Xem mẫu

  1. QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 60/2005/QH11 ----- o0o ----- Hà Nội , Ngày 29 tháng 11 năm 2005 LUẬT DOANH NGHIỆP Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về doanh nghiệp. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Lu ật n ày quy định về việc th ành lập, tổ chức quản lý và ho ạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp); quy định về nhóm công ty. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1 . Các doanh nghiệp thuộc mọi thành ph ần kinh tế. 2 . Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các doanh nghiệp. Điều 3. Áp dụng Luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế và các luật có liên q uan 1 . Việc thành lập, tổ chức quản lý và ho ạt động của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế áp dụng theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp lu ật có liên quan. 2 . Trường hợp đặc thù liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp được quy định tại Luật khác thì áp dụng theo quy định của Lu ật đó. 1
  2. 3 . Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật n ày thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dư ới đây được h iểu như sau: 1 . Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao d ịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 2 . Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đ ầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 3 . Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đ ầy đủ theo quy định của pháp luật. 4 . Góp vốn là việc đ ưa tài sản vào công ty để trở th ành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công n ghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do th ành viên góp để tạo thành vốn của công ty. 5 . Phần vốn góp là tỷ lệ vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ. 6 . Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. 7 . Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật đ ể thành lập doanh nghiệp. 8 . Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng th ành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. 9 . Cổ tức là kho ản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đ ã thực hiện n ghĩa vụ về tài chính. 10. Thành viên sáng lập là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. 11. Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của công ty cổ phần. 2
  3. Cổ đông sáng lập là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào b ản Điều lệ đầu tiên của công ty cổ phần. 12. Thành viên hợp danh là thành viên chịu trách nhiệm bằng to àn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty hợp danh. 13. Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên h ợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ch ủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. 14. Người đại diện theo uỷ quyền là cá nhân được th ành viên, cổ đông là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần uỷ quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của m ình tại công ty theo quy định của Luật n ày. 15. Một công ty đư ợc coi là công ty m ẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó; b ) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả th ành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó; c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó. 16. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp. 17. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây: a) Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm n gười quản lý đó đối với công ty con; b ) Công ty con đối với công ty mẹ; c) Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp; d ) Người quản lý doanh nghiệp; đ ) Vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý doanh nghiệp hoặc của th ành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp h ay cổ phần chi phối; 3
  4. e) Cá nhân đư ợc uỷ quyền đại diện cho những ngư ời quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này; g) Doanh nghiệp trong đó những người quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản n ày có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của các cơ quan quản lý ở doanh nghiệp đó; h ) Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết đ ịnh của công ty. 18. Phần vốn góp sở hữu nhà nước là phần vốn góp đ ược đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế làm đ ại diện chủ sở hữu. Cổ phần sở hữu nhà nước là cổ phần đ ược thanh toán bằng vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác của Nhà nước do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế làm đại diện chủ sở hữu. 19. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao d ịch trên thị trư ờng chứng khoán hoặc giá do một tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định. 20. Quốc tịch của doanh nghiệp là quốc tịch của nước, vùng lãnh thổ n ơi doanh nghiệp thành lập, đăng ký kinh doanh. 21. Địa chỉ thường trú là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú ho ặc địa chỉ nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên h ệ. 22. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp 1 . Nhà nư ớc công nhận sự tồn tại lâu d ài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật n ày; bảo đảm sự bình đ ẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh. 2 . Nhà nư ớc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh n ghiệp. 3 . Tài sản và vốn đầu tư h ợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh n ghiệp không bị quốc hữu hoá, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. 4
  5. Trư ờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì doanh nghiệp được thanh toán hoặc bồi thư ờng theo giá thị trường tại thời điểm công bố trưng mua hoặc trưng dụng. Việc thanh toán hoặc bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp. Điều 6. Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp 1 . Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của tổ chức mình phù h ợp với quy định của pháp luật. 2 . Doanh nghiệp có ngh ĩa vụ tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập và tham gia hoạt động trong các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều n ày. Điều 7. Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh 1 . Doanh nghiệp thuộc mọi thành ph ần kinh tế có quyền kinh doanh các n gành, nghề mà pháp luật không cấm. 2 . Đối với ngành, ngh ề m à pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy đ ịnh phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, ngh ề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Điều kiện kinh doanh là yêu cầu m à doanh nghiệp phải có hoặc phải thực h iện khi kinh doanh ngành, ngh ề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ h ành nghề, chứng nhận bảo h iểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. 3 . Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an to àn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm hu ỷ hoại tài nguyên, phá hu ỷ môi trường. Chính phủ quy đ ịnh cụ thể danh mục ngành, nghề kinh doanh bị cấm. 4 . Chính phủ định kỳ rà soát, đánh giá lại toàn b ộ hoặc một phần các điều kiện kinh doanh; bãi bỏ hoặc kiến nghị b ãi bỏ các điều kiện không còn phù hợp; sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các điều kiện bất h ợp lý; ban h ành ho ặc kiến nghị b an hành điều kiện kinh doanh mới theo yêu cầu quản lý nh à nước. 5 . Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp không được quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh. Điều 8. Quyền của doanh nghiệp 5
  6. 1 . Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nư ớc khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 2 . Lựa chọn hình thức, phương th ức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. 3 . Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 4 . Kinh doanh xu ất khẩu, nhập khẩu. 5 . Tuyển dụng, thu ê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh. 6 . Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh. 7 . Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ. 8 . Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. 9 . Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không đư ợc pháp luật quy đ ịnh. 10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy đ ịnh của pháp luật. 12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 9. Nghĩa vụ của doanh nghiệp 1 . Ho ạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đ ã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2 . Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. 3 . Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy đ ịnh của pháp luật. 4 . Bảo đảm quyền, lợi ích của ngư ời lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và b ảo hiểm khác cho n gười lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. 6
