Xem mẫu

  1. Unit 1: Sentence Structure - Cấu trúc câu Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây: Subject Verb Object Adverb Chủ ngữ Động từ Tân ngữ Trạng từ Jane watered her plants in her garden. The main meeting was cancelled untill December 12th Approximately 5 billion will be invested in funds all over the world dollars A. Tân ngữ Trong một câu sẽ đầy thường đầy đủ thành phần: S + V + O. VD: I play tennis ; I eat rice ; I love my parents. Trong đó tân ngữ (Object) là một chủ thể khác S, bị chịu tác động từ chủ ngữ. Tân ngữ thường đứng sau Verb. Đôi khi một số Verb cần có giới từ đi kèm và theo sau là Tân ngữ. VD: I go to school; I listen to music; I play with my friends. Dưới đây là những Verb có giới từ đi kèm xuất hiện trong bài thi TOEIC: Account for / Agree on (with)/ Deal with / Interfere with / React to / Respond to / Speak to (with) / Sympathize with / Add to / Arrive at / in / Head for / Reply to / Return to B. Tân ngữ Trực Tiếp; Tân ngữ Gián Tiếp Một số Verb không thể chỉ có 1 tân ngữ theo sau. VD: Dad bought me  Nếu dừng lại ở đây câu sẽ rất cụt lủn. (Mua cái gì cho tôi?) Chính xác thì câu văn sẽ phải là: Dad bought me a pen. (Bố mua bút cho tôi) Trong câu này: ‘a pen’ là Tân ngữ Trực tiếp (D.O – Direct Object) tác động bởi chủ ngữ ‘Dad’ (Vì bố dùng tiền để mua nó). Từ ‘me’ là Tân ngữ Gián tiếp (I.O – Indirect Object) vì ‘me’ là nhân vật gián tiếp được nhận cái bút từ bố.  công thức về D.O và I.O: S + V+ I.O + D.O Dưới đây là những Verb áp dụng được công thức trên (Phần này mọi người không cần học thuộc, làm đến đâu tra đến đấy thôi) 1. S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sb + sth = S + Bring / Send / Offer / Show / Tell/ Teach / Write + sth + to sb Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  2. 2. S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sb + sth = S + Buy / Choose/ Get / Find / Leave / Make / Provide + sth + for sb 3. S + Ask / Beg / Inquire + sb + sth = S + Ask / Beg / Inquire + sth + of sb *Lưu ý: Cấu trúc ta thường gặp là “to ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì” khác với cấu trúc “to ask sb sth – hỏi ai cái gì” C. Bổ ngữ cho Chủ ngữ Bổ ngữ là những từ bổ sung thêm tính chất, tính cách của Chủ ngữ. VD: I am stunning. You are my lover. You are sexy ;) D. Bổ ngữ cho Tân ngữ Một số câu có chứa Tân ngữ và Bổ ngữ đứng cạnh nhau. VD: I call him Bob (Tôi gọi anh ấy là Bob). I paint this room red (Tôi sơn phòng này màu đỏ). I make her happy (Tôi khiến cô ấy hạnh phúc) Những từ ‘Bob’, ‘red’, ‘happy’ đều bổ sung thêm tính chất cho tân ngữ ‘him’, ‘room’ và ‘her’. Lưu ý rằng Bổ ngữ cho tân ngữ (Object Complement – O.C) có thể là Noun (‘Bob’) nhưng cũng có thể là adj (‘red’; happy’)  công thức: S + V + Object + O.C Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  3.  Chú ý: Một số công thức cần ghi nhớ Appoint / Call / Select + sb Đây là bổ ngữ dạng Noun They appointed him chairman. + Noun Drive / Paint / Keep / Find + Bổ ngữ dạng Tính từ You have to keep the food fresh. sb + adj Allow / Compel / Forbid / John allowed us to go home early. Instruct / Invite / Tell / Permit / Urge + sb + to do sth Catch / Find / Keep + sb + Câu văn mang nghĩa đang We are sorry to have kept you waiting. Ving diễn ra. Chúng tôi xin lỗi vì đã khiến bạn phải đợi (Đã và vẫn đang đợi) I caught her watching porn (Tôi bắt gặp cô ấy đang xem phim con heo =)) – Tại thời điểm bắt gặp thì cô ấy đang xem) Make + sb + do sth Buộc/Sai khiến ai đó phải I’ll have Peter fix my car. làm gì = Have + sb + do sth Tôi buộc Peter sửa xe cho tôi. = Get + sb + to do sth I had hairdresser cut my hair Let + sb + do sth Để ai đó làm gì My father lets me drive his car Help + sb + do sth Giúp ai đó làm gì (Bố để tôi lái chiếc xe của mình) I helped my sister wash dishes (Tôi giúp chị gái rửa xe) Have / Get + sth + done Làm một việc gì (do người I’ll have my car fixed khác làm) (Tôi sẽ để xe mình được sửa – bởi 1 ai đó. Có thể là thợ sửa, có thể là ông hàng xóm, không quan trọng) I had my hair cut (Tôi đi cắt tóc –nhưng không phải tôi cắt cho tôi) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  4. Unit 2: Tense – Thì STT Tenses Usage Signals Examples 1 Simple Present 1.Diễn tả hành động trở Every day, often, always, I wake up every day at 6 Hiện tại đơn thành một thói quen lặp sometimes, a.m đi lặp lạị S + Vs/es + O 2.Diễn tả một một sự Baby cries when they are thật, một sự việc miêu tả hungry. chung chung. As long as you love me, I 3.As long as, as soon will be silver, gold. as, when = If ĐK1, When I finish this course, before, after, until, I will test my English once, by the time + S + ability. HTĐ, S + TLĐ Once Sơn Tùng has a hit, people will go crazy for it. If you need more 4.If S+HTĐ, S+ information, you should HĐT/TLĐ/ should V contact to our service center 2 Past Simple Diễn tả sự việc xảy ra và Last night, ago, yesterday, I called him to ask about Quá khứ đơn kết thúc ở quá khứ in the past his promotion last week. S + Ved/bqt + O 3 Simple Future 1.Diễn tả sự việc xảy In foreseeable future, in Tương lai đơn trong tương lai upcoming month, next month, soon, following S + will + Vinf + O 2.Nếu trong câu không Monday có phương án tương lai đơn mặc dù có dấu hiệu là tương lai đơn thì chọn tương lai tiếp diễn là câu trả lời đúng. 4 Present Continuous 1.Dùng để miêu tả một At the moment, now, at the We are studying English HTTD HĐ đang xảy ra tại thời present, right now right now. điểm nói S+be(am/is/are)+Ving +O 2.Không nhất thiết phải là hành động đang diễn I am working on the ra ngay tại thời điểm project you asked for a nói, mà có thể là đang month ago. trong thời gian diễn ra (Dự án kéo dài trong sự việc – thường là công nhiều tháng nhưng vẫn Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  5. việc đòi hỏi thời gian đang trong thời gian làm dài. dự án) 5 Past Continuous 1.Dùng để nhấn mạnh At this time tomorrow, at I was doing homework at QKTD vào hành động đang xảy 8 p.m last Sunday 9 p.m yesterday ra tại thời điểm trong S + was/were + Ving + QK. I was doing homework O when he texted me. 2.When S + QKĐ, S + QKTD 6 Future Continuous 1.Nhấn mạnh vào hành At that time yesterday, 10 I will be cooking with my TLTD động đang xảy ra tại a.m next Monday mom at thời điểm trong TL S + will + be+ Ving + O 2.When S + HTĐ, TLTD I will be cooking with my mom when you come to my house. 7 Present Perfect 1.Hành động bắt đầu từ Already, just, yet, ever, I have lived in Hanoi HTHT quá khứ và kéo dài đến lately, recently, over the since I was a kid. hiện tại, hoặc vừa mới past 2 years, during the S + have/has + P2 + O hoàn thành. last 3 days, just now, 2.Nhấn mạnh vào việc vừa làm gì (thường là We have (just) decided to các thông báo mới xảy cut down the salaries of ra trong phần part) our employees in half this month. 8 Past Perfect Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, Before My dad had made me a QKHT xảy trong QK trước một breakfast before I woke thời điểm khác trong QK up this morning. S + had + P2 + O S+ QKHT + before/ by the time + S + QKĐ 9 Future Perfect 1.Nhấn mạnh thời điểm By the time, By, As of We will have finished our TLHT xảy ra trong TL trước homework before we một thời điểm khác learn our next lesson. S + will have + P2 +O trong TL S+ TLHT + before / by the time + S + HTĐ 2.Xác định một vấn đề gì She will have worked in thực hiện trong bao lâu this company for 5 years tính đến một thời điểm by the end of this month trong tương lai. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  6. Unit 3: Subject – Verb Agreement A. Câu có 1 chủ ngữ: 1. Ta chia động từ dạng số nhiều (Động từ không thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được dạng số nhiều - Đại từ ngôi thứ nhất và thứ ba: We, They, You, I 2. Ta chia động từ dạng số ít (Động từ thêm ‘s/es’) trong những trường hợp sau: - Danh từ đếm được số ít - Danh từ ko đếm đc: Information, equipment, furniture, vegetable, news VD: All the information is sent directly to the manager. - Đại từ: He, She, It - Danh từ trừu tượng: Creativity, Representation, Love… VD: Love conquers all. 3. Cụm giới từ (bắt đầu bằng 1 giới từ kết thúc là danh từ) không làm ảnh hưởng đến việc chia Chủ vị -> Động từ vẫn chia theo chủ ngữ chính VD: The boy in my dreams has 6 packs. Cụm giới từ V B. Câu có 2 chủ ngữ được nối với nhau bởi liên cặp từ: Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ B - Both A and B - Either A or B VD: Not only my brothers but also my sister is - Neither A nor B going to the party. - A or B  Chia theo ‘my sister’ - Not only A but also B Cặp: Động từ chia theo chủ ngữ A - A as well as B - A, along (together) with B VD: My family, including my brothers, my sisters - A, including B,C,D and me, is staying in the resort together. - A, excluding B,C,D  Chia theo ‘my family’ C. Trường hợp đặc biệt: Động từ thêm ‘s/es’ -each + Danh từ, every-, some-, any-, no- VD: Everybody is watching her. Someone is stalking us on the street. -one of the, neither of, either of + Danh từ số nhiều VD: I have two pens. Neither of them uses. -The number of: Lượng Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  7. VD: The number of TOEIC participants is growing more and more -Ving / To V đóng vai trò là chủ ngữ VD: Sleeping is bad for your health. -Các từ chỉ mức độ: 6 months, 100kms, 2 hours, 70 kg VD: 2 hours and half is the total time duration of TOEIC test. Động từ giữ nguyên (Không chia) -Many, several, a variety of, a number of+ Danh từ số nhiều VD: Many students come to me to learn English. -A number of = A few: Một vài VD: A number of errors are found in the test. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  8. Unit 4 – Pronoun- Đại từ Person Subject Object Pronoun Possessive Possessive Reflexive Pronoun Pronoun Adjective Pronoun Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân First I Me My Mine Myself Second You You Your Yours Yourself He Him His His Himself She Her Her Hers Herself He It Its Its Third They Them Their Theirs Themselves We Us Our Ours Ourselves You You Your Yours Yourselves Usage Đóng vai trò chủ Đóng vai trò Tân Tính từ sở hữu luôn TTSH+ Noun = ĐTSH 1.Đóng vai trò giống ngữ ngữ đứng trước Danh tân ngữ nếu trong câu S+V+O 1. S + V + O từ This is my girlfriend. không có Tân ngữ. Not yours. You and I (S) are VD là câu 2, p.31 VD: What’s your  ‘Yours’ là Đại I asked him. best friends name? từ sở hữu Tân Ngữ 2. Đứng sau Her boyfriend looks thay thế cho Tôi hỏi anh ấy Best friends are giới từ gorgeous. ‘your I asked myself. you and me. (O) I can’t live without girlfriend’ Đứng vị trí Object her. Anh ấy tự hỏi mình. *Chú ý: Thường dùng 3. Cấu trúc ĐTSH trong so sánh: She plays with him. câu: His car is faster than Tân ngữ S + V + IO + DO mine. (= my car) Cô ấy chơi với anh ấy She gave me her She plays with herself. money. 2.Trong TH câu có Tân ngữ, ĐTPT đứng sau Tân ngữ. I do the homework by Tân ngữ myself Tự tôi làm bài tập Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  9. Đại từ chỉ định That & Those: Thay thế cho Danh từ Trừu tượng VD: The population of China is higher than that of Vietnam  ‘That of Vietnam’ thay thế cho ‘population of Vietnam’ nhưng không muốn lặp lại Danh từ đó. Ta dùng ‘Those’ để thay thế cho trường hợp số nhiều.  Chú ý: Đại từ chỉ định này khác với tính từ chỉ định để nói về khoảng cách xa gần của 1 vật (VD: That car, this car) vì Tính từ chỉ định đứng trước Danh từ trong khi Đại từ chỉ định đứng một mình hoặc theo sau giới từ ‘of’ Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  10. Unit 5: Danh từ - Noun A. Chức năng của danh từ 1. Đóng vai trò chủ ngữ: S + V + O Customer service specialists are available Monday to Friday. Danh từ ghép 2. Đóng vai trò tân ngữ: S + V + O I talked to my co-worker last night. Noun 3. Đóng vai trò là bổ ngữ: S + to be + C I am happy for my mother. Noun 4. Hai danh từ được nối với nhau bởi giới từ (Đóng vai trò là Chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, cụm trạng từ trong câu) [The mother of three children] got angry with them. Noun G.từ Noun  Cả cụm *…+ đóng vai trò Chủ ngữ trong câu They discussed about [the production of goods and services ] in the meeting last Saturday. Noun G.từ Noun Noun Noun  Cả cụm *…+ đóng vai trò Tân ngữ trong câu In the meeting là cụm trạng từ(adverbial phrases). B. Ví trí của Danh từ trong câu (Xác định dấu hiệu để làm trong bài thi) Noun thường được xác định trong bài thi TOEIC khi đứng cặp với: 1. Mạo từ (a, an, the) 2. Tính từ 3. Đại từ sở hữu (My, your, his, her, their,our…) 4. Đại từ chỉ định (this, that, such) hoặc số lượng (some, many, a lot of, a few…) C. Đuôi của Noun Đuôi chỉ người: -er,-or,-ee,-er,-ist,-eer,-ier,-ant,-ian Đuôi khác: -ism, -tion,-sion,-ance, -ence, -ment, -ity, -hood, -ship, -sis, -ness Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  11. Unit 6: Adjective – Tính từ A. Chức năng tính từ trong câu 1. Đóng vai trò bổ ngữ: S + to be + adj She is caring adj 2. Đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó I want a caring girl Adj noun  Đứng trước danh từ đóng vai trò là bổ ngữ trong câu A caring and sweet girl is who I want (adj Noun) => Subject  Đứng trước danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. 3. Sau linking verb: S + linking verb + adj She seems sweet and caring Linking verb bao gồm: seem, become, sound, smell, taste, feel, look, remain, stay, appear 4. Đóng vai trò là bổ ngữ cho tân ngữ: S + V* + O + adj V* bao gồm những động từ sau: Drive, find, leave, make, consider, keep B. Các đuôi của adj -al, -ary, -ic, -ant, -ent, -ish, -less, -like, -ous, -ly , -y (thường là tính từ ngắn như: monthly, yearly, orderly, rainy, messy, bossy…) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  12. Unit 7: Adverb – Trạng từ Là cụm chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Chúng thường là 1 từ (adverb), cụm giới từ (prepositional phrase) hoặc cụm phó từ (adverbial phrase) A. Các loại trạng từ Trạng từ là từ chỉ cách thức, nó có thể hiện cách thức của một hành động hoặc mức độ của một tính từ khác. Có các loại trạng từ như: 1. Chỉ cách thức Slowly, quickly, well, beautifully, properly 2. Chỉ nơi chốn Here, there, overseas 3. Chỉ thời gian Recently, already, soon, before 4. Chỉ tần suất Always, usually, harly ever, merely, rarely 5. Chỉ mức độ Very, extremely, rather, quite B. Vị trí trạng từ 1. Sau Động từ bổ nghĩa cho động từ: S + V + adv I speak quickly  Chú ý: a. Nếu thì của động từ yêu cầu có trợ động từ thì trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ chính. I am now talking to you. b. Nếu động từ ở dạng bị đông thì trạng từ đứng giữa to be và phân từ hai hoặc sau phân từ hai. The chair is severely damaged = The chair is damaged severely. 2. Trước động từ khi câu có Tân ngữ hoặc đứng sau Tân ngữ: S + (adv) + V + O + (adv) I truly love you = I love you truly 3. Trước tính từ bổ nghĩa cho tính từ: S + to be + adv + adj (+noun) You are extremely beautiful You are an extremely beautiful girl. Noun 4. Trước trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ: S + V (+ O) + adv + adv. I speak quite quickly Adv 1 adv 2 5. Trạng từ đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu: Adv, S + V + O Unluckily, we cannot send the package you required. (Thật ko may, chúng ta không thể gửi gói hàng mà bạn yêu cầu) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  13. Unit 8: Passive Voice – Câu bị động A. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động: I love you S V O Câu bị động: You are loved by me O be P2 by O B. Dấu hiệu câu xác định là bị động: 1. Câu có Chủ ngữ thường là vật *Chú ý: Chủ ngữ nếu là người thì thường động từ là những từ chỉ sử dụng cho người. (Những động từ như: To be required, to be reminded, to be encouraged…) VD: Our employees ___________ to register the forms within 24 hours => Động từ lựa chọn là câu bị động: are encouraged to 2. Câu có ‘by + Người’ ở cuối câu 3. Câu không có tân ngữ ở đằng sau. Câu chủ động: I hit the table. Câu bị động: The table is hit. * Lưu ý: 1. Trong câu nếu có 2 Động từ nối với nhau bằng giới từ ‘to’ thì 1 trong 2 động từ đều có khả năng bị động. She wants to be remembered as a beautiful person. V1 G.từ V2 The file is expected to be handed in this weekend. V1 G.từ V2 2. Câu mà có “as + Danh từ” đằng sau thì cẩn thận dễ là bị động To be known as To be qualified as To be awarded as To be chosen as Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  14. C.Câu có 2 Tân ngữ: Câu chủ động: I gave her a letter = I gave a letter to her. Câu bị động: 1. She was given a letter. 2.A letter was given to her. => Trường hợp này thì đằng sau có Tân ngữ chỉ vật (trường hợp 1) hoặc cụm ‘to + người / địa điểm’ (trường hợp 2) VD: Chủ động: We sent the package to personnel department. Bị động: The package was sent to personnel department Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Điện thoại: 0163 546 5828
  15. Unit 9: Conjunction – Liên từ A. Định nghĩa liên từ: Liên từ dùng để nối giữa 2 từ, 2 cụm từ và 2 câu với nhau. She is beautiful and lovely.  Nối 2 tính từ ‘beautiful’ và ‘lovely’ She asked me to relax or to study English.  Nối 2 cụm từ ‘to relax’ và ‘to study English’ My brother likes a neighbor but he doesn’t want to confess.  Nối 2 câu ‘my brother likes…’ và ‘he doesn’t want …’ B. Liên từ kết hợp FANBOYS F: For = Because: Bởi vì – I married her for I love her. A: And N: Nor: Cả 2 cùng không – I don’t like her nor him. B: But O: Or Y: Yet = But – He cooked for her, yet she didn’t want to eat. S: So Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
  16. C. Liên từ phụ thuộc (Nối hai câu với nhau) Liên từ chỉ thời gian 1 Until He was not allowed to play until he had done his homework. 2 When, While, As When the time comes, things will change dramatically - Khi While everybody were talking, Jane was listening the music at the corner 4 Since – Từ khi I haven’t eaten anything since I got home last night. 5 Before, After – They left the theater after the singer sang the last song. Trước, sau 6 As soon as – They stopped working as soon as the sky got dark. Ngay khi 7 Once – Một khi We will send your shipment once we confirm payment. Liên từ chỉ Điều kiện 1 If – Nếu If you would like a confirmation call, please include your phone number. 2 Unless – Trừ phi Let’s go to the movies tomorrow, unless you have other plans. 3 As long as – You can use my car as long as you take good care of it Trừng nào còn 4 Providing / You will get a discount providing you purchase two sets. Provided (that) – Trong trường hợp = Nếu 5 Only if – Chỉ khi Refunds are offered only if purchases are returned within 2 weeks. 6 In case (that) / In We have a back-up speaker in case Mr. T arrives late. the event (that) – Trong trường hợp Liên từ chỉ tương phản 8 Although, Although he promised to come early, he was late again. though, even if, even though, It is surprising how well Michael is doing, considering that he only got given that, out of the hospital last week. considering that – Mặc dù 9 Whereas, While The manager is aggressive, whereas his assistant is soft-spoken. – Trong khi (dùng trong so sánh) Liên từ chỉ lý do 10 Because , as , You should ask Mr. Carter since he is the expert since, now that, Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
  17. in that – Bởi vì Now that we are all here, let’s begin the meeting We are different in that you prefer to keep your opinions to yourself Các liên từ khác 11 Except that, but I have no problem with Daniel except that he never shows up on time. that – Ngoại trừ 12 As if, as though, It seemed as though there was something wrong with Jeff today. (just) as – Như thể 13 Whenever You can visit our office wherever you want. Wherever However However much that house, I’m willing to pay the price. Whoever Whatever Whoever calls on the phone, tell them I’m coming back from my trip Whichever tomorrow. Bất cứ khi nào Bất khi nơi đâu Bất kể thế nào Bất cứ ai Bất cứ cái gì Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
  18. Unit 10: Preposition – Giới từ A. Vị trí giới từ: 1. Nối giữa 2 Danh từ: Danh từ + Giới từ + Danh từ I went to the wedding of my ex 2. Nối giữa Động từ và Danh từ: I congratulated on their marriage 3. Nối giữa Tính từ và Danh từ: Tôi nói “Tau hạnh phúc cho tụi mi” I am happy for you. 4. Hình thành nên cụm giới từ chỉ địa điểm và thời gian bổ sung thêm thông tin cuối câu: S + V + Cụm giới từ chỉ địa điểm + Cụm giới từ chỉ thời gian. I had to give lucky money at the wedding at the end. Cụm G.từ địa điểm Cụm G.từ thời gian  Chú ý 1: Sau Giới từ có thể là Noun/ Noun phrase / Ving + O / To V + O (trong TH sử dụng giới từ ‘to’) They are responsible for this kid. Danh từ They are responsible for rasing this kid. Ving  Chú ý 2 : Sự khác biệt lớn nhất về Liên từ và Giới từ đó là Liên từ dùng để nối giữa 1 câu VÀ 1 câu, trong khi đó Giới từ dùng để nối giữa 1 Noun / Noun phrase VÀ 1 câu. Đây cũng là phần mà trong TOEIC hay test thí sinh nhất khi để lẫn Liên từ và Giới từ trong các phương án. VD: Although she is often late, she still does her homework. Mệnh đề S + V  Although là Liên từ In spite of her lateness, she still does her homework. Danh từ  In spite of là Giới từ B. Giới từ chỉ địa điểm: IN, ON, AT a. Giới từ In: Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
  19. - Chỉ 1 người /vật trong một không gian, lãnh thổ: In a box /room/ building/park/garden/bag/pocket /kitchen/cinema/restaurant/book/lesson/ newspaper/ picture/ pool / sea/ river /world/ row / line - Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố. In a car, taxi, in/on the street… - Trong các đất nước, thành phố, phương hướng In Vietnam / England / Hanoi / London/ the east / west/ south - Để tạo các cụm từ chỉ nơi chốn In the front / back of (a car / room/ theater…) b. Giới từ ON: - Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc bề mặt vật On the floor / door/ wall / ceiling / river - Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân On a bus/ train / ship/ plane / motorbike - Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn On the right / left, on the way (to school…) On the back / front of (the envelope/paper…) On top of (the wardrobe..) c. Giới từ AT: - Diễn tả một ví trí được xác định trong không gian hoặc số nhà At the door/ bus stop / traffic lights/ party… - Tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn At the top / bottom of (the page…) At the end of (the street…) At the front / back of (the line…) At / on the corner of the street C. Giới từ chỉ thời gian For / During / Within + Khoảng time By / Until / Before / Since + Mốc time D. Những giới từ đi theo cụm (3 từ trở lên) Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
  20. On behalf of thay mặt On behalf of the entire staff: thay mặt toàn thể nhân viên In celebration of để ăn mừng In celebration of his promotion: để ăn mừng anh ấy được thăng chức At no cost/ for free miễn phí Be provided at no cost: được cung cấp miễn phí On one’s way to trên đường tới On his way to the conference hall: trên đường tới trung tâm hội nghị In accordance with theo đúng In accordance with the company policy: theo In compliance with chính sách của công ty In observanace of Under warranty được bảo hành. Be considered under warranty: được xem là đang trong thời hạn bảo hành By means of bằng cách. By means of remote control: bằng cách điều khiển từ Upon request khi có yêu cầu. Be available upon request: được đáp ứng khi có yêu cầu In excess of vượt quá. In excess of 100 dollars: vượt quá $100 In charge of chịu tránh nhiệm In charge of marketing divison: chịu tránh nhiệm phòng marketing In place of thay thế In place of the old employee: Thay thế nhân viên cũ E. Những giới từ khác thường xuất hiện trong TOEIC: Giới từ Nghĩa Ví dụ (Lưu ý sau những giới từ sử dụng Ving hoặc Danh từ / Cụm Danh từ) Because Bởi vì We were late because of the rain Because of Dispite the rise in the cost of fuel, all living expenses will increase Due to Owing to Despite Mặc dù Despite her disability, she is still successful in work In spite of Except Ngoại trừ I cleaned all the room aside from my bathroom Apart from Aside from Excluding Including Bao gồm My family members, including my dearly cats, are very intelligent Instead of Thay vì Texting instead of calling. Tài liệu được biên soạn và tổng hợp bởi Ms.Thảo Kay Facebook: Thao Thu Pham (Thao Kay) Email: thaophamt.dn@gmail.com
nguon tai.lieu . vn