Xem mẫu

1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRẦN VĂN THANH THIỆN NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN VÀ DỰ BÁO Ô NHIỄM NƯỚC MẶT VÙNG HẠ LƯU SÔNG HÀN BẰNG MÔ HÌNH TOÁN THUỶ LỰC Chuyên nghành: Thuỷ lợi Mã số: 60.62.27 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THẾ HÙNG Đà Nẵng - 2010 2 Công trình hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Thế Hùng Phản biện 1: PSG.TS Trần Cát Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Minh Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm luận văn thạc sĩ kỹ thuật tại Đại học Đà Nẵng, vào ngày 29 tháng 07 năm 2010. Có thể tìm hiểu tại: - Trung tâm Thông tin Tư liệu, Đại học Đà Nẵng - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng 3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hệ thống Sông Hàn (Gồm sông Hàn- sông Cẩm Lệ và sông Vĩnh Điện) là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho mọi hoạt ñộng sản xuất cũng như nhu cầu sinh hoạt của người dân thành phố Đà Nẵng và các vùng phụ cận. Nhưng, hệ thống sông nói trên thường xuyên bị tác ñộng tiêu cực do các loại hình hoạt ñộng sản xuất gây ra, trong ñó vấn ñề lan truyền ô nhiễm là một trong những vấn ñề bức thiết. Nhằm ñáp ứng một phần nhu cầu trên, việc chọn ñề tài: “Nghiên cứu tính toán và dự báo ô nhiễm nước mặt vùng hạ lưu sông Hàn bằng mô hình toán thuỷ lực” là cần thiết. 2. Mục ñích nghiên cứu: Nghiên cứu, áp dụng mô hình toán thủy lực, ñể tính toán dự báo sự ảnh hưởng ô nhiễm nước mặt ở hạ lưu sông Hàn, ñể có biện pháp xử lý, khắc phục thích hợp nhằm ñảm bảo ñược nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm ở vùng hạ lưu sông Hàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng ô nhiễm hạ lưu sông Hàn; - Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực hạ lưu sông Hàn (Đoạn từ cửa sông ñến Cầu Đỏ). 4. Nội dung nghiên cứu: - Điều tra khảo sát thực ñịa: xác ñịnh ñộ ô nhiễm dọc sông, xác ñịnh lưu lượng dòng chảy thượng nguồn; mực nước triều vùng hạ lưu vào các thời gian tiêu biểu của từng tháng. - Nghiên cứu áp dụng mô hình toán thuỷ lực ñể tính toán (mô hình toán thủy lực HES-RAC), dự báo ô nhiễm với các ñiều kiện biên là số liệu ñã thu thập và ño ñạc ñược. Kết quả là ñưa ra sự phân bố ô nhiễm theo không gian và thời gian; nhận xét và kiến nghị. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1 Cách tiếp cận: Sử dụng phương pháp tiếp cận lịch sử: Trên nền tảng hệ thống lý thuyết ñã ñược xây dựng khá lâu và phát triển tương ñối hoàn thiện, luận văn kế thừa và ứng dụng hệ thống này kết hợp lựa chọn mô hình toán phù hợp với lý thuyết và ñiều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu. 5.2 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê tổng hợp 4 Phương pháp mô hình toán thuỷ lực 5.3 Kỹ thuật sẽ sử dụng: Nghiên cứu hiện trạng khai thác sử dụng nguồn nước từ sông Hàn của các ngành kinh tế và tìm hiểu quy hoạch phát triển của các ngành liên quan ñến sông Hàn. Trên cơ sở tính toán, phân tích ñể ñề xuất giải pháp xử lý tình hình ô nhiễm và kiến nghị ñiều chỉnh ñể quy hoạch hợp lý hơn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 6.1 Đối với lĩnh vực khoa học: Sản phẩm của ñề tài sẽ là công cụ rất cần thiết góp phần làm cơ sở khoa học ñể triển