Xem mẫu
TRẮC NGHIỆM - CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHĂM SÓC
SỨC KHỎE SINH SẢN
GIAI ĐOẠN 2001-2010
1. So sánh năm 1989 với 1999, số con trung bình của một phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ đã giảm từ 3,8 con xuống còn :
@A. 2,3 con
B. 2 con
C. 3 con
D. 1,3 con
E. 3,5con
2. So sánh năm 1989 với 1999, gia tăng dân số tự nhiên đã giảm từ 2,21 %
xuống còn :
A. 2,13 %
@B. 1,43 %
1
C. 1,1 %.
D. 1,05 %.
E. 0,93 %.
3. Trong thời gian từ năm 1990 đến 1999 tỷ lệ tử vong mẹ đã được hạ thấp từ
200/100.000 trẻ đẻ ra sống xuống còn :
@A. 100/100.000
B. 120/100.000
C. 130/100.000
D. 170/100.000
E. 190/100.000
4. Trong thời gian từ năm 1990 đến 1999, số tai biến sản khoa đã giảm được:
A. 56 %
B. 42 %
@C. 52 %
D. 22 %
2
E. 62 %
5. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi giảm từ 45,1 % trong năm 1994 xuống vào
năm 1999 chỉ còn :
A. 32,7 %
B. 26,7 %
C. 10,7 %
@D. 36,7 %
E. 16,7 %
6. Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi đã giảm từ 55 % trong giai đoạn 1982 - 1986
còn 37,7 % trong những năm :
A. 1992 - 1994
B. 1992 - 1991
@C. 1992 - 1996
D. 1990 - 1995
E. 1992 - 1998
3
7. Tỷ lệ suy sinh dưỡng ở cùng lứa tuổi đã giảm từ 44,9 % năm 1994 xuống còn
36,7 % vào năm :
A. 1995
B. 1998
C. 2000
@D. 1999
E. 1996
8. Tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai năm 1988 là 53,7 % đã tăng lên đến
75,3 % vào năm :
A. 1998
B. 1995
@C. 1997
D. 1996
E. 1994
4
9. Y học xã hội là lý luận, là cơ sở khoa học của :
A. Kinh tế y tế
B. Luật pháp ytế
@C. Tổ chức y tế
D. Xã hội học y học
E. Dịch tễ học
10. Tỷ lệ sinh con được cán bộ có chuyên môn đỡ đã tăng từ 55 % trong các năm
90 - 94 lên 71 % trong các năm :
A. 95 - 99
@B. 95 - 97
C. 95 - 98
D. 94 - 97
E. 95 - 96
5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn