Xem mẫu

Toán quần thể 1. Xét một cặp gen cuả 1 loài tự phối . Thế hệ ban đầu của quần thể cóthành phần kiểu gen là 300AA + 600Aa + 100aa . Qua nhiều thế hệ tự phối , quần thể đã phân thành các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa. A, Hãy tính tỉ lệ các dòng thuần chủng về kiểu gen AA, aa của quần thể này? B,Một quần thể của loài khác có thành phần kiểu gen oqr thế hệ ban đầu là0.36AA+ 0.64Aa . Do không thích nghi với điều kiện sốngtất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ ? 2. Một quần thể đã đạt trạng thái cân băng theo đinh luật Hacđi­ Vanbec có 4000 cá thể , trong đó 3960 cá thể lông xù. Biết rằng lông xù là trội hoàn toàn so với lông thằng và gen quy định tính trạng nằm trên NST thường . a. Tính số cá thể lông xù thuần chủng? b. Nếu QT bị đột biến làm 1% alen A thànhalen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ lông xù trong quần thể bằng bao nhiêu %? 3. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể như sau: P: 0.35AABb + 0.25Aa bb +0.15AaBB+ 0.25aaBb=1 Xác định cấu trúc di truyền của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối? 4. Quần thể người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO trong đó IA, IB là trội hoàn toàn so với IO. Qua nghiên cứu quần thể người ở trang thái cân bằng di truyên xác định được : tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%. Nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen? b. Một người nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B . Tính xác suất con của họ có nhóm máu O? 5. a. Một quần thể trhực vât tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0.45AA:0.30Aa : 0.25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt . Theo tính toán lí thuyết tỉ lệ cây không hạt bằng bao nhiêu? b. Một huyện có 80000 dân , nếu thống kê được 320 người bị bệnh bạch tạng . Giả sử quần thể cân bằng di truyền, hãy cho biết : ­Số người mang kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu? ­ Xác suất 2 vợ chồng có màu da bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng là bao nhiêu? 6. trong 1 QT tốc độ đột biến của gen a bằng 3 lần tốc độ đột biến của gen A . Tại thời điểm QT cân bằng thì tần số của từng alen bằng bao nhiêu? 7. Xét 4 locus gen có 4 gen nằm trên nhiễm ST tương đồng khác nhau . Số alen của từng gen tương ứng là 3,4,5,6 . Số kiểu gen tối đa của quần thể là bao nhiêu? 8. Cho quần thể I có tần số các alen A=0.7, a=0.3; B=0.4, b=0.6. Quần thể II có tần số alen là A= 0.4, a=0.6; B=0.9, b=0.1. Người ta ngẫu phối các con đực của quàn thể I với con cái của quần thể II . Tính tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 thu được từ kết quả ngẫu phối đó? Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST thường và QT I, II ở trạng thái cân bằng di truyền? 9. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0.36AA+ 0.64Aa. Do không thích nghi vói điều kiện sống các cá thể mang kiểu gen aa bị chết ở các thế hệ. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ? 10. (Đề thi quốc gia2011)Quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc P: 100AA+ 100Aa +100aa. Dưới áp lực chọn lọc giá trị thích nghi của các kiểu gen AA, Aa, aa tương ứng là 1.0 , 0.8 , 0.3. Hãy tính tần số các kiểu gen và tần số các alen cho thế hệ F1?(Biết rằng không sảy ra đột biến) 11. Ở một quần thể thực vật, thấy rằng gen A quy định màu đỏ, alen a quy định màu trắng . Quần thể khởi đầu có cấu trúc P: 350 AA;140Aa ; 910aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen , kiểu hình của quần thể ở F 3 trong 2 trường hợp sau: a.Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn? b. Các cá thể trong quần thể giao phấn? Biết rằng không có đột biến sảy ra, các cá thể của Qt đếu sống và phát triển bình thường 12. Ở một quần thể thực vật, xét 3 locus gen lần lượt là I,II,III có số alen tương ứng là 2,2,3 . Hãy tính số kiểu gên tối đa của QT trong các trường hợp 3 locus gen nằm trên nhiễm ST thường NST tương đồng khác nhau, hợp 3locus gen nằm trên 2 cặp NST thường . 13. Giả thiết trong một QT người tần số tương đối của các nhóm máu là: Nhóm máu A= 0.45; Nhóm máu B= 0.21 Nhóm máu AB= 0.3; Nhóm máu O = 0.04 Xác định tần số tương đối của các alen và cấu trúc di truyền của QT ở trạng thái cân bằng? 14. Ở một loài sinh vật ngẫu phối , xét một gen có 2 alen A, a . a. QT 1 đã cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen AA gấp 2,25 lần tỉ lệ kiểu gen aa. Tính tần số các loại kiểu gen và tần số các alen trongh QT? b. QT 2 có 900AA;1200Aa;400aa. Trong quần thể sảy ra đột biến làm cho A biến thành a với tần số 10­5 và tần số đột biến không đổi qua các thế hệ. Hãy cho biết sau bao nhiêu thế hệ nguẫ phối thì quần thể đạt CT 0.25AA;0.5Aa;0.25aa? 15. : Xét 5 gen (mỗi gen đều có 2 alen) qui định 5 tính trạng khác nhau, các alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. 15.1. Tính tổng số kiểu gen có thể được tạo ra trong quần thể. 15.2. Cho một cơ thể dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn. Hãy xác định: a) Tỉ lệ kiểu hình có chứa 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F1. b) Tỉ lệ kiểu gen có chứa 4 alen trội ở F1. c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen ở F1. d) Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở F1. 16: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen như sau: (0,2 AABB + 0,4AaBb +0,4aaBb) Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 trong hai trường hợp: 9.1. Trường hợp 1: Cho tự phối bắt buộc. 9.2. Trường hợp 2: Cho ngẫu phối. 17. (5 điểm). Một quần thể có cấu trúc di truyền của thế hệ xuất phát là: 100% AaBb. a. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ tự phối. b. Tính tỉ lệ kiểu gen AaBb sau 5 thế hệ ngẫu phối. 18. (5 điểm). Một quần thể người có tỉ lệ nhóm máu như sau: nhóm O = 0,2704; nhóm máu A = 0,3225; nhóm máu AB = 0,2921. a. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tìm tần số các alen IA, IB, I0. b. Một gia đình ở quần thể trên có bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu O thì xác suất để sinh ra 2 con, trong đó một con máu A và một con máu O là bao nhiêu ? 19 ( 4,5 điểm) a. Ở một quần thể thực vật có tỉ lệ đồng hợp trội (AA) chiếm 50%, tỉ lệ dị hợp (Aa) chiếm 50%. Nếu cho tự thụ qua 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp , đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn là bao nhiêu. b. Trong một quần thể thực vật gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Khi cân bằng di truyền quần thể có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Hãy xác định tần số tương đối của các alen. c. Cho 2 quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau : Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2 aa Quần thể 2: 0,2250 AA : 0,0550Aa : 0,7225aa Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền Lời giải Điểm a. ­ Tỉ lệ dị hợp Aa = (2)3.y (2)3.50% 6,25% ­ Tỉ lệ đồng hợp trội AA = x + y (2)3.y = x + 50% 2 (1)3.50% = 71,875% 2 0,5 0,5 0,5 ­ Tỉ lệ đồng hợp lặn aa = z + y (1)3.y = 0+ 2 b. ­ Tỷ lệ cây thân thấp (aa) = 20000 = 0,0225. ­ Vậy q2(aa) = 0,0225 ­ suy ra q(a) = 0,0225 = 0,15 ­ P(A) = 1­0,15 = 0,85. c. Quần thể 1 :Chưa cần bằng di truyền vì : 50 (1)3.50% = 21,875% 0,5 2 0,5 0, 0,5 0,5 0,5 0,6 x 0,2 # (0,2)2 0,12 # 0,01 Quần thể 2 đạt cân bằng di truyền vì : 0,0225x 0,7225 = (0,2250)2 = 0,01625625 20. F1 mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: AB ; cặp số 2: De Biết rằng có hoán vị gen xảy ra trên cặp NST số 1 với tần số là 10% và trên cặp NST số 2 với tần số là 20%. 1. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử của F1? Với 4 cặp gen đó, trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau 21. Trong một quần thể xét hai alen A và a ở thế hệ xuất phát, tần số của A = 0,5 và a = 0,5. Ở mỗi thế hệ đều diễn ra đột biến A a với tần số không đổi là 10­6. Hỏi sau bao nhiêu thế hệ thì tần số a tăng gấp 1,5 lần. Cách giải (tóm tắt) Kết quả Gọi x là số thế hệ khi tần số alen a tăng gấp 1,5 lần. ­ Theo bài ra ta có phương trình: 0,5 + 10­6.x = 1,5.0,5 ­ Giải phương trình ta có x = 250000 thế hệ 22. . Tần số alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42Aa+ 0,09 aa. a. Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái trong quần thể ban đầu? b. Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo như thế nào? Cách giải (tóm tắt) Kết quả a. Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái trong quần thể ban đầu: ­ Số a len của phần đực: A = 0,6 ; a = 0,4 ­ Gọi số a len của phần cái A = p và a = q. ­ Sau một thế hệ giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,6p AA + (0,4p +0,6q) Aa + 0,4q = 1* Theo bài ra ta có : A = 0,6p +0,4p2 0,6q = 0,7 a = 0,4 q +0,4p2 0,6q = 0,3 Giải hệ phương trình trên p = q = ( tự giải hệ trên) b. Cấu trúc của quần thể tiếp theo là: (Tính được p và q thay vào * là xong) 23. Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10.000. a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng. 24.Trong một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen A và a , trong đó tần số alen A bằng 1,5 lần tần số alen a. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến với tần số đột biến thuận (A a) bằng 5%, còn tần số đột biến nghịch (a A) bằng 4%. Xác định tần số các kiểu gen ở thế hệ F1? 25. Trong một quần thể người đã cân bằng di truyền có 21% người máu A và 4 % người máu O, số còn lại là máu B và AB. 1. Hai người máu B trong quần thể kết hôn với nhau thì xác suất để họ sinh ra người con có nhóm máu O là bao nhiêu %? 2. Nếu trong quần thể trên có 100.000 người thì số người máu AB được dự đoán là bao nhiêu? 26. (5,0 điểm ) Ở vịt Bắc Kinh người ta xác định và cho biết các kiểu gen quy định tính tràng màu lông như sau : AA lông đen , Aa lông đốm , aa lông trắng.Khi nghiên cứu ở 1 quần thể vịt Bắc Kinh người ta thu được 410 con lông đen , 580 con lông đốm , 10 con lông trắng. 1.Xác định cấu trúc di truyền của quần thể vịt Bắc Kinh và cho biết cấu trúc đa đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? 2.Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền với điều kiện nào? Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng. 27. Trong 1 QT lúa có tần số cây đột biến bằng100/4000. Biêt QT ở trạng thái cân bằng di truyền . a. Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của QT ¿ b. Nếu QT tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của QT sẽ như thế nào? 28 ( 2,0 điểm) Ở mèo, tính trạng màu lông được quy định bởi một cặp gen gồm 2 alen. Gen A quy định màu lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định màu lông hung, kiểu gen dị hợp Aa quy định màu lông tam thể. Qua nghiên cứu, người ta phát hiện thấy 5 kiểu gen khác nhau trong loài mèo từ cặp gen nói trên. Giả sử một quần thể mèo có tỉ lệ 5 kiểu gen bằng nhau giao phối ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F1? 29: Ở một loài động vật, xét 3 gen khác nhau, mỗi gen có 2 alen. a. Nếu 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường thì với một trình tự sắp xếp gen nhất định ở loài có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau? b. Nếu có 2 trong 3 cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và cặp gen còn lại nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính và có cả alen trên nhiễm sắc thể giới tính X và nhiễm sắc thể giới tính Y thì ở loài có thể có bao nhiêu loại kiểu gen bình thường khác nhau? Giải : Cách giải Kết quả ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn