Xem mẫu
- BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VAN PHÓNG - EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC
Excel bổ sung trang tính vào trình duyệt PowerPoint.
tặ - ứ : t P:e;
- TIN HỌC VÃN PHÒNG - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯƠI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG
Pa>3« Layout 1 Osia
:| j F ic 3 Í-.ÍCÍSÍ .. X
ý\i:
3ỵJ Connections
ìi
íấ FrcẮfcVí» Jẳ Sĩ si«
_ 7 f to n t O th e r Exiitlrvg R ỉíre íh
^ F io m T iv tK Sóụcíês nn*t £i-âts
3. Nhấp vào khung
Look in chọn thư
mục lưu trữ file
văn bản của bạn.
4. Chọn file.
5. Nhấp Import, hộp
thoại Text Import
Wizard xuất hiện.
6. Nhấp chọn kiểu file mô tả dữ liệu tốt nhất.
Delimited: các ký tự như là dấu phẩy hoặc một số ký tự khác tách
riêng mỗi cột.
Fixed Width: các vùng trống trong các cột dược canh thẳng hàng.
7. Nhấp chọn dòng tại ndi bắt dầu nhập.
8. Nhấp Next.
Text Import W izard - Step 1 ol 3
The Text Wizard has determined that your data is Fixed Width.
IF this is correct, choose Next, or choose the data type that best describes your data.
■Original data type"™"™----- ------------
Choose the file type that best describes your data:
C Delimited - Characters such as commas or tabs separate each field.
ffTFixed ^idthj - Fields are aligned in columns with spaces between each field.
< 1J
Start import at row: ỊÌ —7~j File origin: ị 437 : OEM United States
Preview of file D:\EXCEL 2010 f GIAN\EXCEl DON GIAN\Huongdan.txt.
: PHAH QUOC PHONC"-'
Li/---------—---------
2 .5 0 : 2 D 3420D 07B 8C B 17Ễ B Ỉ
4_m
sn
: PHOHCÀHI)THUY6H0THA.i l . CDK
3H1F7P267BF1B13CKE ©
Cancel
i,
Next > Finish I
263
- BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VÄN phò ng - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC
9. Các đường mũi tên chỉ định cột phân tách dữ liệu.
- Muốn tạo dường phân tách, nhấp trò vào vị trí mong muốn trong bảng
Data preview.
- Để xóa dường phân tách, nhấp dúp vào dường.
Muốn di chuyển dường phân tách, nhấp giữ chuột và kéo di chuyển.
10. Sau khi tùy chỉnh, nhấp Next.
11. Bên dưới Column data format, chọn General dể chuyển dổi giá trị
số thành số, giá trị ngày thành ngày, và các giá trị còn lại chuyển
thành văn bản.
12. Nhấp Finish.
m
- TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG
13. Hộp thoại Import Data xuất hiện. Nhập vào khung Existing
worksheet địa chỉ ô đầu tiên nhập liệu hoặc nhấp chọn một ô trong
trang tính.
14. Nhấp OK.
Lưu ý:
• Excel có một tùy chọn, bạn có thể sử dụng các ô riêng lẻ để ngắt cột.
Tính năng này hoạt dộng rất giống Text Import Wizard. Bạn chọn các ô
muốn chia, sau dó nhấp vào Text to Columns trên tab Data, Convert
Text to Columns Wizard sẽ mở ra. sử dụng nó dể phân chia ô vào cột.
• Bạn có thể xuất trang tính Excel như là một file văn bản. Excel cung cấp
cho bạn các dịnh dạng riêng biệt dể chọn, gồm có: .prn, .txt, .CSV, .dit,
và .slk. Muốn xuất một trang tính như là một file, nhấp chọn File > Save
As, sau dó chọn dịnh dạng khác trong khung Save as Type của hộp
thoại Save As.
SỬ DỤNG EXCEL VỚI MAIL MERGE
Sử dụng Mail Merge dể tạo các nhãn thư, mẫu chữ, in bao thư, thư mục
và các tài liệu hữu Ich khác, sử dụng Excel với Mail Merge gốm ba bước chính.
• Đầu tiên, tạo một danh sách Excel gốm dịa chỉ hoặc cấu trúc dữ liệu.
• Thứ hai, truy cập vào danh sách trong Word.
• Thứ ba, sử dụng Mail Merge hợp nhất danh sách vào trong tài liệu
Word. Bạn có thể sử dụng Mail Merge VỚI các chữ cái, phù hiệu tên,
nhãn dĩa CD, nhãn máy tính xách tay, thẻ kinh doanh, và nhiều hơn nữa.
265
- BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VÂN PHÒNG • MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỪITựHỌC
Trên tab Mailings, nhấp Start Mail Merge và chọn một tùy chọn.
Word tự dộng dịnh dạng dầu ra phù hợp với yêu cầu của bạn. Sau khi
nhập danh sách Excel vào Word, có thể sử dụng tùy chọn Edit Recipient
List chỉnh sửa.
1. Nhập một danh sách vào trong Excel.
2. Nhấp biểu tượng Save trên thanh Quick Access lưu văn bản.
<
j; N
3 © i ’
in sari ?age Layout ?0 tmuLas D a ta Ps*
I ^ C a lib ri - Ị 11 » .¿V" A — = :=
mm
IIVI
M'i-l
mill
T'll
ffl
Ü » :•■] * : & •> A »
w
1 J2 * B
G ip b o s fd •» : Fo « Ỉ -i:
E17 ▼ -, w .... A..........:....... a .... i € :............. D E T ĩ ;
í NGAY SO H D K H A C H H A N G TEN H A N G SO L U O N G
2 3*1/2001 Q I.-K Đ CHAU GAO
3 STG O O l 0 2 /K D llJ N H NEP i * ” ©
4 3/2/2001 0 3 .K D SU V B IA 340;
5 3 .2 /20 0 i 0 4 .K Đ ĐANH GAO Ỗ20:
3. Nhấp nút Close (X) dóng cửa sổ soạn thảo Excel.
4. Mở cửa sổ soạn thảo Word.
5. Nhấp tab Mailings.
6. Chọn Select Recipients, một trình dơn xuất hiện.
7. Nhấp chọn Use Existing List.
Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.
266
- TIN HỌC VAN PHÓNG - MICROSOFT EXCEL D A W CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG
8. Nhấp vào khung Look in, chọn thư mục lưu file Excel.
9. Nhấp chọn file.
10. Nhấp Open.
Hộp thoại Select Table xuất hiện.
11. Nhấp chọn trang tính có danh sách của bạn.
12. Không chọn tùy chọn First row of data contains column headers
nếu danh sách của bạn không có tiêu dề cột.
13. Nhấp OK.
2B7
- BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VAN PHÙNG ■ MICRŨSOTĨ EXCEL DANH CHŨ NCƯO'1 Tự HỌC
Khi đó, Word nhập danh sách Excel của bạn.
14. Trên tab Mailings, nhấp vào Edit Recipient List.
Hcr*í ỉm*:: -¿•ỳ*u*/vvt R«í*:«ru«!•;ỉ ; Mst?!i\îi : RtviívV vis«; Ađci-írt-;
yh yà |j5;| & í!ưi
- TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO
BÀI TẬP 18
TỔNG QUAN UỂ VISIO 2010
Chương trình Visio 2010 là một trong những phân hệ của bộ Microsoft
Office 2010, cung cấp cho người dùng nhiều tính năng chuyên dùng cho việc
thiết kế các bản vẽ, sơ đổ mạch diện, sơ đồ kiến trúc, sơ dồ phần mềm, máy
móc, mô hình tổ chức cơ quan.... Chương trình còn cung cấp hệ thống thư viện
các linh kiện, các chi tiết nội thất, chi tiết máy móc...
Để bắt đáu tìm hiểu các
công cụ trong Visio, nhấp chọn
Start > Programs > Microsoft
Of ice > Microsoft Visio 2010 hay
nhấp chọn biểu tượng Microsoft
Visio 2010 từ màn hình Desktop
dể khởi dộng chương trình. Giao
diện làm việc chương trình Visio
xuất hiện như hình bên.
Yêu cầu dầu tiên khi thuc hiện một bài tập trên chương trình Microsoft
Visio là các bạn phải thuc hiện định dạng cho trang thiết kế. Trong mục
Choose a Template, cho phép lua chọn các mẫu thiết kế. ở dây ta có 3
mục tùy chọn: Recenterly Used Templates, Template Categories, other
Ways to Get Started.
Trong các mục này chức các mẫu phân loại như sau:
1. Recenterly Used Templates: Cho biết các mẫu thiết kế dùng gắn nhất.
2. Template Categories: Chứa các mẫu thiết kế phân chia thành nhiều
lãnh vực khác nhau.
- Business: Mầu sơ đổ mô hình quản trị nội bộ tổ chức.
- Engineering: Mẩu sơ dồ kỹ thuật.
- Flowchart: Mầu sơ dồ tiến dộ, thứ bậc (lưu dồ).
- General: Mẩu sơ dồ tổng quát.
- Maps and Floor Plans: Mầu sơ dồ bản dồ và mặt bằng kiến trúc.
- Network : Mầu sơ dồ mạng máy tính.
- Schedule: Mẫu sơ dồ lịch làm việc.
- Sofware and Database: Mau sơ dồ phần mềm và cơ sở dữ liệu.
269
- BÀI TẬP 18: TONS QUAN VÉ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC
3. Other Ways to Get
Started: Các mẫu sơ dồ
cung cấp từ trang chủ
Office.com (Liên hệ
download), mẫu bố trí
trống, mẫu sơ dồ dùng ví
dụ có sẵn...
Trong chương trinh, hệ
thông công cụ dược ứng dụng
công nghệ Ribbon hoàn toàn
mới. Các trình dơn dều dược bố
trí theo cấu trúc mở trên giao
diện dể người dọc dễ dàng thiết
kế. Hệ thống trình dơn bao gồm:
File, Home, Insert, Design,
Data, Process, Review, View.
Trình dơn File: Chứa các nhóm lệnh cho phép tạo một bài thiết kế mới
(New), hiệu chỉnh các thông tin thuộc tính chương trình (Options), lưu
trữ (Save) và mỏ (Open) các file dã thiết kế, in ấn (Print)...
Ị iit ll# H era« in sert ùtíier. O st* Serie* V:«*.'
ềă S3VỈ ™88OT8*8r
Inform ation about Drawing;?
li. S3« fti
w Open ÿ..,. Remove p«rs«rtal Infem istio«
3 CtOM &■ You c*n remove hidden or Personal
inỉormatisn that you may riot swsh share. te
Remove Personal
1 information
Trình dơn Home: Chứa các nhóm lệnh: Clipboard, Font, Paragraph,
Tools, Shape, Agrange... cho phép hiệu chỉnh cắt dán tài liệu, kiểu chữ,
cỡ chữ, nội dung trang, công cụ thiết kế, hình dạng, sắp xếp...
MMt« : 3ro
- TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẾ VISIO
Hem* ; Smrt Ị Data Pỉữĩm RẠstlí ỵít*t
m m
k ; L .J líiịi A i
ị i f j 1 Ç | ;
ũ E&i
. .. r í ; J _ 1
Blank HỞXM dtp Cối> c«nf»l««r Callatbt Text ■>'>*•*: OojéA :*
?iíji - . Ait i>rđvvm$ i Box'
ỉiỉiỉí Cilâÿmst Patti " 3
Trình đơn Design: Chứa các nhóm lệnh: Page Setup, Themes,
Backsgtounds, Layout... cho phép hiệu chình thuộc tính trang, kiểu nền,
màu nền, chú thích, chuyển hướng các đối tượng trên trang...
Trình đơn Data: Chứa các nhóm lệnh: External Data, Display Data,
Show/Hide... cho phép hiệu chỉnh dữ liệu thông qua các chương trình cơ
sở dữ liệu Excel, Access, ẩn hay hiện bảng cơ sở dữ liệu dể hỗ trợ cho
việt nhập số liệu...
H>;•{:T:ÍT’ trrtert Design D ili Prcte” Revnw VtsrW
li *
fil
■&»ér
: if:; Shape Data Window
! Ü I External Data Window
Link Data Automatically Ref resh Data Insert
to Shapes Link A ll' Graphic:.v legend' Ị
External Data Display Data : Show/H-ds
Trình dơn Process: chứa các nhóm lệnh: Subprocess, Diagram
Validation, SharePoint Workflow._ cho phép thực hiện kiểm tra, xử lý
các mô hình hay cấu trúc của bản thiết kế, truy cập hay xuất
Shapepoint Workflow...
Home insert Design Data '■¡cress Review view
-.: • : | || , ip so?« Thts Issue •■
'ỳ.'Xs .....ị Lwj&j
i.o vï to iïim ; Check 1 3 Issues Window Import Export
txiứiĩ-g ■ iwteU-tn Diagram '
¿iîbpr-ocsss CLagtam Va:Kiat:OD ¿rtsrsPDijTt vVsffcficw# :
Trình dơn Review: Chứa các nhóm lệnh: Proofing, Language,
Comments, Markup, Reports... cho phép thực hiện kiểm tra chính tả,
ngôn ngữ, tạo dánh giá hay ghi chú trong bài thiết kế, dánh dấu...
- BÀI TẬP 18: TỐNG QUAN VẼ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC
Trình đơn Review: Chứa các nhóm lệnh: Views, Show, Zoom, Visual
Aids, Window, Macros... cho phép thực hiện quan sát bản vẽ dưới
nhiều dạng khác nhau, giúp hiển thị lưới trên nền bài thiết kế, hiển thị
trang dưới dạng nhiều cửa sổ khác nhau...
m u ị Msíái; iític-r ï'.y.if-'. Oòx-x .-«V. ị
, W. .
•> ■
. r ,.
*
v"; îw iîr £0 •4
viAiiiiĩ Ỉ.Ù *.V;r»ciovv >'.ft6-Cere:«ct vir) Ártữrtịíi Á!Í : Hissât
Ftí« ■’ - V: C:::v"îî *3 v-0: îî
tones • ■ ìi 'mằ vitíiíttií 'ife’XMtoiW ** : *■
Ị V:x::v •;:>>> •■
CÁC BƯỚC THỰC HÀNH TRÊN MỘT s ơ Đổ THIẾT KẼ' c ơ BẢN:
Sau khi tham khảo hệ thống công cụ của chương trình dược trình bày ở
trên, các bạn hãy tiếp tục tìm hiểu chi tiết phán áp dụng công cụ trên sơ đố.
Để dễ dàng hơn, hãy tạo một sơ dổ dơn giản theo các hướng dẫn sau: Sau
khi khởi dộng chương trình, nhấn chọn trình dơn File > New > chọn template
Audit Diagram. Bên phải cửa sổ xuất hiện dạng biểu dồ dã chọn, nhấp
chọn hệ dơn vị Metric Units (hệ mét), sau đó chọn nút Create dể khởi tạo.
Z7Z
- TIN HỌC VAN PHONG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẾ VISIO
Cửa sổ chương trình được chia thành 3 khu vực thiết kế như sau:
- Khu vực 1 (shapes): Biểu diễn các thư viện các chi tiết dể thực hiện sơ
dồ. Các mục More Shapes, Quick Shape, Arrow Shapes... chứa danh
sách các hình ảnh phục vụ cho biểu dố (nhấn chọn vào mục dể mở nội
dung bên trong).
- Khu vực 2: Hiển thị thanh chứa các công cụ.
- Khu vực 3: Trang thiết kế sơ dồ, biểu dồ và nhập nội dung.
Bước dầu tiên, trong bảng thiết kế, chúng ta sẽ làm quen với cách nhập
nội dung chữ và xử lý chúng trên trang thiết kế. Để nhập nội dung hay tiêu dề,
nháp chọn trình dơn Home > Text. Tiếp theo, dùng chuột kéo chọn một khung
nhập nội dung trên trang phác thảo như hình:
B -íii-t D-ÌSÍỘ» D iỉs
! i
•ĩ Paint*:- ?ÌB-
¿T® X ^ Une» I
A t*Kt -gụ H ShïSovyv i1 i
1
1 Ii
1
i !
A ổ ĩt i îi.'.t i- 'i S;- >«
- BÀI TẬP 18: TỒNG QUAN VẼ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯâl Tự HỌC
Ngoài cách hiệu chỉnh trực tiếp như hình minh họa, các bạn có thể nhấp
chọn các lệnh này từ trình đơn Home.
Ví dụ: Chọn màu sắc
cho tiêu dế như hình bên. Trên
tiêu dề, màu sắc sẽ thay dổi
như hình dưới.
..............
* ; ;...........*?
Bước tiếp theo, thực hiện chèn nền và màu sắc nền cho toàn trang thiết kế.
Tùy vào nội dung sơ dổ
thiết kế mà người dùng có thể M :: T f c w x r
lựa chọn một trong những
kiểu bố trí cho thích hợp. Tất
cả các nhóm lệnh hỗ trợ nằm
trong trình dơn Design. Để : * 3
k v v :w ;:<
5.............
ỵ.
8
chèn nền, nhấp chọn trình Bufcî-fci
dơn Design sau đó chọn một a ß
aa lim ft jju B
«
i 1 1 1 ¡p i 1 ß
trong những kiểu nến mà thư i “ 1 ' — ề I...... ft L.... 1
viện chương trình cung cấp. 4: y.-< I'o S i' 5. c a
«
ft
| W | Ị ịỊ É 1 a ft
1 r® 1
«
i
Khi dã chọn kiểu bố trí cho trang,
nhấn lệnh Backgrounds sau dó chọn V? : : : 1
•...Il : 9m *v K
nền thích hợp. Chọn xong nhấp nút 3a
- TIN HỌC VAN PHÒNG • MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯÒÌ ĩ ự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO
Ta CÓ kết quả tiêu để đã tạo như hình bên.
Sau khi tạo xong tiêu đề, chúng ta sẽ tạo thêm
các đánh dấu và trang trí ờ đầu trang thiết kế.
Để thêm phần trang trí dầu trang, nhấn
chọn lệnh Borders & Titles tại trình dơn
Design. Trong mục chọn Borders & Titles
xuất hiện các kiểu dáng dường viền và tiêu
để, nhấp chọn kiểu thích hợp cho bài thiết
kế. Trên dầu trang, tiêu dể và viển sẽ dược
chèn vào như hình dưới.
Nếu muốn cách bố S o r t ë m a cid T itle s
trí này áp dụng cho tất cả
các trang thiết kế, nhấp Apply to ¿¡Il Pag-S
chuột phải vào kiểu viển V t o ¿ U f> e n t p » 9 e
dã chọn sau dó chọn Ad«' t o Q u ic k A rc « SS T ç * ÎS * r
Apply to All Pages.
Các phần trang trí chèn vào trang
sẽ có màu sắc mặc định. Nếu muốn
thay dổi chúng cho phù hợp, nhấp chọn
nút lệnh Colors (nằm trong trinh dơn
Design). Danh sách cách bố trí và màu
sắc cho phần tiêu dề xuất hiện, nhấp
vào một trong số dó dể gán màu Nếu
các mẫu màu của nển cho tiêu dế
không thích hợp, các bạn có thể lựa
chọn tạo mới theo ý mình bằng cách:
Nhấp chọn vào ta 0 8
Aa * □ ị Aa 5 ầ
Aa
... 1 T::!! 1
dòng lệnh Create New 1 §
Theme Colors ở cuối 1 n í----- i
&
i
hộp thoại Colors dược Oíàte ĩh«r«í £oìars,..
đổ xuống.
Hộp thoại New Theme Colors xuất hiện, trong dó có thể dặt tên cho hệ
màu nền sắp tạo vào khung Name. Tiếp theo, nhấn chọn vào các ô Theme
colors dể thay dổi màu sắc chữ, dường viền, nển, bóng..., sau khi chọn xong
nhấp nút OK dể dồng ý thiết lập.
275
- BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VË VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯƠI Tự HỌC
New'henvstoiö'S l l ö i l «smmmm
Ä ^ Ä lll
Geneváí-
Mairie; Ịrhene Colors. ¿
Ti'.sne colors
■ r ị Text Accent
m r ị tu e WÊ& Accent 2 m
■ |H ’ Caimecior Ü Ü Accent 3 Aa si
m
rĩ R# MB Accent 4
ị
o - : « ' “auem B B Accent 5
p
i ü - Ị S h äc w sr o ;* Saooycưxl
Ä«llv
ị Canee
Các thay dổi màu dã thiết lập sẽ hiển thị trực tiếp trên tiêu để như
hình dươi.
Để thay dổi nội dung của tiêu dề,
► M • í ' -3Cịe •1 V 8 m k 0 fữ u n ổ - í |s
nhấn chọn phán nền V B a c k g ro u n d -1 ở
Angte; c* ị Enyárh i'ư s } ; '
cuối giao diên thiết kế.
Tiếp theo, nhấp chọn phần tiêu dể cán Ijjy Î- ĩfỳ¥
•íííJ
thay đổi sau dó nhập nội dung và tùy chỉnh kiểu ?4nTh*rr.*ĩtìecu
chữ, màu chữ và kích cỡ cho thích hợp. Ta có
kết quả minh họa như hình dưới.
¡ É i| . Ás,
T z
Ngoài ra, dể thêm phần sinh dộng và hấp Th*r.»í
dẫn cho tiêu dể hay nội dung các chi tiết chèn, fí*íCT5.í fcmrfs k
ßvi.tirt
chúng ta có thể thêm hiệu ứng cho toàn bộ trang.
Ái f Aỉ: : Act < i'Ä ll:
Thực hiện thêm hiệu ứng bằng cách: Nhấp chọn V
i?«>:í 'S^vvi-.w : ÿîî-:el
lệnh Effects trong trình dơn Design. fclUiten
n hiệu ứng cần chèn. Nếu
muốn thay dổi hay tạo mới các hiệu ứng, chọn dòng lệnh Create New Theme
Effect ở cuối mục Effects.
Z7B
- TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỐNG QUAN VÉ VISIO
Hộp thoại New Theme
Effects xuất hiện, trong đó
bao gồm các tab: General,
Text, Line, Fill, Shadow,
Connector. Tất cả các tab
dểu cho phép hiệu chỉnh các
thuộc tính chữ, dường viền,
nền, kết nối.... Sau khi dã
thiết lập xong, nhấp nút OK
dể xác định các thiết lập.
Phán tiếp theo sẽ hướng dẫn
các bạn cách chèn các dối tượng
hình học vào biểu dồ. Các hình
dạng này nằm trong các hệ thư viện
của chương trình. Khi dược mở, các
hình dạng dược hiển thị ngay bên
dưới các mục này. Nếu muốn chèn
dối tượng nào, hãy nhấn chọn vào
nó và giữ chuột kéo sang trang thiết
kế rối thả chuột. Trên trang thiết kế
sẽ xuất hiện hình dáng dã dược
chèn như hình dưới.
Hãy làm tương tự dể chèn các
dối tượng khác như hình minh họa.
Sau khi chèn các dạng hình dạng cho thiết kế. Hãy chèn thêm các mũi
tên kết nối các hình học bên trong sơ dồ thiết kế. Tùy vào loại sơ dổ mà bạn
sử dụng hệ kết nối khác nhau trong thư viện.
277
- BAI TẤP 18: TỐNG qilA N V Ë VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC
Nhấn chọn hệ hlnh dạng Shapes • : <
mũi tên Arrow Shapes. Sau dó, M ere Shapes
kéo chọn mũi tên thả vào trang
Q uick Shapes
thiết kế sơ dồ. Các dạng mũi tên
; A rrow Shapes (M etric)
dược chèn vào trong file thiết kế
như hình minh họa dưới. Audit Diagram Shapes (Metric)
Com pliance Shapes (M e lik )
A rro w Shapes (M e ti k>
^ 4 5 d e g re e
double sin ole ♦'K'
H
Fancy arrow- 4.5 degree tail
'4 M I Fieri-arrow 1 Fị cxi ị OY-i 3
Để nhập nội dung minh họa vào hình dã chèn, nhấp dúp vào hình và
nhập nội dung vào trong khung text. Ta có kết quả minh họa như sau:
Trong quá trình làm việc, dể có thể làm việc nhanh và
thuận lợi hơn, hãy thực hiện hiệu chỉnh chê dộ hiển thị bằng
cách: Nhấp chọn nút 0 ở mục Shapes. Sau khi nhấp chọn,
các hình ảnh nằm trong thư viện sẽ dược chuyển vào góc trái
□ □
chương trình, và chỉ hiển thị các hình dạng theo thứ tự.
Shapes.
More Shapes
Quick Shapes
i
**■
k k
o
Arrow Shapes (Metric)
1. . . . . . . . . o
Khi sắp xếp theo kiểu thu gọn sẽ giúp mỏ rộng trang làm
việc và sử dụng nhanh các hình dạng dể thiết kế. □
Một cách khác dể sắp xếp biểu tượng bên trong các mục chứa thư viện
thiết kê (Shape) là: Trước tiên, nhấp chọn mục chứa biểu tượng cán sắp xếp.
Sau dó, nhấp chuột phải vào mũi tên cuối mục Shapes > chọn lệnh lcons
Only. Chê dộ chỉ cho hiển thị biểu tượng.
278
- TIN HỌC VAN PHÙNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO
ĩiiar.K T.....rr—f t ...
More Shop«
Oijii.t. ỉhtM S
... Ễ3 kDỈÌS fcèo«*.«
IE
Sfv>pi» ÇMüffii;
•:ỊgjỊ; fions £n.y
à a Onijf
41 m fions »0« iXteils
Stfttvch Options...
1 Ỉ3
Oosff Ait SfiîVtfs
Các biểu tượng được sắp xếp như
hình bên. Nội dung của các chế dộ sắp
xếp khác bên trong bảng lệnh này là:
- Icons and Names: Cho phép hiển thị tên cùng với biểu tượng.
- Names Under lcons: Hiển thị tên bên dưới biểu tượng.
- Incons Only: Chì cho phép hiển thị biểu tượng.
- Names Only: Chỉ hiển thị tên.
- Icons and Details: Hiển thị biểu tượng và thông chi tiết của nó.
HƯỚNG DẪN ĐIẾU CHỈNH CÁC B iể u TƯỢNG HÌNH HỌC
Sau khi đã thực hiện chèn các biểu tượng vào trang thiết kế, bước kế
tiếp là diều chỉnh trực tiếp thông số của nó. Nhấp chọn biểu tượng dã chèn,
khi dó sẽ xuất hiện 8 nút diều chỉnh kích thước. Muốn thay dổi kích thước, hãy
nhấp chọn vào nút và kéo rê đến kích thước thích hợp. Để xoay hình ảnh, ta
nhấp chọn nút tròn bên ngoài biểu tượng cho dến khi xuất hiện mũi tên cong
và giữ chuột xoay theo hướng thích hợp.
:is
■AV il
% /;
Cách hiệu chỉnh thông số kích thước và góc dộ một cách chính xác hơn
là nhấp chọn vào mục Width, Height, Angle nằm ở thanh ngang ở cuối cửa
sổ chương trình.
Hộp thoại Size & Position - Ci X !
X i r4 » H tv j
Rectangle xuất hiện, cung cấp khung V 13C n w > .
nhập thông số chiều cao, chiểu rộng, góc V á í::: ¿0 h i m .
i
ịk y ị.ý » mm.
xoay và vị trí (Pin Pos) theo tọa độ XY. 0 deg.
w
Nhập trực tiếp thông số vào khung dể t e '. î ' ï i C e n te r - C e n te r
T il
dịnh dạng hình. te - Ạ Ịilv ỉ i 1 •••'•-iv ît i ỉ i ' M ị - t ' . t ' j t e i ï o:ọ :. 1
279
- BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN «Ế VISIŨ MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯƠI Tự HỌC
CÁCH THIẾT ĐẶT MỘT s ố GHI CHÚ ĐI KÈM TRÊN CÁC Biểu
TƯỢNG TRONG THIẾT KẾ
Trong các sơ đồ thiết kế, ta
thường muốn đính kèm các ghi chú,
link liên kết tới trang web hay tập
tin... Để đính kèm một link liên kết,
nhấp chuột phải vào biểu tượng,
sau đó chọn lệnh Hyperlink.
Hộp thoại Hyperlinks
xuất hiện, nhập tên link cán
liên kết vào khung
Address. Ngoài ra, có thể
nhấn nút Browse dể chèn
dường link từ các thư mục
chda trong ổ dĩa.
Nếu không muốn
dùng link này nữa, nhấp
chọn lin k > chọn lện h
Delete. S au d ó n h ấ n n ú t
OK d ể h o à n th à n h .
Khi dã dược gắn link liên kết,
nếu nhấp chọn vào biểu tượng thì
con trỏ chuột sẽ xuất hiện biểu
tượng file dính kèm như hình bên.
Khi nhấp chọn vào nút
Browse, chương trình cho phép
nhập liên kết bằng 2 cách:
- Internet Address: Kết nối trực tiếp dến dịa chỉ website.
- Local File: Mỏ một liên kết lưu trữ trên máy.
1 B ro w se... Ị ị ||: ị Brow se.,. ] Ir ........ .......
In tern et A d d re ss,,. K í; in tern et A ddress...
U51 :
L o cal File... ...
l o c a l file ...
y* Ềd
280
- TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO
Khi nhấp chọn
vào nút Local File,
hộp thoại Link to File
xuất hiện, nhấp chọn
đường dẫn dến file
lưu trữ dường Link >
chọn Open để mở
dường link.
Bạn có thể chèn các ghi chú dính kèm dể giải thích cho sơ dồ theo cách
khác: Nhấp chọn Insert > Callout sau dó chọn biểu tượng ghi chú thích hợp.
Trước khi chèn, hãy chọn dối tượng cần thêm chú thích. Khi chọn xong,
ghi chú sẽ dính kèm với biểu tượng dó. Trong ghi chú cho phép nhập nội dung
text. Nhấp chọn trực tiếp vào khung text và nhập chú thích như hình dưới.
X Để thay dổi các thuộc tính V lỉl-H tlvC ts p t. “Ü :
bao gồm: Chữ, canh chỉnh kích J- SV >£, '
:/ Ậ:: Ị ■
thước và cách bố trí chữ trong T k íX t* ( c t c u
biểu tượng, dịnh màu sắc nền...,
nhấp phải vào bjểu tượng và thay I
dổi thuộc tính cẩn thiết. iSUl3»Ul*.';ilí!vii»:ỉl i l i i
mmề ẳàấ»ề •iịỷ ìỏc;« C^ỈOÍÍ...
281
nguon tai.lieu . vn