu 16:
Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về vận động và không gian, thời
Câu 17:
gian?
Trình bày quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất và kết cấu
Câu 18:
của ý thức?
Page 10 of 487
- Phân tích vai trò và tác dụng của ý thức. Trình bày tóm tắt nội dung nguyên lý
Câu 19:
về tính thống nhất vật chất của thế giới và nguyên tắc khách quan mácxít?
Nêu định nghĩa, nguồn gốc, chức năng và phân loại nguyên lý, quy luật và
Câu 20:
phạm trù.
Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Ý nghĩa phương pháp
Câu 21:
luận của nguyên lý này.
Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển. Ý nghĩa phương pháp luận của
Câu 22:
nguyên lý này?
Phân tích nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành
Câu 23:
những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
này?
Phân tích nội dung qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Ý
Câu 24:
nghĩa phương pháp luận của quy luật này?
Page 11 of 487
- Phân tích nội dung qui luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận
Câu 25:
của quy luật này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương
Câu 26:
pháp luận của cặp phạm trù này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa
Câu 27:
phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Ý nghĩa
Câu 28:
phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương
Câu 29:
pháp luận của cặp phạm trù này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa
Câu 30:
phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực. Ý nghĩa
Câu 31:
phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Page 12 of 487
- Trình bày các quan niệm khác nhau về bản chất của nhận thức?
Câu 32:
Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Câu 33:
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn, cấp độ của quá trình
Câu 34:
nhận thức?
Chân lý là gì? Các đặc tính cơ bản và tiêu chuẩn của chân lý?
Câu 35:
Câu 36: Phương pháp là gì? Hãy trình bày các phương pháp nhận thức khoa học.
Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
Câu 37:
loài người?
Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát
Câu 38:
triển của lực lượng sản xuất. Sự vận dụng quy luật này trong công cuộc đổi mới ở
nước ta?
Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
Câu 39:
tầng? Sự vận dụng mối quan hệ này trong công cuộc đổi mới ở nước ta?
Page 13 of 487
- Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế
Câu 40:
- xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên?
Phân tích các đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin?
Câu 41:
Phân tích nguồn gốc, kết cấu của giai cấp ?
Câu 42:
Đấu tranh giai cấp là gì ? Tại sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển
Câu 43:
chủ yếu của xã hội có giai cấp ?
Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp – nhân loại ?
Câu 44:
Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước.
Câu 45:
Trình bày các kiểu và hình thức nhà nước đã có trong lịch sử. Nêu đặc điểm
Câu 46:
của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Câu 47: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã hội?
Tính chất, lực lượng và động lực của cách mạng xã hội là gì. Phân tích điều
Câu 48:
kiện khách quan và nhân tố chủ quan của cách mạng xã hội?
Bạo lực cách mạng là gì? Vai trò của nó trong cách mạng xã hội.
Câu 49:
Page 14 of 487
- Khái niệm tồn tại xã hội? Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội?
Câu 50:
Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
Câu 51:
Phân tích nội dung hình thái ý thức chính trị, ý thức pháp quyền và ý thức đạo
Câu 52:
đức.
Phân tích nội dung hình thái ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo và ý thức khoa
Câu 53:
học.
Trình bày các quan niệm khác nhau về con người trong triết học trước Mác?
Câu 54:
Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học Mác –
Câu 55:
Lênin.
Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân - tập thể – xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này
Câu 56:
ở nước ta hiện nay?
Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Ý nghĩa của
Câu 57:
vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm gốc”.
Page 15 of 487
- Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử?
Câu 58:
Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN TRIẾT HỌC
Page 16 of 487
- HỆ THỐNG CÂU HỎI - ĐÁP ÁN GỢI MỞ
Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng của triết học.
1. Triết học là gì?
Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng
từ thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước CN).
- Ở phương Đông, theo quan niệm của người Trung Quốc, thuật ngữ triết học có gốc là
chữ “triết”, dựa theo từ nguyên chữ Hán có nghĩa là trí, ám chỉ sự hiểu biết, nhận thức sâu
sắc của con người về thế giới và về đạo lý làm người. Còn theo quan niệm của người An
Độ, triết học được gọi là Darshara, có nghĩa là chiêm ngưỡng, nhưng với hàm ý là sự hiểu
biết dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải.
- Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp được gọi là
philosophia, có nghĩa là yêu mến (philo) sự thông thái (sophia). Ở đây, khi nói tới triết học,
tới philosophia, người Hy Lạp cổ đại không chỉ muốn nói tới sự hiểu biết sâu sắc về nhiều
lĩnh vực tri thức ở tầm cao nhất (tức sự thông thái) mà còn thể hiện khát vọng vươn tới tầm
Page 17 of 487
- cao nhận thức đó. Đối với người Hy Lạp cổ đại, triết học chính là hình thái cao nhất của tri
thức. Nhà triết học là nhà thông thái, là người có khả năng tiếp cận chân lý, làm sáng tỏ bản
chất của sự vật. Có thể thấy rằng, khái niệm “triết”, “triết học” dù ở phương Đông hay
phương Tây đều bao hàm hai yếu tố: đó là yếu tố nhận thức (sự hiểu biết về vũ trụ và con
người, sự giải thích thế giới bằng một khả năng tư duy lôgic nhất định) và yếu tố nhận định
(sự đánh giá về mặt đạo lý để có thái độ và hành động tương ứng).
- Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung
nhất của con người về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới.
2. Nguồn gốc và đặc điểm của triết học
a) Nguồn gốc
Nguồn gốc nhận thức: Để tồn tại và thích nghi với trong thế giới, con người cần phải
có hiểu biết về thế giới xung quanh cũng như về bản thân. Xuất phát từ yêu cầu khách quan
đó, những câu hỏi như: Thế giới xung quanh ta là gì? Nó có bắt đầu và kết thúc hay không?
Sức mạnh nào chi phối thế giới? Con người là gì? Nó được sinh ra như thế nào và có quan
hệ như thế nào với thế giới bên ngoài? Bản chất đích thực của cuộc sống nằm ở đâu? v.v.
Page 18 of 487
- đã được đặt ra ở một mức độ nhất định, dưới hình thức nhất định, và đã được đặt ra ngay từ
thời nguyên thủy.
Tuy nhiên, chỉ đến thời kỳ cổ đại, khi mà tri thức của con người về thế giới đã tích lũy
tới một mức độ cho phép, khả năng tư duy của con người đã được “mài sắc” và nâng cao tới
mức cho phép đủ để diễn tả thế giới một cách trừu tượng bằng hệ thống phạm trù, khái
niệm trừu tượng, thì lúc đó, những câu hỏi trên mới được trả lời một cách sâu sắc. Nói cách
khác, khi con người đạt tới trình độ phát triển tư duy trừu tượng, chỉ tới lúc đó, triết học với
tính cách là lý luận, là hệ thống quan niệm chung nhất về thế giới và cuộc sống con người
mới ra đời.
Nguồn gốc xã hội: Thứ nhất, đó là sự phát triển của sản xuất vật chất và quá trình phân
công lao động xã hội. Để triết học ra đời cần phải có những người chuyên lao động trí óc.
Bởi vì, chỉ có họ mới có thể khái quát những tri thức mà nhân loại đã tích lũy được thành hệ
thống các quan niệm có tính chỉnh thể về thế giới - tức tri thức triết học. Sự phát triển của
sản xuất vật chất đến mức nào đó sẽ dẫn tới sự phân công lao động xã hội, phân chia thành
Page 19 of 487
- hai loại lao động: lao động chân tay và lao động trí óc. Chính sự xuất hiện lao động trí óc,
biểu hiện ở sự ra đời tầng lớp trí thức đã tạo điều kiện cho triết học ra đời.
Thứ hai, cùng với quá trình phát triển sản xuất và phân công lao động xã hội, sự phân
chia giai cấp trong xã hội thành thống trị và bị trị, bóc lột và bị bóc lột, cũng như sự xuất
hiện quá trình đấu tranh giai cấp của giai cấp bị trị, bị bóc lột chống giai cấp thống trị, bóc
lột cũng là nguồn gốc xã hội của sự ra đời triết học. Bởi vì, nhằm để bảo vệ quyền lợi của
giai cấp mà mình đại diện,các nhà tư tưởng đã xây dựng các học thuyết triết học khác nhau,
với những quan điểm chính trị khác nhau. Trên thực tế, từ khi ra đời, triết học luôn mang tính
giai cấp, nghĩa là nó luôn phục vụ cho lợi ích của những giai cấp, những lực lượng xã hội
nhất định. Điều đó cũng góp phần lý giải vì sao triết học không ra đời ở thời kỳ cộng sản
nguyên thuỷ mà chỉ đến thời kỳ chiếm hữu nô lệ, với việc xã hội xuất hiện phân chia giai
cấp và sự ra đời bộ phận lao động trí óc thì triết học mới ra đời.
b) Đặc điểm
- Tính hệ thống: Triết học bao giờ cũng là một hệ thống các quan niệm chung về thế
giới. Không giống các khoa học cụ thể chỉ xem xét thế giới trên từng phương diện cụ thể,
Page 20 of 487
nguon tai.lieu . vn