- Trang Chủ
- Triết học
- Tính tất yếu của con đường quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở Việt Nam
Xem mẫu
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở VN
I.Quan đi ểm c ủ a C.Mác-Ănghen và Lê nin v ề th ờ i kì quá đ ộ
1.Quan đi ể m c ủ a C.Mác-Ănghen v ề th ờ i kì quá đ ộ
Trong quan đi ể m cách mạ ng c ủ a Mác, ti ế n hành cách mạ ng vô sả n
là con đ ườ ng d ẫ n t ớ i s ự th ắ ng lợ i c ủ a giai c ấ p công nhân đư a họ lên
n ắ m chính quy ề n và thi ế t l ậ p n ề n chuyên chính vô sả n đánh d ấ u sự mở
đ ầ u mộ t giai đo ạ n l ị ch sử m ớ i, giai đo ạ n đi vào xây dựng m ộ t xã h ộ i
m ớ i, giai đo ạ n quá đ ộ t ừ CNTB lên CNXH.
Năm 1875, trong tác ph ẩ m “ phên phán c ươ ng lĩnh Gô ta ”, Mác đã
trình bày h ệ th ố ng nh ữ ng quan đi ể m c ủ a mình v ề tính ch ấ t th ờ i kì quá
độ , v ề vai trò và sự ti ế n hóa củ a nhà nướ c chuyên chính vô sả n và sự
phân chia giai đo ạ n trong s ự phát tri ể n c ủ a xã h ộ i c ộ ng s ả n. Mác vi ế t:
“giữ a xã hộ i t ư b ả n ch ủ nghĩa và cộ ng sả n chủ nghĩa có mộ t thờ i kì cả i
bi ế n cách m ạ ng t ừ xã h ộ i n ọ sang xã h ội kia. Thích ứ ng v ớ i th ời kì đó
là m ộ t th ờ i kỳ quá đ ộ chính tr ị , trong đó nhà n ướ c không th ể có cái gì
khác h ơ n là chuyên chính cách m ạ ng củ a giai c ấ p vô s ả n” . Ở đây Mác
đã nêu rõ luậ n đi ể m v ề s ự quá đ ộ từ ch ủ nghĩa t ư b ả n lên ch ủ nghĩa
c ộ ng s ả n và v ề hai giai đo ạ n c ủ a ch ủ nghĩa c ộ ng s ả n. Khái ni ệ m “thờ i
kỳ quá đ ộ ” c ủ a Mác g ắ n li ề n vớ i h ọ c thuyế t hình thái kinh tế -xã hộ i,
Mác nói th ờ i kỳ quá đ ộ gi ữ a t ư b ả n ch ủ nghĩa và xã h ộ i c ộ ng s ả n ch ủ
nghĩa, thờ i kỳ quá độ là th ờ i kỳ “c ả i bi ế n cách m ạ ng t ừ xã hộ i nọ , sang
xã h ộ i kia”. Hai xã h ộ i đó có hai hình thái kinh t ế-xã h ộ i khác nhau
nh ư ng nố i ti ế p nhau, song v ề tính ch ấ t lạ i hoàn toàn đố i l ậ p nhau, gi ữ a
chúng ph ả i có mộ t th ờ i kỳ quá đ ộ “cả i bi ế n từ xã hộ i nọ , sang xã hộ i
kia”
Theo Mác ch ủ nghĩa c ộ ng sả n không thể tạ o dự ng trong mộ t lúc
mà ch ỉ có th ể là k ế t qu ả c ủ a nh ữ ng c ải t ạ o cách m ạ ng xã h ộ i sâu s ắ c,
trong m ộ t thờ i gian khá dài. B ả n thân xã hộ i c ộ ng sả n sẽ phát tri ể n qua
hai giai đo ạ n: giai đoạ n th ấ p là CNXH, và giai đo ạ n cao g ọ i là ch ủ
nghĩa c ộ ng s ả n. Mác đã phân bi ệ t s ự khác nhau gi ữ a nh ữ ng c ả i t ạ o c ủ a
thờ i kỳ quá đ ộ t ừ xã h ộ i t ư b ả n lên ch ủ nghĩa xã hộ i v ớ i nhữ ng cả i tạ o
c ủ a thờ i kì sau.
Tóm l ạ i, t ừ nhữ ng di ễ n gi ả i trên ta có thể rút ra nhữ ng kế t luậ n
sau:
- s ự c ầ n thi ế t phả i có th ờ i kỳ quá độ để chuyể n từ xã hộ i cũ-xã
hộ i t ư b ả n sang xã hộ i m ớ i-xã hộ i ch ủ nghĩa, b ở i vì các quan hệ xã hộ i
ch ủ nghĩa không th ể hình thành đượ c trong lòng xã hộ i tư bả n.
- Nhà nướ c trong thờ i kỳ quá đ ộ không phả i cái gì khác hơ n là sự
chuyên chính cách m ạ ng c ủ a giai c ấ p vô s ả n trong su ố t th ời kỳ quá đ ộ
t ừ CNTB lên CNCS.
1
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
- Thờ i kỳ quá độ v ừ a mang tính ch ấ t cách m ạ ng c ủ a m ộ t sự
chuy ể n bi ế n sâu s ắ c v ừ a mang tính ch ấ t quá đ ộ . Mác đã nh ấ n m ạ nh
đ ế n s ự chuy ể n bi ế n cách mạ ng t ừ xã hộ i cũ sang xã h ộ i m ớ i trong th ờ i
kỳ quá đ ộ . Vì vậ y, m ọ i hình th ứ c đấ u tranh giai cấ p, mọ i biệ n pháp, thủ
đo ạ n hoạ t đ ộ ng c ủ a giai cấ p vô sả n trong thờ i kỳ này nhằ m tạ o dự ng
đ ượ c s ự chuy ể n bi ế n v ề ch ấ t c ủ a xã h ộ i. Đ ồ ng thờ i chính Mác đã nhấ n
m ạ nh đ ế n tính ch ấ t quá độ c ủ a th ờ i kỳ này, trong đó cái gọ i c ủ a xã hộ i
c ộ ng s ả n ch ư a phát tri ể n trên c ơ sở riêng củ a mình. Đây là sự chuyể n
t ừ xã h ộ i cũ d ự a trên ch ế đ ộ công h ữ u, nó không th ể di ễn ra nhanh
chóng, mà ph ả i rấ t lâu. Nh ư ng c ụ th ể là bao lâu? Thì Mác ch ư a nêu ra
đ ượ c.
Nh ư v ậ y, Mác đã nêu lên m ộ t v ấ n đ ề có ý nghĩa ph ươ ng pháp
lu ậ n và thự c ti ễ n r ấ t l ớ n, mu ố n ti ế n lên ch ủ nghĩa cộ ng sả n c ầ n phả i
phân ra nhi ề u giai đo ạ n, tùy thu ộ c trình độ phát tri ể n củ a trình đ ộ s ả n
xu ấ t ch ứ không th ể phát tri ể n ch ủ nghĩa c ộ ng sả n d ướ i d ạ ng hoàn
ch ỉ nh lý tưở ng là xóa ngay lậ p t ứ c mọ i tư hữ u, giai cấ p và bóc lộ t.
2.Quan đi ể m c ủ a Lê nin v ề th ờ i kỳ quá độ
Những t ư t ưở ng c ủ a Mác-Ănghen v ề thờ i kỳ quá độ đã đượ c Lê
nin ti ế p t ụ c phát tri ể n sáng t ạ o trong th ờ i kỳ m ớ i. Lê nin là ng ười đ ầu
tiên k ế t ụ c s ự nghi ệ p c ủ a Mác và Ănghen trong đi ề u ki ệ n l ị ch s ử m ớ i,
khi cu ộ c đ ấ u tranh nh ằ m l ậ t đổ CNTB và xây d ự ng CNXH đã trở thành
s ự nghi ệ p th ự c ti ễ n, Lê nin đã c ụ th ể hóa và làm phong phú thêm quan
đi ể m Macxit v ề th ờ i kỳ quá đ ộ . Lê nin đã bổ sung lu ậ n đi ể m c ủ a Mác-
Ănghen v ề th ờ i kỳ quá đ ộ th ể hi ệ n ở hai n ộ i dung sau:
- Lê nin cho r ằ ng cách m ạ ng n ổ ra và th ắ ng lợ i ở n ướ c Nga
(1917), sau đó nướ c Nga đã đánh th ắ ng cuộ c bao vây củ a 14 nướ c đế
quố c và các th ế l ự c ph ả n đ ộ ng trong n ướ c (1919-1922). Sau đó Lê nin
đã đ ư a n ướ c Nga vào th ờ i kỳ quá độ đi lên CNXH. Ông vi ế t nhiề u tác
ph ẩ m v ề thờ i kỳ quá đ ộ ở nướ c Nga, trong đó ông vi ế t “th ờ i kỳ quá đ ộ
ở n ướ c Nga là th ờ i kỳ quá đ ộ tr ự c ti ế p, và ph ả i tr ả i qua hai giai đo ạ n
và r ấ t lâu dài (th ờ i kỳ quá độ c ủ a quá độ ). Lê nin nói “bác nh ữ ng cây
c ầ u nhỏ đi lên CNXH ”.