khai phương án khai thác các công trình dân sinh, kinh tế nhưng vẫn kiểm soát tình hình diễn biến ô nhiễm ở hạ lưu sông Hàn. 6.2 Đối với lĩnh vực xã hội: Cơ sở ñể dự báo và ñề ra các biện pháp xử lý, khắc phục ảnh hưởng do ô nhiễm gây nên, nhằm ñảm bảo vấn ñề môi trường và cuộc sống ổn ñịnh của người dân vùng hạ lưu sông Hàn 7. Cấu trúc của luận văn Luận văn ñược xây dựng theo cấu trúc gồm có 4 chương: MỤC LỤC MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 : Đặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu CHƯƠNG 2 : Tổng quan các phương pháp tính toán ô nhiễm nước mặt CHƯƠNG 3 : Cơ sở lý thuyết mô hình tính toán ô nhiễm nước mặt CHƯƠNG 4 : Tính toán và dự báo diễn biến ô nhiễm nước mặt sông Hàn KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1. Đặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí ñịa lý Thành phố Đà Nẵng có diện tích là 1.248,4 km2, nằm trong khu vực từ 15015’15” ñến 16013’15” Vĩ ñộ Bắc và 107049’00” ñến 108020’18” Kinh ñộ Đông, thuộc vùng duyên hải miền Trung, là cửa ngõ quốc tế thứ 3 của nước ta. Tuy diện tích chỉ bằng 0,38% diện tích của cả nước nhưng Đà Nẵng có gần như hầu hết các ñặc ñiểm tự nhiên của cả nước ta : 1.1.2. Đặc ñiểm ñịa hình 5 1.1.2.1. Địa hình bóc mòn tổng hợp: 1.1.2.2. Địa hình Karst: 1.1.2.3. Địa hình tích tụ do hỗn hợp sông - biển: 1.1.2.4. Địa hình tích tụ do hỗn hợp biển - ñầm lầy: 1.1.2.5. Địa hình tích tụ do biển: 1.1.2.6. Địa hình do gió tái tích tụ cát biển: 1.1.3. Đặc ñiểm khí tượng 1.1.3.1. Đặc trưng khí tượng, khí hậu a. Khí hậu: Khí hậu thành phố Đà Nẵng là khí hậu nhiệt ñới gió mùa với lượng bức xạ dồi dào, nắng nhiều, nền nhiệt ñộ cao và lượng mưa phong phú. Tuy nhiên sự phân bố khí hậu về không gian và thời gian hết sức phức tạp . Về cơ bản thành phố Đà Nẵng có 2 vùng khí hậu là: vùng ñồng bằng ven biển và vùng trung du, miền núi. b. Lượng mưa: Lượng mưa bình quân nhiều năm: Lượng mưa bình quân nhiều năm của một số nơi khu vực Đà Nẵng - Quảng Nam thuộc lưu vực sông Vu Gia: 2.185 mm. c. Đặc ñiểm bức xạ và nắng: Đà nẵng có lượng bức xạ và số giờ nắng dồi dào. d. Đặc ñiểm bốc hơi và tình hình khô hạn : Lượng nước bốc hơi trung bình năm tại thành phố là 1.048 mm,vùng núi phụ cận từ 800 - 1000mm. Lượng nước bốc hơi mạnh trong thời kì gió Tây Nam khô nóng, ít nhất trong thời kì mùa mưa. e. Đặc ñiểm nhiệt ñộ không khí: Chế ñộ nhiệt ở Đà Nẳng là ñặc trưng quan trọng của loại hình nhiệt ñới gió mùa, có nền nhiệt ñộ cao và khá ñồng ñều quanh năm. g. Đặc ñiểm gió bão: Hướng gió tại Đà Nẵng tương ñối phân tán, hầu như các hướng ñều có gió. 1.1.4 Đặc ñiểm thuỷ văn 1.1.4.1 Đặc ñiểm thuỷ văn: a. Mạng lưới sông suối : Trên ñịa bàn thành phố Đà Nẵng có 2 sông chính là sông Cu Đê và sông Hàn. Sông Hàn: chiều dài 5,262km, là hợp lưu của sông Cầu Đỏ - Cẩm Lệ và sông Vĩnh Điện. b. Dòng chảy năm: Sự phân bố dòng chảy trong năm không ñều, phần lớn lượng dòng chảy tập trung trong mùa mưa lũ. c. Chế ñộ thuỷ triều: Vùng biển Đà Nẵng có chế ñộ bán nhật triều không ñều, trung bình mỗi tháng có 3 ngày theo chế ñộ nhật triều, tháng nhiều nhất có 8 ngày, tháng ít nhất chỉ có 1 ngày nhật triều. 1.2. Tình hình dân sinh kinh tế, xã hội và khai thác sử dụng nước mặt ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn