Xem mẫu

  1. TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng. Nghiên cứu đã thực hiện phỏng vấn 214 sinh viên tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Tác giả đã sử dụng mô hình hồi qui để xác định nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng vay. Mô hình nghiên cứu đã chỉ ra rằng mức độ hài lòng của khách hàng vay phụ thuộc vào các nhân tố: sự cảm thông, năng lực phục vụ, độ tin cậy, khả năng đáp ứng, phương tiện hữu hình, cơ sở vật chất. Kết quả phân tích số liệu chỉ ra rằng 2 nhân tố độ tin cậy và phương tiện hữu hình tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng chương trình HSSV tại NHCSXH tỉnh Sóc Trăng. Thông qua kết quả phân tích tác giả cũng đề ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ban ngành Trung Ương, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Đối với UBND các cấp, Ban ngành đoàn thể và Tổ TK&VV nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên nhằm giúp cho chương trình tín dụng học sinh sinh viên phát triển bền vững. -iii-
  2. MỤC LỤC Trang Trang tựa Quyết định giao đề tài LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................x DANH SÁCH CÁC HÌNH...................................................................................... xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ........................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................3 1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 1.3.1 Phạm vi thời gian ..........................................................................................3 1.3.2 Phạm vi không gian ......................................................................................3 1.3.3 Phạm vi nội dung ..........................................................................................3 1.4 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................3 1.5 Cấu trúc luận văn ................................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............5 2.1 Lược khảo phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5 2.1.1 Nghiên cứu trong nước .................................................................................5 2.1.2 Nghiên cứu về tín dụng HSSV ở nước ngoài ...............................................7 2.2 Kinh nghiệm quốc tế về tín dụng học sinh sinh viên .........................................8 2.3 Lược khảo tài liệu về phương pháp nghiên cứu ...............................................10 2.3.1 Thang đo mức độ hài lòng ..........................................................................10 -iv-
  3. 2.3.2 Phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức đội hài lòng .........12 2.3.3 Giới thiệu thang đo SERVQUAL và biến thể SERVPERF .......................13 2.4 Cơ sở lý luận.....................................................................................................20 2.4.1 Giới thiệu về chương trình tín dụng học sinh, sinh viên ............................20 2.4.1.1 Khái niệm về cho vay học sinh, sinh viên .........................................20 2.4.1.2 Sự cần thiết của cho vay đối với học sinh, sinh viên .........................21 2.4.1.3 Cầu giáo dục và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu giáo dục ................22 2.4.2 Quá trình phát triển của hoạt động cấp tín dụng đối với học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................................................24 2.4.2.1 Giai đoạn thử nghiệm (1995-1998) ....................................................24 2.4.2.2 Quyết định 51/1998/QĐ-TTG............................................................24 2.4.2.3 Quyết định 107/2006/QĐ-TTG..........................................................25 2.4.2.4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTG..........................................................25 2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay học sinh, sinh viênở phía Ngân hàng..............................................................................................................26 2.5.1 Hệ số thu nợ ................................................................................................26 2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................27 2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................................27 2.6 Phương pháp phân tích chất lượng dịch vụ từ phía người đi vay ....................27 2.6.1 Tổng quan về chất lượng dịch vụ ...............................................................27 2.6.1.1 Chất lượng dịch vụ .............................................................................27 2.6.1.2 Nhận thức chung về chất lượng dịch vụ ............................................28 2.6.2 Những đặc điểm nổi bậc của dịch vụ chi phối đến chất lượng ..................28 2.6.3 Mô hình chất lượng dịch vụ Parasuraman et al (1985, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ et al, 2003) ....................................................................................................31 2.7 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................32 2.7.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .........................................................33 2.7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................33 2.7.3 Công cụ thu thập dữ liệu.............................................................................33 -v-
  4. 2.7.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................34 2.8 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................34 2.8.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................34 2.8.2 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................35 2.8.3 Các biến quan sát sử dụng trong mô hình ..................................................35 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊNCỦA NHCSXH SÓC TRĂNG .....................................................................38 3.1. Tổng quan về NHCSXH tỉnh Sóc Trăng .........................................................38 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................38 3.1.2 Mô hình tổ chức của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Sóc Trăng .......................38 3.1.2.1 Ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp .............................................39 3.1.2.2 Bộ máy điều hành tác nghiệp .............................................................39 3.1.2.3 Hệ thống đơn vị nhận ủy thác ............................................................40 3.2 Các chương trình tín dụng tại NHCSXH tỉnh Sóc Trăng.................................41 3.3 Qui định về chương trình chính sách tín dụng ưu đãi đối với HSSV theo Quyết định số157/2007/QĐ-TTg ......................................................................................42 3.3.1 Đối tượng được vay vốn .............................................................................42 3.3.2 Điều kiện vay vốn .......................................................................................42 3.3.3 Phương thức cho vay ..................................................................................43 3.3.4 Mức cho vay ...............................................................................................43 3.3.5 Thời hạn cho vay ........................................................................................43 3.3.6 Lãi suất cho vay .........................................................................................44 3.3.7 Trình tự vay vốn .........................................................................................44 3.3.8 Hồ sơ cho vay .............................................................................................44 3.3.9 Quy trình cho vay .......................................................................................45 3.4 Tổng quan về các chương trình cho vay tại NHCSXH tỉnh Sóc Trăng ...........46 3.5 Tình hình cho vay đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Sóc Trăng ......................47 3.5.1. Doanh số cho vay ......................................................................................48 3.5.2 Thu nợ .........................................................................................................51 -vi-
  5. 3.5.3 Dư nợ ..........................................................................................................54 3.5.4 Phân loại dư nợ ...........................................................................................57 3.5.5 Nợ quá hạn ..................................................................................................59 3.6 Những thuận lợi và khó khăn của NHCSXH ...................................................61 3.6.1 Thuận lợi .....................................................................................................61 3.6.2 Khó khăn .....................................................................................................62 3.6.2.1 Khó khăn về cơ chế chính sách ..........................................................62 3.6.2.2 Khó khăn về sự phối hợp với các tổ chức Hội đoàn thể nhậnủy thác 63 3.6.2.3 Khó khăn về tổ chức thực hiện ..........................................................64 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN ..............................................................................................................66 4.1 Đặc điểm hộ vay và Đặc điểm sinh viên ..........................................................66 4.2 Phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu ........................................................67 4.2.1 Mô tả mẫu khảo sát .....................................................................................67 4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức đội hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng HSSV ...............................................................................68 4.2.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach alpha ..............................68 4.2.2.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...............71 4.2.2.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu .........................................................72 4.2.2.4 Phương trình điểm nhân tố .................................................................73 4.2.2.5 Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................76 CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỂ NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VAY CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HSSV, ..........................79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................79 5.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ............................................................................79 5.2 Hàm ý quản trị để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên ....................................................................................80 5.2.1 Về độ tin cậy ...............................................................................................80 -vii-
  6. 5.2.2 Về phương tiện hữu hình ............................................................................80 5.2.3 Về năng lực phục vụ ...................................................................................81 5.3 Kết luận ............................................................................................................82 5.4 Kiến nghị ..........................................................................................................83 5.4.1 Đối với Chính phủ, Ban ngành Trung Ương ..............................................83 5.4.2 Đối với UBND các cấp trực thuộc và Tổ TK&VV ....................................83 5.4.3 Đối với Hội sở NHCSXH Việt Nam ..........................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85 PHỤ LỤC .................................................................................................................88 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................94 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ SPSS...............................................................................98 -viii-
  7. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT HSSV : Học sinh sinh viên NHCSXH : Ngân hàng Chính sách Xã hội GDĐH : Giáo Dục Đại Học NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tổ TK&VV : Tố tiết kiệm và vay vốn THPT : Trung Học Phổ Thông UBND : Ủy Ban Nhân Dân -ix-
  8. DANH SÁCH CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tổng hợp các thang đo được mã hoá 36 Tổng hợp dư nợ các chương trình tín dụng tại NHCSXH Bảng 3.1 46 tỉnh Sóc Trăng Bảng 3.2 Doanh số cho vay từ năm 2007-2011 49 Bảng 3.3 Doanh số cho vay từ năm 2012-2014 50 Bảng 3.4 Doanh số thu nợ từ năm 2007-2013 51 Bảng 3.5 Doanh số thu nợ từ năm 2012-2014 52 Bảng 3.6 Dư nợ từ năm 2007 đến 2014 53 Bảng 3.7 Dư nợ từ năm 2007 đến 2014 56 Dư nợ đối với HSSV tại NHCSXH tỉnh Sóc trăng năm Bảng 3.8 57 2014 theo phương thức cho vay và đối tượng thụ hưởng Bảng 3.9 Dư nợ HSSV theo ngành nghề đào tạo 58 Bảng 3.10 Dư nợ quá hạn từ năm 2007 đến năm 2011 59 Bảng 3.11 Dư nợ quá hạn từ năm 2012 đến năm 2014 60 Bảng 4.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ 66 Bảng 4.2 Hệ số của các yếu tố ảnh hưởng 68 Bảng 4.3 Hệ số của mức độ hài lòng 70 Bảng 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo mức độ hài lòng 72 Bảng 4.5 Bảng hệ số nhân tố 73 Bảng 4.6 Các nhóm nhân tố trong phương trình hồi qui 76 -x-
