Xem mẫu

  1. CỤC HẢI QUAN QUẢNG NAM TRIỂN KHAI THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ THEO NGHỊ ĐỊNH 87/2012/NĐ-CP NGÀY 23/10/2012 CỦA CHÍNH PHỦ Quảng Nam, ngày 27 - 28 / 12 /2012
  2. Thủ tục Hải quan Luật Hải quan 2001, Luật HQ sửa đổi bổ sung 2005 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Thủ tục Hải Thông tư 194/2010/TT-BTC quan Quyết định 149/2005/QĐ-TTg Thí điểm Thủ tục Quyết định 103/2009/QĐ-TTg Hải quan điện tử Thông tư 222/2009/TT-BTC Luật giao dịch điện tử 2005 Thủ tục Hải Nghị định 87/2012/NĐ-CP quan điện tử Thông tư 196/2012/TT-BTC Thông quan tự VNACCSS/VCIS (2014) động ở mức độ cao hơn
  3. Căn cứ pháp lý • Luật Hải quan ngày 29/6/2001 • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005 • Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2005 • Nghị định 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 • Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
  4. Khái niệm • Khai báo điện tử: thực hiện việc khai báo điện tử trước (khai HQ từ xa) nhưng vẫn phải mang hồ sơ hải quan giấy đến Chi cục Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan • Thủ tục hải quan điện tử: là TTHQ trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về TTHQ giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
  5. Khái niệm • Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ: là hệ thống thông tin do TCHQ quản lý để thực hiện TTHQĐT • Hệ thống khai hải quan điện tử: là hệ thống thông tin phục vụ cho người khai HQ khai và tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của CQHQ trong quá trình thực hiện TTHQĐT
  6. Nguyên tắc xây dựng nghị định – thông tư • Nghị định 87, Thông tư 196 chỉ quy định những đặc trưng cơ bản của TTHQ điện tử; • Những quy định về chính sách như TTHQ thủ công/ truyền thống (áp dụng NĐ154, TT194, 194 dự kiến sửa đổi) • Kế thừa các nội dung tốt đã thực hiện thí điểm TTHQĐT tại QĐ 149, 103; Thông tư 222; loại bỏ các nội dung không hiệu quả trong TT222. • Áp dụng các quy định về Luật giao dịch điện tử, các nghị định và thông tư hướng dẫn;
  7. Quyền của người khai HQĐT • Được ưu tiên thực hiện TTHQ trước so với thủ công • Khai, đăng ký TKHQĐT trong 24/7; Ngày nghỉ thì được phản hồi kết quả chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc kế tiếp. • Được sử dụng chứng từ in ra từ Hệ thống (có đóng dấu và chữ ký của NKHQ) đối với lô hàng luồng xanh để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường • Nộp LPHQ cho từng tờ khai hoặc theo tháng • Được CQHQ cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ HQĐT thông qua Hệ thống XLDLĐTHQ
  8. Nghĩa vụ của người khai HQĐT • Lưu giữ chứng từ điện tử; cung cấp các chứng từ điện tử cho CQHQ để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra. • NKHQ phải ký tên, đóng dấu vào các chứng từ và chịu trách nhiệm truớc pháp luật về tính chính xác, trung thực của các chứng từ in ra từ hệ thống • Phải sử dụng chữ ký số • Đáp ứng các điều kiện về CNTT và kỹ năng khai HQĐT
  9. Điều kiện về người khai HQ • Trang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống XLDLĐT; • Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống XLDLĐT; • Nếu không đáp ứng các điều kiện trên thì phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan. • Các điều kiện khác như: Đã được đào tạo (quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BTC thực hiện theo lộ trình TCHQ)
  10. Sử dụng chữ ký số • NKHQ phải sử dụng chữ ký số công cộng được xác nhận tương thích. • Trước khi sử dụng chữ ký số hoặc khi có thay đổi thì NKHQ phải đăng ký chữ ký số với CQHQ thông qua Cổng thông tin điện tử TCHQ • Chữ ký số được sử dụng trên phạm vi toàn quốc. (hiện có 5 tổ chức: VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT) • Có thể sử dụng tài khoản truy nhập trong khi chưa có chữ ký số (lộ trình).
  11. Nơi đăng ký thủ tục hải quan • Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục hải quan ở đó: Tờ khai hải quan nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển đến trừ trường hợp có quy định khác.
  12. Các hướng dẫn và phần mềm hổ trợ hần mềm hổ trợ miễn phí: TCHQ cung cấp để phục vụ cho DN thực hiện giao dịch giữa DN và HQ trong quá trình khai báo điện tử (tải miễn phí tại www.customs.gov.vn hoặc www.haiquanquangnam.gov.vn). hần mềm trọn gói do một số Cty CNTT cung cấp các giải pháp cho DN bao gồm cả các chức năng về quản lý, thanh khoản, khai báo điện tử… như: Cty Thái Sơn, Cty
  13. Yêu cầu triển khai thực hiện • Để triển khai thành công thủ tục hải quan điện tử thì đòi hỏi phải có sự sẵn sàng từ cả hai phía Hải quan và doanh nghiệp. • Hải quan và Doanh nghiệp chủ động phối hợp chặt chẽ từ khâu chuẩn bị, đồng hành triển khai đảm bảo thực hiện hiệu quả. • Việc triển khai theo lộ trình với quyết tâm cao.
  14. XIN CảM ƠN
  15. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK THƯƠNG MẠI Phần trình bày: Nguyễn Văn Dương-Phó trưởng Phòng
  16. Khai hải quan điện tử Hải quan truyền thống và Hải quan điện tử theo NĐ thí điểm 87 và TT 196 và QTrình TCHQ Khai báo trước dữ liệu điện tử, mang hồ sơ tới Việc tiếp nhận, kiểm tra, cơ quan hải quan để đối cấp số đăng ký, phân luồng chiếu, duyệt TK, Phân tờ khai hải quan điện tử luồng theo trình tự của cơ quan Hải quan Đối với thí điểm theo QĐ được tự động thực hiện 149 và 103 thì phải chờ thông qua Hệ thống xử lý CB Hải quan duyệt rồi dữ liệu điện tử hải quan.” hồi báo kết quả
  17. Khai hải quan điện tử • Lưu ý: - Phải khai tất cả các thông tin giấy phép, C/O, giấy nộp tiền thuế, giấy đăng ký kiểm tra chất lượng… - Đại lý hải quan phải khai rõ nội dung uỷ quyền • Thời hạn khai: theo quy định tại khoản 1, 2 - Điều 18 Luật Hải quan. • Chính sách thuế có hiệu lực tại thời điểm CQHQ chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan.
  18. Hồ sơ hải quan điện tử • Hồ sơ hải quan ở dạng điện tử hoặc chuyển đổi có giá trị để làm TTHQĐT như chính chứng từ đó ở dạng giấy. • Hồ sơ HQĐT lưu giữ tại Hệ thống TQĐT có giá trị pháp lý để làm thủ tục hải quan và xử lý các tranh chấp. • Cấp lại TKHQĐT in đã bị thất lạc: Chi cục HQ nơi đăng ký tờ khai in tờ khai từ Hệ thống, xác nhận. Thủ tục như sao y TKHQ.
  19. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký TKHQĐT Hải quan truyền thống và thí điểm ải quan điện tử theo NĐ 87 Hệ thống tiếp nhận dữ liệu và TT 196 và QTrình TCHQ điện tử, Cán bộ hải quan đối chiếu tiêu chí trên TK ệ thống tự động thực hiện. và trên hệ thống duyệt TK hông chấp nhận TKHQĐT: Còn đối với TK Điện tử Hệ thống TQĐT gửi Thông theo QĐ 149, 103 thì báo từ chối TKHQĐT; nêu rõ CBCC kiểm tra và xác lý do; hướng dẫn NKHQ thực nhận theo chủ quan hiện. hấp nhận TKHQĐT: Hệ
  20. Quy trình cụ thể
nguon tai.lieu . vn