- Lê nin cho r ằ ng các n ướ c kém phát tri ể n nông nghi ệ p, l ạ c h ậ u,
ti ể u nông cũng có th ể ti ế n lên CNXH không qua giai đo ạ n TBCN v ớ i
đi ề u ki ệ n là nhữ ng n ướ c đó ph ả i do Đ ả ng cộ ng s ả n lãnh đ ạ o và có m ộ t
n ướ c XHCN tiên ti ế n giúp đ ỡ . Th ờ i kỳ quá đ ộ đó g ọ i là thờ i kỳ quá đ ộ
gián ti ế p và r ấ t lâu dài. Lê nin g ọ i đó là thờ i kỳ quá độ đặ c biệ t củ a đặ c
bi ệ t.
Hi ệ n nay, CNXH đang g ặ p khó khăn l ớ n, như ng đó chỉ là t ạ m thờ i
c ủ a m ộ t thoái trào do nh ữ ng nguyên nhân đã rõ ràng v ề c ơ bả n. K ẻ thù
t ấ n công v ề nhi ề u phía, tìm cách phá ho ạ i sự nghi ệ p xây dự ng CNXH ở
các n ướ c, xuyên t ạ c và ph ủ nh ậ n nhữ ng nguyên t ắ c cơ b ả n c ủ a CN
Mác-Lê nin. Song, Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam kh ẳ ng đ ị nh ngày nay v ấ n
2
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
là thờ i kỳ quá độ t ừ CNTB lên CNXH m ở đầ u b ằ ng cu ộ c cách m ạ ng
tháng M ườ i Nga vĩ đ ạ i. “CNXH hi ệ n nay đang đ ứ ng tr ướ c nhữ ng khó
khăn, th ử thách, lich s ử th ế gi ớ i đang tr ả i qua nh ữ ng b ướ c quanh co
song loài ng ườ i nhấ t đ ị nh s ẽ ti ế n t ớ i CNXH, vì đó là quy lu ậ t ti ế n hóa
c ủ a l ị ch s ử ”.
Nh ư v ậ y, quá đ ộ lên CNXH b ỏ qua ch ế độ TBCN ở Vi ệ t Nam
cũng là s ự phù h ợ p v ớ i tính quy lu ậ t v ề l ị ch sử củ a thờ i đạ i, sự phát
tri ể n c ủ a th ế gi ớ i ngày nay ngày càng nhanh, quy mô ngày càng l ớ n,
đi ề u đó đòi h ỏ i m ỗ i qu ố c gia dân t ộ c n ế u không mu ố n ph ả i tụ t h ậ u thì
ph ả i chủ đ ộ ng, tích c ự c th ự c hi ệ n nh ữ ng b ướ c b ỏ qua b ằ ng ph ươ ng
thứ c rút g ọ n l ị ch s ử . V ớ i s ự tác đ ộ ng to lớ n do nh ữ ng thành t ự u c ủ a
cu ộ c cách m ạ ng khoa h ọ c-công ngh ệ hi ệ n đạ i làm cho quá trình phát
tri ể n ngày càng rút ng ắ n v ề m ặ t th ờ i gian.
3. Quan ni ệ m c ủ a Đ ả ng ta v ề s ự phát tri ể n quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã
h ộ i b ỏ qua ch ế đ ộ tư b ả n chủ nghĩa.
Nh ậ n th ứ c là m ộ t quá trình. Thông qua ho ạ t độ ng thự c ti ễ n,
nh ữ ng yêu c ầ u và ho ạ t đ ộ ng th ự c ti ễ n n ả y sinh và cùng v ớ i nó, nh ữ ng
ph ươ ng thứ c đ ể giả i quy ế t nhu c ầ u cũng xu ấ t hi ệ n. Đi ề u đó đòi hỏ i
ng ườ i cách mạ ng ph ả i nh ậ n th ứ c và tri ệ t đ ể lợ i d ụ ng.
Cách mạ ng n ướ c ta không n ằ m ngoài quy luậ t ấ y, vớ i chiế n thắ ng
l ị ch s ử Đi ệ n Biên Phủ , hi ệ p đ ị nh Gi ơ nev ơ đ ượ c kí k ế t, mi ề n B ắ c n ướ c
ta hoàn toàn giả i phóng. Đ ả ng ta đã lãnh đạ o nhân dân ta tiế n hành đồ ng
thờ i hai cu ộ c cách m ạ ng cùng mộ t lúc, đó là cách m ạ ng XHCN ở mi ề n
B ắ c và cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ nhân dân ở mi ề n Nam, trên th ự c t ế
đây là nét độ c đáo c ủ a cách m ạ ng ch ư a t ừ ng có t ừ trướ c tớ i nay, như ng
đồ ng th ờ i cũng nói lên s ự ph ứ c t ạ p c ủ a cách m ạ ng Vi ệ t Nam. Ch ư a
t ừ ng có ti ề n l ệ trong l ị ch s ử mà chúng ta v ẫ n làm không có nghĩa là
chúng ta sai, chúng ta m ạ o hi ể m. Th ự c ti ế n l ị ch s ử đã ch ứ ng minh đi ề u
đó hoàn toàn đúng đ ắ n trong hoàn cả nh lị ch sử trong nướ c và quố c tế
lúc b ấ y giờ . Sau năm 1975 cả nướ c đi lên chủ nghĩa xã hộ i, bên cạ nh
nh ữ ng thành tự u đ ạ t đ ượ c chúng ta đã mắ c phả i mộ t số sai lầ m trong
nh ậ n th ứ c và ch ỉ đ ạ o ví nh ư : chúng ta đ ề ra ch ủ trươ ng ti ế n nhanh, tiế n
m ạ nh, ti ế n vữ ng ch ắ c lên chủ nghĩa xã hộ i trong khi đấ t nướ c còn thiế u
nh ữ ng ti ề n đ ề c ầ n thi ế t, thự c hi ệ n tậ p th ể hóa nông nghiệ p mộ t cách
g ượ ng ép, không t ự nguy ệ n đ ố i vớ i nông dân,…kế t quả là đấ t nướ c rơ i
vào cu ộ c kh ủ ng ho ả ng kinh t ế -xã h ộ i nghiêm tr ọ ng. Trong hoàn cả nh đó
yêu c ầ u đ ặ t ra là phả i có nh ậ n th ứ c đúng đ ắ n v ề th ờ i kỳ quá độ bỏ qua
ch ế đ ộ . Vì th ế đ ạ i h ộ i IX c ủ a Đ ả ng đã nh ậ n đ ị nh v ề th ời kì quá đ ộ ở
Vi ệ t Nam nh ư sau:
• B ỏ qua ch ế đ ộ t ư b ả n chủ nghĩa là bỏ qua vi ệ c xác l ậ p v ị trí
thố ng tr ị c ủ a quan h ệ sả n xuấ t t ư b ả n chủ nghĩa
• B ỏ qua ch ế đ ộ t ư b ả n chủ nghĩa là bỏ qua vi ệ c xác l ậ p v ị trí
thố ng tr ị c ủ a ki ế n trúc thượ ng t ầ ng tư b ả n chủ nghĩa.
3
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
• B ỏ qua ch ế đ ộ ch ế đ ộ t ư b ả n ch ủ nghĩa nh ư ng ph ả i ti ế p thu, k ế
thừ a thành t ự u mà nhân lo ạ i đã đ ạ t đ ượ c d ướ i ch ủ nghĩa t ư b ả n,
đ ặ c bi ệ t là v ề khoa h ọ c và công ngh ệ , đ ể phát tri ể n nhanh lự c
l ượ ng s ả n xu ấ t, xây d ự ng n ề n kinh t ế hi ệ n đạ i.
Th ự c ra, nhân lo ạ i đã sáng tạ i ra c ả m ộ t n ề n văn hóa, văn minh
nhân lo ạ i, như ng qua m ỗ i th ờ i kỳ, m ỗ i quá trình, giai c ấ p đứ ng ở v ị trí
trung tâm c ủ a s ự phát tri ể n l ạ i đ ặ t d ấ u ấ n c ủ a mình, đã “trạ m kh ắ c”
vào nh ữ ng thành tự u chung ấ y. Giai c ấ p tư sả n cũng không nằ m ngoài
quy lu ậ t chung đó. Xét v ề m ộ t ph ươ ng di ệ n nào đó, giai c ấ p t ư s ả n
cũng có công nh ấ t đ ị nh trong l ị ch sử tiế n hóa củ a nhân loạ i. Song, tấ t
c ả nh ữ ng thành t ự u có trong ch ủ nghĩa t ư b ả n, đ ươ ng nhiên không phả i
riêng c ủ a giai c ấ p tư sả n mà là c ủ a c ả nhân loạ i, trong đó có giai cấ p tư
s ả n. B ở i v ậ y, đã là di s ả n văn hóa c ủ a nhân lo ạ i, chúng ta tuy ệ t đ ố i
không đ ượ c quay l ư ng l ạ i, th ậ m chí nh ữ ng gì cho dù là củ a riêng văn
minh t ư s ả n, thì cũng không đượ c phép quay lư ng l ạ i mà ph ả i bi ế t ti ế p
thu, k ế th ừ a. Không bao gi ờ chúng ta đ ượ c quên l ờ i d ặ n c ủ a C.Mác và
Ănghen: “đ ừ ng vì căm ghét ch ủ nghĩa t ư b ả n mà khi hắ t chậ u nướ c dơ ,
l ạ i h ắ t luôn c ả đ ứ a tr ẻ vừ a đượ c t ắ m g ộ i sạ ch sẽ ”. Nh ữ ng kinh nghi ệ m
qu ả n lý vố n, c ơ sở h ạ t ầ ng, đ ặ c bi ệ t là khoa họ c-công nghệ mà nhân
lo ạ i đã đạ t đ ượ c trong ch ủ nghĩa t ư b ả n nh ấ t thi ế t ph ả i đ ượ c ti ế p thu
và k ế th ừ a đ ể tăng thêm sứ c mạ nh n ộ i l ự c cho đổ i mớ i và phát triể n.
B.C Ơ S Ở TH Ự C TI Ễ N Đ Ể VI Ệ T NAM L Ự A CH Ọ N CON
Đ ƯỜ NG ĐI LÊN CNXH B Ỏ QUA CH Ế Đ Ộ TBCN
1. Xét trên phươ ng di ệ n l ị ch sử
Sự phát tri ể n tu ầ n t ự theo từ ng n ấ c thang m ộ t là tính trên ph ạ m vi
toàn th ế gi ớ i, nh ư ng đ ố i vớ i t ừ ng quố c gia không nhấ t thiế t phả i như
v ậ y. Trong quá trình phát tri ể n c ủ a l ị ch s ử xã h ộ i cũng đã có nh ữ ng
quố c gia quá đ ộ bỏ qua m ộ t hay m ộ t vài hình thái kinh t ế xã hộ i mà
không đi tuầ n t ự , ví nh ư n ướ c M ỹ sau cu ộ c n ộ i chi ế n Nam-B ắ c (1861-
1865), n ướ c Mỹ đã b ỏ qua giai đoạ n phát triể n chế độ phong kiế n mà
ti ế n th ẳ ng lên ch ủ nghĩa t ư b ả n. Ở Vi ệ t Nam không t ồ n t ại ch ế đ ộ
chi ế m h ữ u nô l ệ vớ i t ư cách là mộ t ch ế đ ộ đặ c trư ng, mà Vi ệ t Nam ch ỉ
t ồ n t ạ i ch ế đ ộ nô tỳ. Nh ư v ậ y, s ự phát tri ể n b ỏ qua mộ t giai đo ạ n đã có
ti ề n l ệ trong l ị ch s ử .
Th ế gi ớ i sau cách m ạ ng tháng M ườ i cũng đã có nhi ề u n ướ c đi
theo ch ế đ ộ TBCN, nh ư ng nh ữ ng n ướ c thành công không phả i là nhi ề u
ở nh ữ ng n ướ c đó v ẫ n nghèo nàn và l ạ c h ậ u, b ấ t bình đẳ ng. Đi ề u đó
ch ứ ng minh r ằ ng ch ủ nghĩa t ư bả n không ph ả i là m ộ t ch ế đ ộ có th ể
gi ả i phóng tri ệ t đ ể con ng ườ i khỏ i mọ i áp b ứ c, bóc l ộ t, b ấ t công mang
l ạ i cu ộ c s ố ng ấ m no, t ự do, h ạ nh phúc cho nhân dân.
2.Xét trên góc đ ộ th ờ i đ ạ i
4
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
V ớ i th ắ ng l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng M ườ i (1917), cu ộ c cách
m ạ ng do công nông liên minh th ự c hi ệ n d ướ i s ự lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng
Bônsêcvích, cuộ c cách m ạ ng th ắ ng lợ i có ý nghĩa lị ch sử to lớ n, lầ n đầ u
tiên trong l ị ch s ử trong m ộ t đ ấ t n ướ c r ộ ng l ớ n chi ế m 1/6 di ện tích th ế
giớ i qu ầ n chúng công nông đã giành đượ c chính quyề n và bắ t tay vào
xây d ự ng mộ t ch ế độ mớ i-ch ế độ xã h ộ i xã h ộ i ch ủ nghĩa, d ướ i ch ế đ ộ
đó con ng ườ i đ ượ c gi ả i phóng hoàn toàn khỏ i m ọ i áp b ứ c b ấ t công, có
cu ộ c s ố ng ấ m no, h ạ nh phúc thự c s ự ch ứ không ph ả i là cái khẩ u hi ệ u
“t ự do, bình đẳ ng, b ắ c ái” mà bọ n t ư sả n rêu rao. Như vậ y, là vớ i thắ ng
l ợ i c ủ a cách m ạ ng tháng M ườ i thì nhân lo ạ i đã có thêm mộ t con đ ườ ng
m ớ i đ ể l ự a ch ọ n đó là con đ ườ ng ti ế n lên ch ủ nghĩa xã h ộ i. Ch ế đ ộ t ư
b ả n ch ủ nghĩa không còn là con đ ườ ng l ự a ch ọ n duy nhấ t củ a các nướ c
sau khi giành đ ượ c đ ộ c l ậ p dân t ộ c. Và ch ế đ ộ nào ư u vi ệ t hơ n ch ế độ
nào thì thự c t ế l ị ch sử đã ch ứ ng minh đi ề u đó.
Sau chi ế n tranh th ế giớ i th ứ hai thì mộ t lo ạ t các nướ c giành đ ượ c
độ c lậ p dân tộ c đã đi lên ch ủ nghĩa xã hộ i hay đị nh hướ ng phát triể n
theo ch ế đ ộ XHCN. Đây là m ộ t s ự khích l ệ r ấ t l ớ n các n ướ c đang đ ấ u
tranh đ ể giành độ c lậ p dân t ộ c.
Do quá trình qu ố c t ế hóa n ề n kinh t ế , do sự phát tri ể n c ủ a n ề n
khoa h ọ c-k ỹ thu ậ t, h ợ p tác qu ố c t ế ,…tạ o nên s ự h ợ p tác gi ữ a các quố c
gia, s ự h ợ p tác tùy thu ộ c vào nhau và tạ o lên sự hợ p tác giúp đỡ giữ a
các n ướ c đi tr ướ c v ớ i các n ướ c đi sau.
3. Quá đ ộ lên CNXH b ỏ qua ch ế đ ộ TBCN là phù h ợ p v ớ i đi ề u ki ệ n
l ị ch s ử c ủ a đ ấ t n ướ c ta, là sự l ự a ch ọ n t ấ t y ế u c ủ a chính l ị ch sử về
con đ ườ ng gi ả i phóng dân t ộ c và phát tri ể n đ ấ t n ướ c c ủ a nh ữ ng
phong trào yêu n ướ c Vi ệ t Nam.
Ngay sau khi th ự c dân Pháp đặ t ách thố ng tr ị trên lãnh th ổ Vi ệ t
Nam, nhân dân ta đã đứ ng lên ch ố ng Pháp. Nh ữ ng cu ộ c đ ấ u tranh khắ p
3 mi ề n B ắ c-Trung-Nam, nhữ ng ông vua đã đứ ng lên chố ng Pháp, rồ i các
phong trào theo xu hướ ng t ư s ả n đ ầ u th ế k ỷ XX do ả nh hưở ng cách
m ạ ng dân ch ủ t ư s ả n ph ươ ng Tây và cách m ạ ng Tân H ợ i (Trung Quố c)
nh ư ng cuố i cùng đ ề u thấ t b ạ i.
C ụ Phan B ộ i Châu v ề cu ố i đ ờ i đã nhậ n thứ c đượ c con đườ ng
cách m ạ ng Vi ệ t Nam, C ụ vi ế t: “May thay, đang gi ữ a lúc khói b ụ i, mây
mù, thình lình có mộ t tr ậ n gió xuân th ổ i t ớ i. Chính giữ a lúc tr ờ i khuya
đ ấ t ngủ , thình lình có m ộ t tia thái d ươ ng m ọ c ra. Tr ận gió xuân ấy, tia
thái d ươ ng ấ y là ch ủ nghĩa xã h ộ i v ậ y. Ch ủ nghĩa xã h ộ i là xe tăng c ủ a
nhà tri ế t h ọ c đ ể xông vào thành lũy c ủ a ch ủ nghĩa đ ế qu ố c, mà cũng là
toán quân vô đị ch c ủ a nhà nhân t ừ đ ể phá tan đ ồ đ ả ng c ủ a ch ủ nghĩa t ư
b ả n”.
Trong ho ả n c ả nh đ ấ t n ướ c b ị quân xâm l ượ c d ầ y xéo, nướ c m ấ t
nhà tan, nhân dân kh ổ cự c l ầ m than. Bác Hồ củ a chúng ta đã ra đi tìm
đ ườ ng c ứ u n ướ c, Ng ườ i đã đi qua nhi ề u n ướ c đ ế qu ố c, thu ộ c đ ị a cũng
5
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
nh ư nử a thu ộ c đ ị a. Quá trình trình kh ả o sát cách m ạ ng đ ầ y gian kh ổ đó
ng ườ i đã rút ra nhậ n đ ị nh r ằ ng: “Mu ố n c ứ u n ướ c và giả i phóng dân t ộ c
không có con đườ ng nào khác ngoài con đ ườ ng cách m ạ ng vô sả n”, b ở i
vì “ch ỉ có ch ủ nghĩa cộ ng sả n mớ i c ứ u nhân loạ i, đem lạ i cho mọ i
ng ườ i có cu ộ c số ng t ự do, bình đẳ ng, bắ c ái thự c sự ”.
Nhân dân Vi ệ t Nam đã từ ng số ng d ướ i ch ế đ ộ phong kiế n, chế độ
thự c dân Pháp đã hi ể u đượ c bả n ch ấ t c ủ a ch ế đ ộ phong ki ế n, c ủ a ch ế
độ t ư b ả n ch ủ nghĩa, do v ậ y, đã ch ấ p nh ậ n hy sinh, m ấ t mát đ ể giành
cho đ ượ c độ c l ậ p dân tộ c và ti ế p đó ti ế n hành cu ộ c tr ườ ng kỳ kháng
chi ế n ch ố ng Pháp r ồ i ch ố ng M ỹ đ ể b ả o b ả o v ệ chính quy ề n nhân dân.
Ngày nay, chúng ta ph ả i gi ữ cho đượ c chính quyề n củ a giai cấ p công
nhân và nhân dân lao độ ng. Mu ố n th ự c hi ệ n đ ượ c đi ề u đó ch ỉ có con
đ ườ ng duy nh ấ t là đi lên CNXH.
Th ự c ti ễ n cách mạ ng các n ướ c XHCN tr ướ c đây đã tạ o ra s ự phát
tri ể n v ề kinh t ế , chăm lo tớ i nhu c ầ u kinh tế , giáo dụ c, nâng cao mứ c
s ố ng cho nhân dân lao đ ộ ng và thự c tiễ n phũ phàng do sự đổ vỡ củ a chế
độ XHCN ở nh ữ ng n ướ c này trong nh ữ ng năm qua đã đ ư a l ạ i m ộ t h ậ u
qu ả nặ ng n ề cho nhân dân lao đ ộ ng nh ư : chi ế n tranh, nghèo đói, thấ t
nghi ệ p, m ấ t an ninh,…càng c ủ ng cố quyế t tâm đi lên CNXH củ a Việ t
Nam, chúng ta c ầ n hi ể u th ự c ch ấ t c ủ a quá đ ộ “b ỏ qua” ch ế đ ộ TBCN,
không ph ả i là sự nh ả y cóc, đố t cháy giai đoạ n, phủ nhậ n sạ ch trơ n
nh ữ ng yêu c ầ u khách quan củ a sự phát triể n kinh tế TBCN mà bỏ qua
h ậ u qu ả mà ch ế đ ộ này tạ o ra. Giai đo ạ n là m ộ t n ấ c thang c ủ a s ự phát
tri ể n, chúng ta không th ể nh ả y cóc b ỏ qua các n ấ c thang đó. C.Mác đã
kh ẳ ng đ ị nh “M ộ t xã h ộ i, ngay c ả khi phát hi ệ n đ ượ c quy lu ậ t t ự nhiên
c ủ a s ự v ậ n đ ộ ng c ủ a nó…cũng không th ể nào b ỏ qua các giai đoạ n t ự
nhiên hay dùng sắ c l ệ nh đ ể xóa bỏ nhữ ng giai đoạ n đó”.
Trong th ư c ti ễ n cách m ạ ng Vi ệ t Nam, không th ể ti ế n th ẳ ng t ừ xã
hộ i v ố n là thuộ c đ ị a, n ử a phong ki ế n, l ự c l ượ ng sả n xuấ t còn thấ p kém
lên CNXH mà bỏ qua nh ữ ng khâu trung gian, nh ữ ng hình thứ c quá độ
c ầ n thi ế t đ ể phát tri ể n các y ế u t ố hợ p thành xã hộ i t ươ ng ứ ng v ớ i trình
độ mà giai đo ạ n TBCN c ủ a s ự phát tri ể n đã đ ạ t đ ượ c. Do đó, b ướ c quá
độ lên CNXH ở n ướ c ta hi ệ n nay cũng ph ả i di ễ n ra theo cái logic t ấ t
y ế u đó, ph ả i th ự c hi ệ n đ ượ c nh ữ ng chuy ể n bi ế n cơ bả n. Điề u đó đòi
hỏ i chúng ta phả i sử dụ ng và phát tri ể n m ọ i phươ ng di ệ n c ủ a đ ờ i số ng
xã h ộ i như : s ự phát tri ể n n ề n kinh t ế hàng hóa nhi ề u thành ph ầ n, trong
đó có kinh t ế t ư b ả n t ư nhân, kinh t ế t ư b ả n nhà n ướ c, s ự áp d ụ ng các
hình thứ c quả n lý theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng, có s ự c ạ nh tranh nh ư đ ấ u
th ầ u c ổ ph ầ n, s ử d ụ ng mộ t s ố hình thứ c pháp quy ề n t ư bả n ch ủ
nghĩa,...
4. Chúng ta k ế th ừ a nh ữ ng y ế u t ố h ợ p lí c ủ a CNTB, không có nghĩa
là đi lên TBCN. B ở i vì:
6
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
- Các y ế u t ố t ư bả n đ ượ c sử d ụ ng và phát tri ể n nh ằ m phụ c v ụ
cho m ụ c tiêu xây d ự ng CNXH, n ằ m trong quỹ đạ o củ a CNXH.
- Chúng ta không nh ấ t thi ế t và không th ể áp d ụ ng tấ t cả nhữ ng
hình thứ c l ị ch s ử , nh ữ ng bi ệ n pháp, trình t ự , b ướ c đi v ớ i t ấ t c ả nh ữ ng
đ ặ c đi ể m l ị ch sử “đ ầ y máu và nướ c mắ t” củ a giai đoạ n TBCN.
- Đi ề u quan tr ọ ng nh ấ t là chúng ta không để cho các yế u tố , các
thuộ c tính TBCN chi ế m v ị trí ch ủ đ ạ o, chi phố i đờ i số ng xã h ộ i, mà
ph ả i làm cho các y ế u t ố XHCN ngày càng vươ n lên giữ vai trò đó.
Nh ư v ậ y, th ự c ch ấ t v ấ n đ ể “b ỏ qua ch ế độ TBCN” để đi lên
CNXH là bỏ qua ch ế độ chính tr ị thố ng tr ị áp bứ c, là bỏ qua về mặ t lị ch
s ử , b ằ ng ph ươ ng th ứ c “rút gọ n” lị ch sử , v ớ i nh ữ ng khâu trung gian,
nh ữ ng hình th ứ c quá đ ộ , nh ữ ng bi ệ n pháp và b ướ c đi thích h ợ p theo
nh ữ ng đị nh h ướ ng c ơ b ả n c ủ a CNXH. Đó cũng là s ự rút g ắ n gi ả m b ớt
nh ữ ng cơ n đau đ ẻ v ề m ặ t l ị ch s ử b ằ ng hai n ộ i dung: v ừ a rút ngắ n quá
trình công nghi ệ p hóa và hi ệ n đ ạ i hóa đ ấ t nướ c, v ừ a b ỏ qua ch ế đ ộ
TBCN, ti ế n lên ch ế độ CNXH.
5. Kiên trì con đ ườ ng XHCN là sự l ự a ch ọ n duy nh ấ t đúng trong điề u
ki ện m ớ i.
Đ ạ i h ộ i l ầ n th ứ VI (12-1986)-Đ ạ i h ộ i đổ i m ớ i c ủ a Đ ả ng di ễ n ra
trong b ố i c ả nh đ ấ t nướ c đang lâm vào cuộ c khủ ng hoả ng sâu sắ c. Chính
t ạ i đ ạ i h ộ i này, Đ ả ng ta đã thông qua đ ườ ng lố i đ ổ i mớ i nhằ m khắ c
ph ụ c h ậ u quả c ủ a nh ữ ng sai l ầm trong th ời gian tr ướ c và ti ếp t ụ c đ ư a
s ự nghi ệ p xây d ự ng CNXH ti ế n lên. Đ ạ i hộ i kh ẳ ng đ ị nh, đ ổ i mớ i không
có nghĩa là t ừ b ỏ m ụ c tiêu CNXH đã đ ượ c l ự a ch ọ n mà là ti ếp t ụ c tìm
ra phươ ng th ứ c, con đ ườ ng h ợ p lý, có hiệ u quả hơ n để đi tớ i mụ c tiêu.
Phân tích tình hình th ự c t ế , ngay t ừ H ộ i ngh ị TW 7 (khóa VI),
Đ ả ng ta đã ti ế p t ụ c kh ẳ ng đ ị nh tính t ấ t y ếu l ị ch s ử c ủ a CNXH, kh ẳng
đ ị nh tính khách quan và phươ ng hướ ng xã h ộ i c ủ a quá trình c ả i t ổ , c ả i
cách và đ ổ i m ớ i. Đạ i h ộ i l ầ n thứ VII c ủ a Đ ả ng cũng đã kh ẳ ng đ ị nh
“nhân dân quy ế t không ch ấ p nhậ n con đườ ng nào khác ngoài con đườ ng
XHCN”. Qu ả vậ y, ti ế p t ụ c ph ấ n đ ấ u vì mụ c tiêu ch ủ nghĩa xã hộ i là sự
l ự a chọ n c ầ n thi ế t và đúng đắ n. Đi ề u đó thể hi ệ n ở nhữ ng lý do sau:
- Cu ộ c khủ ng ho ả ng ở các n ướ c XHCN là cu ộ c khủ ng ho ả ng mô
hình phát tri ể n. Chúng ta bi ế t rằ ng, khi nghiên c ứ u v ề sự phát tri ể n c ủ a
CNTB, Mác đã có nh ữ ng d ự đoán v ề xã h ội t ươ ng lai, xã h ộ i c ộ ng s ả n
ch ủ nghĩa trên nh ữ ng nét đ ặ c tr ư ng nhấ t. Trong mô hình xác đị nh đặ c
tr ư ng CNXH là s ở h ữ u công c ộ ng d ướ i hai hình th ứ c qu ố c doanh và t ậ p
th ể , vi ệ c qu ả n lý kinh t ế b ằ ng m ộ t k ế ho ạ ch nhà n ướ c, m ộ t h ệ th ố ng
các ch ỉ tiêu pháp l ệ nh, mộ t c ơ ch ế quan liêu bao c ấ p trong t ổ ch ứ c s ả n
xu ấ t cũng như phân phố i. Nh ữ ng yêu c ầ u này r ấ t phù h ợ p v ớ i yêu c ầ u
thờ i chi ế n trong vi ệ c huy độ ng s ứ c ng ườ i, s ứ c c ủ a, trong vi ệ c t ổ ch ứ c
qu ả n lý lao độ ng th ờ i chi ế n.
7
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
- S ự kh ủ ng ho ả ng củ a mô hình cũ nói lên rằ ng cầ n phả i có mộ t
mô hình CNXH có th ể phát huy m ọ i ngu ồ n l ự c c ủ a xã h ộ i cho sự phát
tri ể n vì l ợ i ích c ủ a toàn th ể cộ ng đ ồ ng nh ằ m hi ệ n th ự c hóa m ụ c tiêu. Ở
Vi ệ t Nam, ngay từ Đ ạ i h ộ i VI, Đ ả ng ta đã có sự phát tri ể n m ớ i trong
đ ị nh hình CNXH ở Vi ệ t Nam, s ự phát tri ể n này đ ượ c th ể hi ệ n trong
c ươ ng lĩnh đ ượ c đ ạ i hộ i VII thông qua.
Trên cơ s ở nhậ n th ứ c m ớ i v ề CNXH, Đ ả ng và nhân dân ta đã đ ẩ y
m ạ nh công cu ộ c đổ i m ớ i đ ư a Vi ệ t Nam thoát ra kh ỏ i cu ộ c kh ủ ng
ho ả ng, ti ế p bướ c đi lên theo đ ị nh h ướ ng, mụ c tiêu đã xác đ ị nh, đó là
ch ủ nghĩa xã h ộ i. Như v ậ y là vi ệ c ti ế p t ụ c l ự a chọ n CNXH không có
nghĩa là ti ế p t ụ c con đ ườ ng cũ, mô hình cũ đã bị sụ p đổ , mà là sự đổ i
m ớ i, tìm ph ươ ng cách m ớ i đ ể đi đ ế n mụ c tiêu. C ụ th ể là chúng ta đã
chuy ể n sang mô hình kinh t ế thị tr ườ ng đ ị nh hướ ng XHCN.
- Nh ữ ng h ậ u quả kinh t ế -xã hộ i c ủ a Liên Xô và Đông Âu cho thấ y
tính c ầ n thi ế t và đúng đ ắ n c ủ a vi ệ c kiên trì con đ ườ ng XHCN. Liên xô
thự c hi ệ n công cu ộ c c ả i tổ nh ư ng do nhi ề u nguyên nhân, trong đó có
m ộ t nguyên nhân là không nh ấ t quán, kiên trì m ụ c tiêu lý t ưở ng XHCN
đã l ự a ch ọ n. Quá trình c ả i cách đã đi chệ ch hướ ng, Đả ng cộ ng sả n đã
m ấ t quy ề n lãnh đ ạ o cách mạ ng, các lự c l ượ ng c ơ h ộ i ngóc đ ầ u d ậ y
giành quy ề n l ự c, đ ư a cu ộ c cả i tổ theo xu hướ ng tư bả n chủ nghĩa.
- Vi ệ c mộ t lo ạ t các n ướ c xã h ộ i ch ủ nghĩa cũ rờ i b ỏ con đườ ng
XHCN chuy ể n sang qu ỹ đ ạ o TBCN không có nghĩa rằ ng th ờ i đ ạ i ngày
nay CNXH không còn là xu h ướ ng phát tri ể n c ủ a các dân tộ c. Trên thự c
t ế , do nhi ề u nguyên nhân khách quan và chủ quan, bên trong và bên
ngoài, CNXH ở m ộ t loạ t n ướ c s ụ p đ ổ “khi ế n CNXH t ạm th ời lâm vào
thoái trào, nh ư ng đi ề u đó không làm thay đ ổ i tính chấ t củ a thờ i đạ i; loài
ng ươ i v ẫ n trong th ờ i đ ạ i quá đ ộ từ CNTB lên CNXH”.
- Chúng ta bi ế t r ằ ng, l ị ch s ử củ a xã hộ i loài ng ườ i là l ị ch sử v ươ n
t ớ i t ự do. CNXH chính là xã h ộ i vươ n t ớ i đ ả m b ả o cho con ngườ i sự
phát tri ể n toàn di ệ n, làm ch ủ t ự nhiên, làm ch ủ xã h ộ i và làm ch ủ b ả n
thân, d ự a trên ch ế độ t ư h ữ u trong th ự c t ế không th ể có đ ượ c. Vớ i vi ệ c
khát khao t ự do thì vi ệ c v ậ n độ ng đi lên, v ượ t qua CNTB là sự đươ ng
nhiên.
- T ừ khi ra đ ờ i CNXH trong th ự c ti ễ n v ớ i t ư cách là s ự ph ủ nh ậ n
CNTB, luôn b ị giai c ấ p t ư s ả n tìm cách ch ố ng phá, s ự s ụ p đ ổ c ủ a m ộ t
s ố n ướ c XHCN ngoài nguyên nhân bên trong, còn xuấ t phát từ sự chố ng
đố i, s ự thù đị ch. Song, s ự s ụ p đ ổ này không nói lên r ằ ng, CNTB là tiên
ti ế n ư u vi ệ t h ơ n CNXH. Đó ch ỉ là b ướ c rích r ắ c trong con đ ườ ng v ậ n
độ ng, đi lên CNXH, m ộ t xu hướ ng t ấ t y ế u c ủ a xã hộ i loài ngườ i.
- Cùng vớ i nh ữ ng đi ể m trên thì xu h ướ ng hòa hoãn qu ố c t ế đã và
đang t ạ o ra môi tr ườ ng thuậ n l ợ i cho phát tri ể n kinh t ế . Nhìn chung, các
quố c gia hi ệ n nay đ ề u tậ p trung vào phát tri ể n kinh t ế , coi đó là mụ c
tiêu chi ế n l ượ c. Đi ề u này càng thúc đ ẩ y m ạ nh m ẽ quá trình hợ p tác,
8
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
liên k ế t gi ữ a các qu ố c gia, vùng lãnh th ổ . Và qua đó các qu ố c gia, nh ấ t
là các qu ố c gia đang phát tri ể n có thể hòa nhậ p nhanh vào tiế n trình phát
tri ể n chung.
- M ộ t trong nh ữ ng đ ặ c đi ể m c ủ a ti ế n trình l ị ch sử Vi ệ t Nam là:
Đ ả ng C ộ ng s ả n-Ng ườ i đ ạ i bi ể u l ợi ích cho giai c ấ p vô s ả n và dân t ộ c
là ng ườ i duy nh ấ t có khả năng và th ự c ti ễ n đã lãnh đ ạ o phong trào cách
m ạ ng. Ngay từ nh ữ ng năm đ ầ u th ế k ỷ XX, l ị ch sử đã đặ t lên vai nh ữ ng
ng ườ i cộ ng s ả n nhi ệ m v ụ lãnh đ ạ o cách m ạ ng dân t ộ c dân ch ủ . Tr ả i
qua quá trình đ ầ y gian kh ổ , hy sinh Đả ng đã lãnh đ ạ o nhân dân giành
đ ượ c nhi ề u th ắ ng l ợ i, đư a nhân dân Vi ệ t Nam t ừ thân phậ n ngườ i nô lệ
lên làm ch ủ n ướ c nhà. Ngay từ khi thành l ậ p, Đ ả ng đã xác đ ị nh làm
cách m ạ ng t ư sả n dân quy ề n và thổ đị a cách mạ ng để tiế n lên xã hộ i
c ộ ng s ả n. Tr ả i qua h ơ n 80 năm qua khuynh h ướ ng chính tr ị đó đã ăn sâu
bám r ễ trong xã h ộ i Vi ệ t Nam, nó trở thành sứ c m ạ nh vậ t ch ấ t thúc đả y
xã h ộ i ti ế n lên. Không có lý do gì, cho dù ngay cả sự sụ p đổ củ a mộ t số
n ướ c XHCN l ạ i có th ể thay đ ổ i đ ượ c xu hướ ng bắ t nguồ n từ trái tim,
t ừ s ứ c m ạ nh n ộ i t ạ i c ủ a c ả dân t ộ c v ố n có truy ề n th ố ng yêu chu ộ ng t ự
do. Chính vì v ậ y, vi ệ c ti ế p t ụ c l ự a ch ọ n con đườ ng XHCN là sự phù
hợ p v ớ i m ụ c tiêu c ủ a toàn Đ ả ng, toàn dân và toàn quân ta.
Có ý ki ế n cho r ằ ng, xác đ ị nh mụ c tiêu CNXH trong đi ề u kiên mộ t
s ố n ướ c XHCN b ị s ụ p đ ổ là không th ể th ự c hi ệ n đ ượ c do không còn
m ẫ u hình đ ể noi theo và sẽ r ơ i vào ả o tưở ng. Thự c chấ t củ a loạ i ý kiế n
này là mu ố n dân tộ c ta từ b ỏ m ụ c tiêu CNXH-m ụ c tiêu sẽ đư a l ạ i sự
giàu có, h ạ nh phúc cho m ọ i ngườ i dân, mụ c tiêu mà bao thế hệ ngườ i
Vi ệ t Nam đã hy sinh, cố ng hi ế n c ả cuộ c đờ i. Thự c ra, sự sụ p đổ CNXH
ở m ộ t s ố n ướ c lạ i cho th ấ y là nh ữ ng mô hình đó là không phù hợ p và
đ ươ ng nhiên chúng ta không th ể noi theo, mà ph ả i đổ i m ớ i, cả i cách,
tìm ra h ướ ng đi, mô hình phù h ợ p v ớ i thự c ti ễ n củ a Vi ệ t Nam.
T ừ th ự c ti ễ n thành công và th ấ t b ạ i c ủ a phong trào XHCN trên thế
giớ i, cũng nh ư chính t ừ th ự c ti ễ n xây d ự ng ch ủ nghĩa xã h ộ i ở n ướ c ta,
chúng ta hoàn toàn có th ể tìm ra con đườ ng đi lên CNXH. CNXH v ớ i
Vi ệ t Nam là m ộ t xã hộ i dân giàu, nướ c m ạ nh, xã hộ i công bằ ng, bình
đ ẳ ng, văn minh. Đó chính là m ụ c tiêu c ầ n đ ạ t đ ế n. Và l ị ch s ử ngày nay
đ ặ t lên vai nh ữ ng ng ườ i c ộ ng s ả n và dân t ộ c Vi ệ t Nam, b ằ ng chính
thự c ti ễ n xây d ự ng CNXH c ủ a mình t ạ o ra t ấ m g ươ ng và c ổ vũ các dân
t ộ c khác v ươ n t ớ i tự do, v ươ n lên CNXH.
C. NH Ữ NG ĐI Ề U KI Ệ N CHO S Ự QUÁ Đ Ộ LÊN CNXH B Ỏ
QUA CH Ế Đ Ộ TBCN Ở VI Ệ T NAM
Kh ả năng con đ ườ ng phát tri ể n bỏ qua chế độ TBCN ở nướ c ta,
c ầ n đ ượ c xem xét trên các lĩnh vự c sau:
1. Ph ươ ng di ệ n chính tr ị
9
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
Ngay t ừ năm 1921, ch ủ t ị ch Hồ Chính Minh đã nh ậ n đ ị nh, ở n ướ c
ta “s ự tàn b ạ o c ủ a CNTB đã chu ẩ n b ị đ ấ t r ồ i, CNXH ch ỉ còn ph ả i làm
cái vi ệ c là gieo cái h ạ t c ủ a công cu ộ c gi ả i phóng mà thôi”. Từ năm 1930
đ ế n nay phong trào cách m ạ ng Vi ệ t Nam tr ả i qua nhữ ng th ờ i kỳ khác
nhau đã tr ở thành m ộ t trào lư u hi ệ n th ự c quy ế t xóa b ỏ ch ế đ ộ th ự c dân
phong ki ế n, giành đ ộ c l ậ p dân tộ c, ti ế n lên CNXH, không ch ấ p nh ậ n
ch ế độ TBCN. Đó là s ự l ự a ch ọ n chính tr ị t ự nguy ệ n c ủ a tuy ệ t đ ạ i đa
s ố nhân dân và các dân t ộ c Vi ệ t Nam d ướ i s ự lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng, phù
hợ p v ớ i xu th ế c ủ a th ờ i đ ạ i.
V ớ i nh ữ ng thành qu ả c ủ a cu ộ c cách m ạ ng tháng Tám 1945, thắ ng
l ợ i c ủ a cu ộ c kháng chi ế n ch ố ng thự c dân Pháp và đ ế qu ố c Mỹ , nhân
dân ta đã nêu lên m ột nguyên lý m ớ i c ủ a th ờ i đ ạ i. Đó là: CNTB có th ể
đánh b ạ i tạ i vùng ngo ạ i vi, trướ c khi nó b ị đánh bạ i t ạ i chính quê
h ươ ng nó. Sau nh ữ ng cu ộ c chi ế n tranh ch ố ng xâm l ượ c, nhân dân Vi ệ t
Nam h ơ n ai h ế t, hi ể u rõ th ự c ch ấ t c ủ a CNTB, nên không th ể không tìm
ki ế m con đ ườ ng phát tri ể n đ ấ t n ướ c b ỏ qua ch ế độ đó. Bao nhiêu thành
qu ả cách m ạ ng giành đ ượ c b ằ ng x ươ ng máu củ a nhi ề u thế hệ ngườ i
Vi ệ t Nam không th ể l ạ i đi theo con đ ươ ng CNTB đ ể rồ i t ự mình quay
tr ở l ạ i thân ph ậ n bị áp bứ c, bóc lộ t, nô l ệ .
Y ế u t ố chính tr ị có vai trò quy ế t đ ị nh trong vi ệ c thu hút và chuyể n
hóa nhân t ố thờ i đ ạ i thành ngu ồ n lự c bên trong để xây dự ng CNXH
ngay c ả trong đi ề u ki ệ n không có ch ế đ ộ XHCN ở Liên xô (cũ) và Đông
Âu. Nói cách khác, trong đi ề u ki ệ n c ụ th ể ở n ướ c ta hi ệ n nay cái t ấ t
y ế u chính tr ị gi ữ v ị trí hàng đầ u, nh ư ng xét đ ế n cùng, trên quy mô th ờ i
đ ạ i thì nhân tố chính tr ị này cũng b ắ t nguồ n t ừ nguyên nhân kinh tế . Cái
t ấ t y ế u chính tr ị ấ y s ẽ thúc đ ả y s ự ra đờ i nhữ ng c ơ s ở kinh t ế c ủ a ch ế
độ m ớ i ở nướ c ta.
B ỏ qua ch ế đ ộ TBCN là bỏ qua vi ệ c xác lậ p vị trí thố ng trị củ a
quan h ệ s ả n xu ấ t TBCN. Đi ề u đó có nghĩa là, quan h ệ s ả n xu ấ t TBCN,
quan h ệ bóc l ộ t v ấ n còn, nh ư ng nó không phả i là tuy ệ t nhiên, không
ph ả i là quan h ệ s ả n xu ấ t th ố ng tr ị . Đi ề u này hoàn toàn đúng, cả về mặ t
lý luậ n c ả v ề mặ t th ự c ti ễ n. R ằ ng v ớ i n ề n kinh t ế nhi ề u thành phầ n,
trong đó có c ả thành ph ầ n kinh tế tư bả n tư nhân và tư bả n nhà nướ c
thì đươ ng nhiên, quan h ệ sả n xu ấ t TBCN, quan hệ bóc lộ t TBCN vẫ n
còn. Song, do thành ph ầ n kinh t ế nhà n ướ c cùng vớ i kinh t ế hợ p tác xã
là n ề n t ả ng c ủ a n ề n kinh t ế qu ố c dân, nên quan h ệ s ả n xu ấ t TBCN
không th ể tr ở thành quan h ệ s ả n xu ấ t th ố ng tr ị đ ượ c, mà trái l ại, quan
h ệ s ả n xu ấ t này càng đượ c c ủ ng c ố và ngày càng xác lậ p vị trí thố ng trị
c ủ a mình.
Trong h ệ th ố ng chính tr ị hi ệ n nay ở đ ấ t n ướ c ta nhân t ố có v ị trí
hàng đ ầ u là Đ ả ng. Đ ả ng hoàn thành vai trò củ a mình thông qua xác đị nh
m ụ c tiêu tiêu chính tr ị , đ ị nh h ướ ng s ự phát tri ể n đ ấ t n ướ c b ằ ng c ươ ng
10
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
lĩnh, b ằ ng đ ườ ng l ố i chi ế n l ượ c, bằ ng nhữ ng nguyên tắ c, chủ trươ ng,
đ ườ ng l ố i đố i ngo ạ i.
Bên c ạ nh vai trò c ủ a Đ ả ng trong ti ế n trình phát tri ể n đi lên
CNXH, Nhà nướ c có vai trò quan tr ọ ng. Đ ể rút ng ắ n con đườ ng đi lên
CNXH, b ỏ qua ch ế độ t ư b ả n ch ủ nghĩa Nhà n ướ c ph ả i đ ặ t dướ i sự
lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng C ộ ng s ả n Vi ệ t Nam, m ộ t nhà n ướ c pháp quy ề n c ủ a
dân, do dân, vì dân ho ạ t đ ộ ng trong khuân kh ổ pháp lu ậ t nh ằ m đem lạ i
quy ề n l ợ i cho nhân dân.
Con đ ườ ng đi lên CNXH c ủ a n ướ c ta hi ệ n nay đang di ễ n ta trong
thờ i kỳ đ ầ y bi ế n đ ộ ng, thờ i c ơ l ớ n đ ể phát tri ể n đi li ề n v ớ i thách th ứ c
khó khăn. Đó là trong b ố i c ả nh toàn c ầ u hóa đang di ễ n ra nhanh chóng,
s ự h ợ p tác giao l ư u kinh t ế giữ a các nướ c trong khu vự c và trên thế giớ i
đang di ễ n ra m ạ nh m ẽ . Vì vậ y, tính t ấ t y ế u c ủ a con đ ườ ng quá đ ộ n lên
CNXH b ỏ qua ch ế độ TBCN không có nghĩa là b ỏ qua nh ữ ng thành tự u
ti ế n bộ mà chủ nghĩa tư b ả n đã đ ạ t đ ượ c.
Th ế gi ớ i ngày nay đang v ậ n đ ộ ng theo xu th ế hòa bình và phát
tri ể n. M ọ i qu ố c gia đ ề u t ậ p trung chú ý đ ế n phát tri ể n kinh t ế . Đi ề u
này cho phép các dân t ộ c trong đó có Vi ệ t Nam tranh th ủ sự h ợ p tác,
giúp đỡ c ủ a c ộ ng đ ồ ng trên th ế giớ i đ ể phát tri ể n đấ t nướ c.
Vi ệ t Nam n ằ m trong khu v ự c Châu Á-Thái Bình D ươ ng, m ộ t khu
v ự c đang phát tri ể n năng đ ộ ng trong nh ữ ng th ậ p niên v ừ a qua và trong
t ươ ng lai. V ớ i l ợ i th ế v ề ngu ồ n nhân l ự c có ch ấ t l ượ ng cùng ti ềm l ự c
v ậ t ch ấ t-tài chính, công ngh ệ Châu Á Thái Bình Dươ ng sẽ là khu vự c
năng đ ộ ng trong nh ữ ng th ậ p niên tớ i.
2. Ph ươ ng di ệ n kinh t ế
Theo V.I.Lê nin, không ai ch ờ đợ i l ị ch sử cho ra đờ i mộ t chủ nghĩa
xã h ộ i “hoàn b ị ”, m ộ t cách tr ơ n tru, l ặ ng l ẽ , d ễ dàng, đ ơ n gi ả n. Chúng
ta đã và đang kiên trì t ừ ng b ướ c xây dự ng cơ sở vậ t chấ t làm tiề n đề
cho b ướ c quá độ lên CNXH v ớ i nhữ ng nộ i dung sau
Th ứ nh ấ t , nh ữ ng c ơ s ở kinh t ế -k ỹ thu ậ t mà chúng ta giành đ ượ c
quy ề n làm ch ủ t ừ tay các thế lự c xâm lượ c, cùng vớ i nhữ ng giá trị đã
xây d ự ng đượ c, do s ự giúp đ ỡ c ủ a các n ướ c xã h ộ i ch ủ nghĩa trướ c đây
là nh ữ ng ti ề n đ ề kinh t ế -k ỹ thu ậ t cho phép n ướ c ta quá đ ộ lên CNXH,
bỏ qua ch ế đ ộ TBCN.
Th ứ hai , b ằ ng cách chuy ể n n ề n kinh t ế theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có
s ự quả n lý c ủ a nhà nướ c và m ở r ộ ng kinh t ế đ ố i ngo ạ i, n ề n kinh t ế
n ướ c ta đã đ ạ t đ ượ c m ứ c tăng tr ưở ng kinh t ế cao hơ n. Đi ề u đó ch ứ ng
t ỏ kh ẳ năng th ừ a k ế nh ữ ng kinh nghi ệ m c ủ a th ế gi ớ i, v ậ n dụ ng thự c
hi ệ n theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa và phù h ợ p vớ i đi ề u ki ệ n cụ thể
ở Vi ệ t Nam.
11
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
Th ứ ba , b ằ ng n ề n kinh t ế hàng hóa nhi ề u thành ph ầ n, trong đó
khu v ự c kinh t ế Nhà n ướ c đóng vai trò ch ủ đ ạ o, chúng ta đã t ừ ng b ướ c
gi ả i phóng đ ượ c s ứ c sả n xu ấ t, phát huy các độ ng lự c, đạ t hiể u quả kinh
t ế cao h ơ n và c ả i thi ệ n đ ờ i số ng nhân dân.
Th ứ t ư, kh ả năng phát tri ể n kinh t ế c ủ a n ướ c ta đang đ ứ ng tr ướ c
nh ữ ng đi ề u ki ệ n m ớ i, c ơ hộ i mớ i. Ngày nay, v ớ i ý chí đ ộ c lậ p, tự ch ủ ,
t ự c ườ ng đ ượ c phát huy cao đ ộ và đườ ng lố i đố i ngoạ i đúng đắ n, chúng
ta đang nh ậ n đ ượ c s ự h ợ p tác có hi ệ u qu ả v ớ i nhi ề u qu ố c gia trên th ế
giớ i.
Th ứ năm , nh ữ ng y ế u t ố quố c t ế đang t ạ o c ơ h ộ i cho chúng ta
phát tri ể n, đ ồ ng th ờ i cũng buộ c chúng ta đ ố i phó v ớ i nh ữ ng c ạ nh tranh
quy ế t li ệ t v ươ n lên trong quá trình h ộ i nh ậ p c ủ a xu th ế qu ố c t ế hóa,
khu v ự c hóa.
V ớ i tính ch ấ t nh ư v ậ y:
- N ề n kinh t ế th ị tr ườ ng mà chúng ta đang xây d ự ng, phả i
ch ứ a đ ự ng nhữ ng y ế u tố c ủ a n ề n kinh t ế thị trườ ng hiệ n đạ i.
- Đó là n ề n kinh t ế có nhi ề u hình th ứ c s ở h ữ u trong đó kinh
t ế Nhà n ướ c đóng vai trò ch ủ đ ạ o.
- Phát tri ể n kinh t ế ph ả i đi đôi v ớ i công bằ ng xã hộ i.
Trong CNTB, giai c ấ p t ư s ả n đã ti ế n hành công nghi ệ p hóa đ ể
phát tri ể n kinh t ế . Trong đi ề u ki ệ n n ướ c ta hi ệ n nay, ti ế n lên ch ủ nghĩa
xã h ộ i bỏ qua ch ế đ ộ t ư bả n ch ủ nghĩa, muố n phát tri ể n kinh t ế , chúng
ta không th ể nào th ị tr ườ ng hóa và công nghi ệ p hóa. Đ ố i v ớ i Vi ệ t Nam,
đây là hai quá trình, hai b ộ ph ậ n c ấ u thành đi ề u ki ệ n kinh t ế b ả o đ ả m
cho kinh t ế phát tri ể n rút ng ắ n:
Th ị tr ườ ng hóa, l ị ch s ử loài ng ườ i đã chứ ng t ỏ r ằ ng, con
đ ườ ng phát tri ể n tu ầ n tự không ph ả i là con đ ườ ng phát tri ể n duy nh ấ t
t ừ ph ươ ng th ứ c s ả n xu ấ t này sang ph ươ ng th ứ c s ả n xu ấ t kia. H ơ n n ữ a
khi nh ậ n th ứ c c ủ a con ng ườ i v ề xã h ộ i ngày càng phát tri ể n, thì khả
năng đi t ắ t, rút ng ắ n l ạ i ngày càng hi ệ n th ự c. Sau khi hoàn thành cuộ c
cách m ạ ng dân tộ c dân ch ủ nhân dân, do nhữ ng nguyên nhân khách quan
và ch ủ quan, nướ c ta ch ỉ có m ộ t con đườ ng lự a chọ n là đi lên CNXH.
Nh ư ng lự c l ượ ng sả n xu ấ t ở nướ c ta còn ở trình độ thấ p kém, không
th ể th ự c hi ệ n cách m ạ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa b ằ ng vi ệ c cả i t ạ o quan hệ
s ả n xuấ t cho phù h ợ p v ớ i l ự c lượ ng sả n xu ấ t như đố i v ớ i chủ nghĩa t ư
b ả n phát tri ể n. Vì v ậ y, nhi ệ m v ụ hàng đ ầ u c ủ a n ướ c ta trong giai đo ạ n
này là phát tri ể n l ự c l ượ ng s ả n xu ất. Nh ư ng l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t không
t ự nó phát tri ể n đ ượ c, l ự c lượ ng sả n xu ấ t ch ỉ có th ể phát tri ể n đ ượ c
thông qua quan h ệ sả n xuấ t nh ấ t đ ị nh, phù hợ p vớ i tính chấ t và trình độ
phát tri ể n c ủ a nó.
*Thự c hi ệ n rút ng ắ n quá trình công nghi ệ p hóa
Trong đi ề u ki ệ n n ề n văn minh nông nghi ệ p chuy ể n sang n ề n
văn minh công nghi ệ p, mu ố n phát tri ể n rút ng ắ n, chúng ta không th ể
12
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
không ti ế n hành công nghi ệ p hóa. Chúng ta thự c hi ệ n công nghiệ p hóa
trên c ơ s ở tái t ạ o thiên nhiên v ớ i m ụ c đích t ố i cao là vì con ng ườ i. Nói
cách khác đó là quá trình công nghiệ p hóa bề n vữ ng.
Tóm l ạ i, v ớ i nh ữ ng nộ i dung đã trình bày ở trên, chúng ta có c ơ
s ở khoa h ọ c tin tưở ng r ằ ng con đườ ng quá độ n lên CHXH bỏ qua chế
độ TBCN ở n ướ c ta trong đi ề u ki ệ n hi ệ n nay là t ấ t y ế u và có kh ẳ năng
thự c hi ệ n.
Tr ướ c đây, các nhà kinh đi ể n c ủ a Ch ủ nghĩa Mác-Lê nin đã ch ỉ
ra đi ề u ki ệ n quan tr ọ ng đ ể th ự c hi ệ n quá độ b ỏ qua ch ủ nghĩa tư bả n
lên ch ủ nghĩa xã h ộ i vớ i các nướ c ti ề n t ư bả n:
Phả i có đượ c t ấ m g ươ ng c ủ a cu ộ c cách m ạ ng đã thắ ng lợ i.
- Có đượ c s ự giúp đ ỡ , ủ ng h ộ tích c ự c c ủ a các n ướ c tiên
ti ế n và giai c ấ p công nhân ở các nướ c đó.
- Có m ộ t chính đ ả ng vô s ả n đ ả m nh ậ n s ứ m ệ nh lãnh đ ạ o
đ ấ t nướ c ti ế n lên CNXH.
V ớ i nh ữ ng đi ề u ki ệ n trên, trong tình hình hi ệ n nay, nướ c ta hoàn
toàn có đ ủ đi ể u ki ệ n th ự c hi ệ n s ự phát tri ể n “rút ng ắ n” đ ể đi t ớ i
CNXH.
Th ứ hai ,n ế u các nhà kinh đi ể n c ủ a Ch ủ nghĩa Mác-Lê nin chỉ rõ
ra r ằng c ầ n ph ả i có s ự giúp đỡ tích c ự c c ủ a các n ướ c tiên ti ế n và giai
c ấ p vô s ả n các n ướ c đó thì ở Vi ệ t Nam hi ệ n nay, có th ể th ấ y r ằ ng
Đ ả ng và Nhà nướ c ta, h ơ n bao gi ờ h ế t đã có đ ủ kinh nghi ệ m và b ả n
lĩnh trong vi ệ c thu hút s ự ủ ng hộ và giúp đ ỡ tích c ự c c ủ a các n ướ c phát
tri ể n cũng như giai c ấ p vô sả n quố c t ế đ ể xây d ự ng đấ t nướ c theo đị nh
h ướ ng XHCN.
Ngày nay, t ừ khi “chi ế n tranh l ạ nh” k ế t thúc, tính ch ấ t c ủ a sự
giúp đỡ qu ố c t ế đã có ít nhi ề u thay đổ i. Xu th ế c ủ a th ờ i đ ạ i đã mở ra
m ộ t giai đo ạ n mớ i cho nh ữ ng quan h ệ qu ố c t ế . Đ ả ng và Nhà nướ c ta đã
s ớ m n ắ m bắ t và xử lí thành công các quan h ệ quố c t ế c ủ a mình vớ i th ế
giớ i bên ngoài. Và đây chính là m ộ t trong nhữ ng nguyên nhân lớ n có ý
nghĩa quan trọ ng trong sự nghi ệ p xây dự ng đấ t nướ c.
Th ứ ba , n ế u nh ư các nhà kinh đi ể n c ủ a Ch ủ nghĩa Mác-Lê nin
luôn luôn nhấ n m ạ nh vai trò c ủ a Đ ả ng, c ủ a giai c ấ p vô s ả n trong vi ệc
lãnh đ ạ o cách m ạ ng nói chung và trong vi ệ c th ự c hi ệ n quá trình “rút
ng ắ n” ở các n ướ c ti ề n t ư b ả n nói riêng, thì ở Vi ệ t Nam, Đ ả ng C ộ ng
s ả n Vi ệ t Nam rõ ràng nhân tố có vai trò quy ế t đ ị nh v ớ i vi ệ c đ ẩ y m ạ nh,
s ự phát tri ể n c ủ a đ ấ t nướ c theo đ ị nh h ướ ng XHCN.
V ớ i nh ữ ng đi ề u ki ệ n v ừ a nêu trên, đ ố i v ớ i n ướ c ta, vi ệc xác
đ ị nh con đ ườ ng “rút ng ắ n” b ỏ qua chế độ tư bả n chủ nghĩa để đi lên
ch ủ nghĩa xã h ộ i rõ ràng là m ộ t th ự c t ế khách quan.
Tóm lạ i, v ớ i nh ữ ng n ộ i dung đã trình bày trên, chúng ta có c ơ sở
khoa h ọ c tin tưở ng rằ ng con đườ ng quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ộ i bỏ qua
13
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
ch ế đ ộ t ư b ả n ch ủ nghĩa ở n ướ c ta trong đi ề u ki ệ n hi ệ n nay là t ấ t y ế u
và có kh ẳ năng th ự c hi ệ n.
D. K Ế T LU Ậ N
Ti ế n lên ch ủ nghĩa xã h ộ i b ỏ qua ch ế đ ộ t ư b ả n ch ủ nghĩa là t ấ t
y ế u khách quan, là s ự l ự a chọ n c ủ a Ch ủ t ị ch Hồ Chí Minh, c ủ a toàn
Đ ả ng và toàn dân t ộ c ta, là s ự l ự a chọ n h ợ p quy luậ t. Công cu ộ c đổ i
m ớ i do Đ ả ng ta kh ở i x ướ ng t ừ Đ ạ i hộ i VI (12-1986) là sự nghiệ p cả i
bi ế n cách m ạ ng nhằ m kh ơ i d ậ y và phát huy m ọ i nguồ n l ự c cho sự phát
tri ể n, đem l ạ i s ự bi ế n đ ổ i sâu s ắ c trong m ọ i lĩnh v ự c c ủ a đ ờ i s ố ng xã
hộ i. Đó là s ự kh ẳ ng đ ị nh mạ nh m ẽ nh ấ t quán quan đi ể m c ủ a Đả ng và
dân t ộ c ta trong vi ệ c l ự a ch ọ n và hi ệ n th ự c hóa con đườ ng ti ế n lên ch ủ
nghĩa xã h ộ i. Đ ạ i h ộ i VIII c ủ a Đ ả ng đã c ụ th ể hóa m ộ t cách toàn di ệ n
v ề s ự phát tri ể n quá độ n lên ch ủ nghĩa xã hộ i bỏ qua chế độ tư bả n chủ
nghĩa. Đây là nh ậ n th ứ c m ộ t cách đúng đ ắ n m ớ i đ ồ ng th ờ i cũng là
kh ẳ ng đ ị nh cụ th ể hóa con đ ươ ng ti ế n lên ch ủ nghĩa xã hộ i củ a nươ c ta
trong thờ i kỳ phát tri ể n m ớ i, th ờ i kỳ đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hóa-hi ệ n
đ ạ i hóa đ ấ t n ướ c.
Xây dự ng ch ủ nghĩa xã h ộ i, bỏ qua ch ế đ ộ t ư bả n ch ủ nghĩa t ạ o
s ự bi ế n đ ổ i v ề ch ấ t c ủ a xã hộ i trên t ấ t c ả các lĩnh vự c. Đây là sự
nghi ệ p r ấ t khó khăn ph ứ c t ạ p, cho nên ph ả i tr ả i qua m ộ t th ờ i kỳ quá đ ộ
lâu dài v ớ i nhi ề u ch ặ ng đườ ng, nhi ề u hình th ứ c khác nhau. Sự lự a chọ n
con đ ườ ng này thu ộ c v ề lo ạ i hình “phát tri ể n rút ng ắ n” đã đượ c C.Mác
và Ănghen d ự báo và đ ượ c Lê nin phát tri ể n.
Hi ệ n nay, ở n ướ c ta v ấ n có đ ầ y đ ủ đi ề u ki ệ n v ề ph ươ ng di ệ n
kinh t ế và chính tr ị đ ể có th ể ti ế n lên ch ủ nghĩa xã h ộ i, b ỏ qua ch ế đ ộ
t ư b ả n ch ủ nghĩa. Vi ệ c b ỏ qua này đả m b ả o quy luậ t phát tri ể n tấ t yế u
c ủ a l ị ch s ử , và khi ế n cho con đ ườ ng đi lên c ủ a chúng ta đ ượ c rút ng ắ n
hơ n trong b ố i c ả nh th ế giớ i ngày nay.
Danh môc c¸c tµi liÖu tham kh¶o
1.G S.TS D¬ ng Phó H i p, ti n l chñ nghÜa x∙ héi bá
Ö Õ ªn
qua chÕ ® é t b¶n chñ nghÜa ë V i t Nam ,
Ö NXB chÝnh
trÞ quèc gi , HN 2001.
a
14
- TÍNH T Ấ T Y Ế U C Ủ A CON Đ ƯỜ NG QUÁ Đ Ộ LÊN CH Ủ NGHĨA XÃ H Ộ I B Ỏ QUA CH Ế
Đ Ộ TƯ B Ả N CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM
2.D ù th¶o m ét sè vấn ® Ò vÒ chñ nghÜa M ¸c Lªn i
n
trong thê i ® ¹i ngµy nay NXB chÝnh trÞ quèc gi
a
HN .1996.
3.Hå ChÝ M i
nh, toµn tËp , NXB ChÝnh trÞ quèc gi ,
a
HN , 1996.
4.V .I.LªN i toµn tËp T1. XB Ti n bé M ,
n N Õ 1978.
5.V .I. LªN i vÒ thê i kú qu¸ ® é. NXB. Sù thËt
n
HN .1875.
6.C . ¸c¡ng ghen; toµn tËp T3. NXB chÝnh trÞ quèc
M
gi HN .
a 1995.
7.C . ¸c¡ng ghen; toµn tËp T23. NXB chÝnh trÞ quèc
M
gi HN .
a 1995.
8.T¹p chÝ tri t häc.
Õ
9.V¨n ki n §¹i héi ® ¹i bi u toµn quèc l n thø 8, 9.
Ö Ó Ç
10. Nguồn Internet.
11 . Một số chuyên đề lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tập II).
NXB chính trị quốc gia HN. 1997.
15
nguon tai.lieu . vn