  9. DANH SÁCH CÁC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1 Thang đo SERVQUAL 17 Hình 2.2 Mô hình SERVQUAL 19 Hình 2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ 31 Sơ đồ mô hình nghiên cứu mức hộ hài lòng chương trình tín Hình 2.4 34 dụng HSSV Hình 2.5 Quy trình nghiên cứu 35 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Sóc Trăng 39 Hình 3.2 Sơ đồ quy trình cho vay 45 -xi-
  10. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu Trong tiến trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, ngày 04/10/2002 Thủtướng Chính phủ ra quyết định số 131/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo nhằm tách bạch chức năng tín dụng chính sách ra khỏi ngânhàng thương mại. Ngân hàng Chính sách xã hội ra đời nhằm tập trung các nguồn lực của nhà nước thực hiện tín dụng chính sách đối với hộ nghèo, học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo. Đây là một định chế tài chính tín dụng đặc thù của nhà nước nhằm chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi đến ngườinghèo, học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác,góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về XĐGN và thực hiện các mục tiêuchính trị - kinh tế - xã hội. Chovay học sinh, sinh viên (HSSV) là chính sách quan trọng của Đảng vàNhà nước, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho tương lai, đầu tư cho nền kinhtế tri thức “giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đặc biệt Đảng và Nhà nước taluôn quan tâm đến đối tượng là HSSV có hoàn cảnh khó khăn, HSSV nghèo, ở vùng sâu, vùng xa đểcó điều kiện vươn lên học tập tốt, nhằm nâng cao địa vị xã hội, giảm bớt dần sự thiếu hụt cán bộ, rút dần khoảng cách chênh lệch vềdân trí về kinh tế giữa các vùng miền. Nhằm thực hiện công bằng xã hội, tạo cơ hội cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận với giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng và dạy nghề, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của nền giáo dục quốc gia đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Ngày 27/9/2007 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với HSSV, đây là một chính sách mang tính nhân văn sâu sắc, đáp ứng được nhu cầu bức bách của hàng triệu HSSV ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề trong cả nước, đặc biệt là những HSSV ở nông thôn, miền núi, gia đình nằm trong diện nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn. -1-
  11. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng là chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, một tỉnh ven biển thuộc Đồng bằng sông Cửu Long có địa bàn rộng và tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao. Kể từ năm 2007 Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện cho vay chương trình tín dụng học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Mặc dù NHCSXH thực hiện rất nhiều chương chình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác như : cho vay hộ nghèo, cho vay giải quyết việc làm, cho vay hộ cận nghèo, cho vay sản xuất kinh doanh vùng khó khăn. Nhưng cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn là một chương trình có dư nợ rất cao chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dư nợ của NHCSXH nhưng chất lượng tín dụng đặc biệt là khả năng trả nợ của khách hàng thấp, số dư nợ trên mỗi hộ gia đình là cao và tác động của nó với xã hội đặc biệt là với giáo dục rất cao, đã giúp cho nhiều sinh viên nghèo, vùng sâu vùng xa được học tập. Trong năm vừa qua, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng thông qua hoạt động cung cấp tín dụng cho học sinh sinh viên cũng đã góp phần không nhỏ trong việc hỗ trợ những học viên, sinh viên có khả năng học tập được theo đuổi con đường học tập của mình, trên cơ sở đó, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Sóc Trăng nói riêng và của Việt Nam nói chung. Bên cạnh những mặt đã đạt được, trong giai đoạn vừa qua, hoạt hộng tín dụng học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội vẫn còn gặp nhiều vướng mắc phát sinh trong công tác quản lý hoạt động cấp tín dụng và hỗ trợ các đối tượng trả vốn vay tín dụng từ đó làm giảm hiệu quả cũng như tác động về mặt xã hội về chủ trương lớn của Nhà nước. Đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng"được chọn để nghiên cứu hoạt động cho vay đối với HSSV ở tỉnh Sóc Trăng.Thông qua đó, đề tài đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng và trên cơ sở đó đề tài đề ra phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và để công cụ tín dụng này ngày càng phát huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xóa đói giảm nghèo, cũng như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh Sóc Trăng. -2-
  12. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là phân tích mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Sóc Trăng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng cho vay chương trình tín dụng HSSV của NHCSXH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tại tỉnh Sóc Trăng. - Đềxuất một số hàm ý quản trị nhằmnâng cao mức độ hài lòng của khách hàng vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên tại Sóc Trăng. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi thời gian - Thời gian thực hiện đề tài trong 6 tháng (từ tháng 09/2014 đến tháng 03/2015). - Số liệu thứ cấp từ năm 2007 đến năm 2014. 1.3.2 Phạm vi không gian Hộ vay vốn chương trình tín dụnghọc sinh, sinh viên đang cư trú tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng. 1.3.3 Phạm vi nội dung Số liệu thứ cấp của đề tài là số liệu thu thập tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Sóc Trăng của năm 2011, 2012, 2013, 2014 về hoạt động của chương trình cho vay đối với HSSV trên địa bàn 10 huyện và TP Sóc Trăng của tỉnh Sóc Trăng. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến mức đội hài lòng của khách hàng vay vốn Chương trình cho vay HSSV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Sóc Trăng. 1.5 Cấu trúc luận văn Đề tài bao gồm 5 chương như sau: Chương 1 giới thiệu khái quát về đề tài gồm: đặt vấn đề, mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài. -3-
  13. Chương 2 trình bày cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu bao gồm phần cơ sở lý thuyết, lý luận nghiên cứuvà các phương pháp được sửdụng đểnghiên cứu. Chương 3 trình bày tổng quan về tình hình hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Sóc Trăng, tình hình cho vay chương trình tín dụng HSSV từ năm 2011 đến năm 2014. Chương 4 phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chương trình tín dụng HSSV. Chương 5 đề xuất hàm ý quản trị để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với chương trình tín dụng HSSV tại tỉnh Sóc Trăng,kết luận và kiến nghị. -4-
  14. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Lược khảo phạm vi nghiên cứu 2.1.1 Nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam đã có những nghiên cứu về chương tín dụng HSSV, nghiên cứuvề nhu cầu vay vốn của sinh viên, khả năng trả nợ, hoàn thiện chính sách cho vay HSSV nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay HSSV tại Việt Nam. Thông báo số 86/TB-VPCP ngày 28/02/2013 của Văn Phòng Chính phủ. thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại Hôi nghị tổng kết 5 năm thực hiện Quyết định số157/2007/QĐ-TTg vềtín dụng đối với học sinh, sinh viên, đánh giá chương trình cho vay HSSV là một chương trình có ý nghĩa về kinh tế, chính trị và xã hội sâu sắc, phù hợp với nguyện vọng của nhiều gia đình HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Phó Thủ tướng cũng đã chỉ đạo các Bộ, ban ngành, cơ quan có liên quan và Ngân hàng Chính sách xã hội nghiên cứu hoàn thiện cơ chế cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn, nâng mức cho vay, tạo điều kiện về trả nợ vay cho HSSV. Nguyễn Thị Lan Hương (2012)phân tích chương trình cho sinh viên vay vốn,kinh nghiệm của Mỹ và một số gợi ý cho Việt Nam kết quả cho thấy các chương trình cho vay của Chính phủ liên bang và của tư nhân đối với sinh viên của Mỹ, qua đó nêu lên một số tồn tại của chương trình này; từ đó rút ra kinh nghiệm và đưa ra một số gợi ý cho Việt Nam trong việc thiết kế và triển khai các chương trình hỗ trợ tài chính cho học sinh, sinh viên. Nguyễn Đắc Hưng (2011)nghiên cứu hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi cho giáo dục đại học và dạy nghề. Bài viết trên cơ sở phân tích chính sách tín dụng ưu đãi cho giáo dục đại học ở một số nước, tác giả đã đưa ra các đánh giá về việc thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho giáo dục đại học và dạy nghề ở nước ta; đồng thời đưa ra các định hướng để hoàn thiện và bổ sung chính sách tín dụng học tập sao cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo đạt được các mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài về xã hội hóa giáo dục. -5-
  15. Phạm Thị Vân Hà (2007) nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội, tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng chương trình cho vay HSSV tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội, tác giả đưa ra các nhân tố chủ quan (khả năng huy động vốn, mối quan hệ với chính quyền địa phương, năng lực của NHCSXH) và nguyên nhân khách quan (tình hình kinh tế xã hội, hành lang pháp luật, chính sách vĩ mô của Nhà Nước) ảnh hưởng đến cho vay đối với HSSV, từ đó nêu lên những kết quả đạt được và những khó khăn và tồn tại trong quá trình thực hiện cho vay HSSV, qua đó đề ra các giải phápvề huy động nguồn vốn, nân cao trình độ cán bộ, đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, kiến nghị với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước, NHCSXH Việt Nam, chính quyền các cấp và định hướng hoạt động của NHCSXH để nâng cao hiệu quả cho vay HSSV tại địa bàn TP Hà Nội. Nguyễn ThịMinh Hường (2008) phân tích chính sách đầu tưcho giáo dục và đào tạo thông qua chính sách tín dụng đối với sinh viên, tác giả cho thấy tác dụng to lớn của chính sách tín dụng đối với HSSV, tạo điều kiện để HSSV có hoàn cảnh khó khăn không phải bỏhọc, được tiếp tục đến trường. Tuy vậy, bài viết cũng khẳng định, chính sách tín dụng này ngân sách Nhà nước không bao cấp cho người vay cũng như NHCSXH. Theo tính toán của tác giả số HSSV cần vốn vay cao hơn nhiều so với số tiền được NHCSXH giải ngân cho đối tượng này, tác giả cũng đưa ra ý kiến với Chính Phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước cần có kế hoạch chủ động hơn về đảm bảo nguồn vốn cho NHCSXH đồng thời nên sử dụng từ nguồn cho vay tái cấp vốn của NHNN. Ngoài việc cho vay vốn để HSSV học tập trong nước cần sớm triển khai cho vay vốn đi du học nước ngoài. Tác giả cũng đề nghị điều chỉnh tăng mức cho vay vốn đối với HSSV trong năm 2008 và trước tiên đối với trường cao đẳng đại học trên địa bàn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Những nghiên cứu đã nêu đều cho thấy chính sách tín dụng đối với HSSV có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo điều kiện về chi phí cho HSSV có cơ hội được học tập các trường dạy nghề, cao đẳng, đại học. Tuy nhiên, chương trình vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầuvay vốn của HSSV do nguyên nhân chủ quan và khách quan như: -6-
  16. nguồn vốn của NHCSXH vẫn chưa đủ, năng lực cán bộ …Những nghiên cứu này cũng đã đưa ra được những giải pháp và kiến nghị với các ngành, các cấp để nâng cao hiệu quả cho vay đối với HSSV. 2.1.2 Nghiên cứu về tín dụng HSSV ở nước ngoài Cho sinh viên vay vốn là một chủ đề được nhiều học giả nước ngoài nghiên cứu dưới góc độ các chính sách, khả năng hoàn trả vốn vay, các chế tài áp dụng đối với việc vay trả của sinh viên, có thể liệt kê một số công trình sau: Nghiên cứu của Hua Shen và Adrian Ziderm (2009) về mức phải trả và khả năng thu hồi từ những khoản vay sinh viên: so sánh quốc tế (Student Loans Repayment and Recovery: International Comparisons).Tác giả đã nghiên cứu 44 chương trình cho sinh viên vay từ 39 nước,kết quả cho thấy các chương trình này chủ yếu được hỗ trợ của nhà nước, tỷ lệ phải trả từ sinh viên chỉ khoảng 40% nhưng tỷ lệ thu hồi vốn còn thấp hơn cả con số này. Tim Leunig and Gill Wyness (2011) nghiên cứu về trả nợ vay sớm của sinh viên: chính phủ có nên thực hiện sớm những chế tài về kinh tế? (Early repayment of student loans: should government impose early repayment penalties?).Nghiên cứu trong bối cảnh chính phủ Anh nâng hạn mức thu nhập bắt đầu trả nợ của sinh viên từ 15.000 lên 21.000 Bảng và đi cùng với đó là lãi suất cao hơn, chính phủ Anh lo ngại sinh viên trốn trả lãi cao bằng cách trả tiền vay sớm và với số lượng lớn, vì vậy, đang nghiên cứu hệ thống tính thêm phí cho những sinh viên trả tiền vay sớm với mức tiền lớn. Tuy nhiên, tác giả bài báo cho rằng biện pháp này là không thích hợp vì những người trả tiền vay sớm thường lại là những sinh viên nghèo và trả một lượng nhỏ từng đợt. Nguyên nhân chủ yếu ở đây là sợ bị nợ chứ không phải do có thừa tiền. Nghiên cứu của Maureen Woodhall (2004) về vay nợ sinh viên: triển vọng, vấn đề và những bài học từ kinh nghiệm quốc tế (Student Loans: Potential, Problems, and Lessons from International Experience) cho rằng có rất nhiều chương trình, mô hình cho sinh viên vay vốn và những hỗ trợ tài chính cho sinh viên nhưng không có chương trình và mô hình nào thích hợp với tất cả quốc gia. Chính phủ các nước thường không hài lòng với những chương trình này và rất nhiều ý kiến bi quan về -7-
  17. chương trình này. Nhưng theo tác giả, những chương trình này có đóng góp lớn đến quá trình đa dạng hóa thu nhập và chia sẻ khó khăn cho sinh viên. Điều quan trong là nâng cao hiệu quả và ảnh hưởng của những chương trình này. Qua những nghiên cứu trên cho thấy tín dụng với HSSV cũng được các nước trên thế giới rất quan tâm, tình trạng chung của tín dụng HSSV là nguồn vốn và khả năng thu hồi nợ thấp. Các nước trên thế giới vẫn đang gặp khó khăn với chương trình tín dụng HSSV, các bài viết cũng chưa đưa ra được một mô hình cho vay hiệu quả để áp dụng rộng rãi trên thế giới. 2.2 Kinh nghiệm quốc tế về tín dụng học sinh sinh viên Hoạt động tín dụng hỗ trợ cho giáo dục, chương trình cho sinh viên vay vốn đã được triển khai ở nhiều nước trên thế giới với quy mô ngày càng lớn hiện đã phổ biến ở hơn 50 nước trên thế giới. Tại Anh, nước đứng hàng đầu trên thế giới cũng như ở châu Âu về giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng, ngân sách nhà nước được đầu tư trực tiếp cho các trường đại học. Về chính sách đối với sinh viên đại học, Chính phủ Anh cho phép họ được vay tiền đóng học phí, sau khi ra trường, nếu đi làm có thu nhập dưới 15.000 bảng/năm trở xuống thì chưa phải trả nợ. Lãi suất được nhà nước trợ cấp hiện nay chỉ có 1,5%/năm và dự kiến sẽ tăng lên 2,2%/năm. Thời gian trả nợ hiện nay là 25 năm và dự kiến tăng lên 30 năm trước khi được nhà nước xoá nợ1. Theo Chính phủ Anh, tấm bằng đại học giúp người được cấp bằng đóng góp nhiều hơn cho xã hội và có thunhập cao hơn; đồng thời mang lại lợi ích quốc gia thông qua giúp tăng trưởng kinh tếcao hơn và cải thiện môi trường xã hội tốt hơn. Tại Pháp, nước đứng thứ ba trên thế giới sau Mỹ và Anh về số lượng sinh viên nước ngoài đang theo học ở các trường đại học, Chính phủ Pháp cũng có mức tài trợ rất lớn cho giáo dục đại học. Mức học phí học đại học tại Pháp vào loại thấp nhất trong các nền kinh tế phát triển. Tại một số quốc gia sinh viên đại học không phải chi trả học phí. Ngay cả sinh viên nước ngoài theo học đại học tại quốc gia này cũng được hưởng lợi từ chính sách ưu đãi đó. Chính phủ Singapore có chương trình cho sinh viên nước ngoài vay vốn học tập. Sau khi sinh viên tốt nghiệp ở lại Singapore làm việc trong một số năm để trả nợ số tiền vay. -8-
  18. Nhìn chung, số đông các quốc gia trên thế giới có các chương trình khác nhau trợ giúp tài chính cho sinh viên học đại học và sau đại học. Hàn Quốc có tới 6 chương trình và Trung Quốc cũng có 2 chương trình về tín dụng cho sinh viên. Mục tiêu của việc thực hiện các chương trình cho vay vốn học tập có thể phân thành 5 nhóm: - Thứ nhất, tạo nguồn thu nhập cho các trường đại học do có thể tăng cao hơn học phí. - Thứ hai, tạo điều kiện mở rộng, phát triển hệ thống giáo dục đại học. - Thứ ba, tăng cơ hội cho người nghèo tiếp cận giáo dục đại học, góp phần giải quyết công bằng xã hội. - Thứ tư, đáp ứng được nguồn nhân lực trình độ đại học cho phát triển kinh - xã hội của quốc gia. - Thứ năm, góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên. Hayden và cộng sự (2012) theo chương trình Dự án GDĐH2 do Ngân hàng Thế giới tài trợ (Bộ GD-ĐT) đề xuất rằng Việt Nam nên sớm áp dụng một chương trình tín dụng SV tùy theo thu nhập (Income contingent loan - ICL) với vốn vay từ nước ngoài thay cho chương trình tín dụng 157 hiện nay như là một trong chín giải pháp cải cách GDĐH Việt Nam thời gian tới. ICL là hình thức cho SV vay vốn để trang trải chi phí học ĐH mà sau đó người đi vay chỉ phải bắt đầu trả nợ khi mức thu nhập hằng tháng vượt quá một mức nhất định. Số tiền phải trả nợ hằng tháng tương ứng với thu nhập của người đi vay theo một mức nhất định, nhằm đảm bảo số tiền trả nợ không phải là một gánh nặng quá lớn. Trên thế giới có thể xem Úc là quốc gia đầu tiên áp dụng ICL trên diện rộng. Năm 1989, lần đầu tiên quốc gia này yêu cầu SV ĐH phải đóng học phí với mức 1.800 USD/năm học nhưng có thể hoãn việc đóng học phí này cho đến khi ra trường, kiếm được việc làm với mức lương trên một mức nhất định. Chính phủ Úc thực hiện chính sách này bởi hai sự thúc đẩy: một là, vào thời điểm đó Úc muốn đẩy mạnh mở rộng GDĐH nhưng lại không chuẩn bị ngân sách cho việc chi trả chi phí phát sinh; hai là,từ góc độ công bằng xã hội, việc tiếp tục để tiền thuế của toàn bộ người dân bao cấp cho một nhóm nhỏ người đi học ĐH vô hình trung lại tạo ra sự “phân phối ngược”. Mặc dù chính sách này ban đầu -9-
  19. gặp phải sự phản ứng dữ dội từ phía người dân Úc, chính sách này vẫn được duy trì và qua nhiều lần chỉnh sửa, biến đổi hiện đã được chấp nhận rộng rãi. New Zealand đãbắt đầu áp dụng ICL từ năm 1992 (Chapman & Hunter, 2009). Điểm khác biệt giữa ICL của New Zealand so với Úc ở chỗ tại New Zealand, SV được vay không chỉ học phí mà còn cả sinh hoạt phí trong thời gian học. Chính sách này một mặt hỗ trợ tốt hơn cho SV hạn hẹp khả năng tài chính, nhưng lại kéo dài thời gian trả nợ đối với sinh viên sau khi ra trường bởi khoản nợ lớn hơn. Năm 1974 , Đại học Yale tại Mỹ, một trong những Đại học tư thục hàng đầu, cho triển khai chương trình ICL đầu tiên trên thế giới. Nhưng chương trình này đã không đạthiệu quả và bị thay thế trở lại bằng chương trình tín dụng thế chấp thông thường. Mãi đến những năm 1990, ICL mới được giới thiệu trở lại trên toàn nước Mỹ theo một chương trình của chính phủ như là một phương án song song với chương trình tín dụng thế chấp thông thường, SV có thể tùy chọn đăng ký vay một trong hai chương trình. Số tiền cho vay cũng không cố định mà phụ thuộc vào từng trường hợp với những điều kiện cụ thể. Số lượng trả nợ cũng linh động theo mức thu nhập và số lượng con nhỏ của người vay - SV sau khi ra trường. Sau 25 năm, khoản nợ sẽ được xóa nếu người vay vẫn chưa chi trả hết. Năm 1997, tại Anh bắt đầu áp dụng ICL với việc trả nợ sau khi tốt nghiệp trực tiếp qua thuế thu nhập của SV sau này. Ở quốc gia này, tỉ lệ lãi suất được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng, trong khi tại Úc, tỉ lệ này được tính theo tỉ lệ lạm phát, còn tại New Zealand tỉ lệ này được giữ cố định ở mức 7%/năm. Hiện nay, theo quy định hiện hành, người nợ - SV sẽ chỉ phải bắt đầu trả nợ nếu như thu nhập hằng năm vượt quá 15.000 bảng Anh. 2.3 Lược khảo tài liệu về phương pháp nghiên cứu 2.3.1 Thang đo mức độ hài lòng Theo Parasuraman, Zeithaml, Berry (1985), Luck và Laton (2000), mức độ hài lòng có thể đo lường với 5 – 7 khoảng cách. Hai tác giả Martensen & Eskildsen (2000) áp dụng mô hình EPSI (The European Performance Satisfaction Index) để đo lường mức độ hài lòng và sự trung thành của sinh viên. -10-
  20. Ostergaard & Kristensen (2005) đã điều chỉnh các biến quan sát của thang đo các biến tiềm ẩn từMartensen & Eskildsen (2000) đưa ra mô hình đánh giá mức độhài lòng của sinh viên được đo lường bởi các khái niệm nhưhình ảnh (image), kỳvọng (expectations), chất lượng “phần cứng” (quality of “hardware”, chất lượng “phần mềm” (quality of “software”, giá trị(value), sựhài lòng (satisfaction), mức độ trung thành (loyalty). Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long (2005) đã chỉra 5 thành phần ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo là: Giảng viên, nhân viên, sựtin cậy, sựcảm thông và cơ sở vật chất. Các yếu tố ảnh hưởng mức độ hài lòng đối với công việc đã được sử dụng tốt trong nhiều nghiên cứu có thể kể đến là chỉ số mô tả công việc JDI, Bảng câu hỏi thỏa mãn Minnesota, các biến đo lường của Spector. Trong đó, Chỉ số mô tả công việc JDI (Job Descriptive Index) của Smith (1969) đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong 5 khía cạnh: đặc điểm công việc, cấp trên, tiền lương, cơ hội đào tạo và thăng tiến, đồng nghiệp. Bảng câu hỏi thỏa mãn Minnesota MSQ (Minnesota Satisfaction Questionnaire, 1967) khá chi tiết với 20 yếu tố đánh giá mức độ hài lòng về mỗi khía cạnh công việc, bao gồm: khả năng sử dụng, thành tựu, hoạt động, thăng chức, quyền hạn, chính sách công ty, bồi thường, đồng nghiệp, sáng tạo, độc lập, an toàn, dịch vụ xã hội, vị trí xã hội, giá trị đạo đức, sự công nhận, trách nhiệm, sự giám sát thuộc con người, sự giám sát mang tính kỹ thuật, sự đa dạng, điều kiện làm việc. MSQ sử dụng một trong hai bảng đo lường sau: bảng đo dài 100 mục với mỗi khía cạnh sẽ được đo lường bởi 5 biến chi tiết và một bảng đo ngắn hơn gồm 20 mục ứng với 20 yếu tố đánh giá mức độ hài lòng chung của mỗi khía cạnh. Nghiên cứu của Spector JSS (Job Satisfaction Survey, 1985) được xây dựng để đo lường sự hài lòng công việc của nhân viên ở lĩnh vực dịch vụ, gồm 9 yếu tố: lương, cơ hội thăng tiến, điều kiện làm việc, sự giám sát, đồng nghiệp, yêu thích công việc, giao tiếp thông tin, phần thưởng bất ngờ, phúc lợi. Theo Lew Tek Yew (2007) và Châu Văn Toàn (2009), sự hài lòng công việc có thể được đo lường bằng Chỉ số mô tả công việc JDI. Tuy nhiên, việc thực hiện chỉ số mô tả công việc của JDI cũng khác nhau giữa các nghiên cứu. Nếu Lew Tek Yew -11-
nguon tai.lieu . vn