  7. 5 . Bảo đảm và ch ịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chu ẩn đã đăng ký hoặc công bố. 6 . Thực hiện chế độ thống kê theo quy đ ịnh của pháp luật về thống kê; định k ỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh n ghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ th ì ph ải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. 7 . Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã h ội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. 8 . Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp có sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích 1 . Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 và các quy định khác có liên quan của Luật này. 2 . Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá thực hiện thầu hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3 . Được bảo đảm thời hạn sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp đ ể thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý. 4 . Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền quy đ ịnh. 5 . Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi như nhau cho mọi đối tượng khách h àng. 6 . Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, đ iều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng. 7 . Các quyền và ngh ĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 11. Các hành vi bị cấm 1 . Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người không đủ điều kiện hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người đủ điều kiện theo quy định của Luật này; gây ch ậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người yêu cầu đ ăng ký kinh doanh và ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 7
  8. 2 . Ho ạt động kinh doanh dưới h ình thức doanh nghiệp m à không đăng ký kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã b ị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3 . Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh; kê khai không trung thực, không chính xác, không kịp thời những thay đổi trong nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. 4 . Kê khai khống vốn đăng ký, không góp đủ và đúng h ạn số vốn như đ ã đ ăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế. 5 . Hoạt động trái pháp luật, lừa đảo; kinh doanh các ngành, nghề cấm kinh doanh. 6 . Kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. 7 . Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện các quyền theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty. 8 . Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật. Điều 12. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp 1 . Tu ỳ theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây: a) Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông; b ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký ch ất lượng sản phẩm; các giấy phép và giấy chứng nhận khác; c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty; d ) Biên bản họp Hội đồng th ành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp; đ ) Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán; e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập; g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm; h ) Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật. 8
  9. 2 . Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật. Chương II THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp 1 . Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngo ài có quyền th ành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật n ày, trừ trường h ợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2 . Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền th ành lập và qu ản lý doanh n ghiệp tại Việt Nam: a) Cơ quan nhà nước, đ ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nh à nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đ ơn vị m ình; b ) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công ch ức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; d ) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người đ ược cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nh à nước tại doanh nghiệp khác; đ ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị m ất năng lực hành vi dân sự; e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành ngh ề kinh doanh; g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. 3 . Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trư ờng hợp quy định tại khoản 4 Điều n ày. 4 . Tổ chức, cá nhân sau đây không đư ợc mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật n ày: 9
  10. a) Cơ quan nhà nước, đ ơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị m ình; b ) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp lu ật về cán bộ, công chức. Điều 14. H ợp đồng trước đăng ký kinh doanh 1 . Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền được ký các lo ại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và ho ạt động của doanh nghiệp trước khi đăng ký kinh doanh. 2 . Trường hợp doanh nghiệp được thành lập th ì doanh nghiệp là ngư ời tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều n ày. 3 . Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm tài sản về việc thực hiện hợp đồng đó. Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh 1 . Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy đ ịnh của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh. 2 . Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo b ằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải n êu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung. 3 . Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và ch ịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không đư ợc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này. 4 . Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo qu y định của pháp luật về đầu tư. Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân 1 . Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có th ẩm quyền quy định. 2 . Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng th ực cá nhân h ợp pháp khác. 10
  11. 3 . Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy đ ịnh của pháp luật phải có vốn pháp định. 4 . Chứng chỉ hành ngh ề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, ngh ề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ h ành n ghề. Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh 1 . Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có th ẩm quyền quy đ ịnh. 2 . Dự thảo Điều lệ công ty. 3 . Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi th ành viên. 4 . Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề m à theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. 5 . Chứng chỉ hành nghề của th ành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy đ ịnh của pháp luật phải có chứng chỉ hành ngh ề. Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 . Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có th ẩm quyền quy định. 2 . Dự thảo Điều lệ công ty. 3 . Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây: a) Đối với th ành viên là cá nhân: b ản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; b ) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn b ản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đ ã đăng ký không quá ba tháng trước ngày n ộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. 11
  12. 4 . Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp đ ịnh. 5 . Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, ngh ề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành ngh ề. Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần 1 . Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có th ẩm quyền quy định. 2 . Dự thảo Điều lệ công ty. 3 . Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây: a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; b ) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định th ành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo u ỷ quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá b a tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. 4 . Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp đ ịnh. 5 . Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, ngh ề mà theo quy định của pháp lu ật phải có chứng chỉ hành ngh ề. Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp lu ật về đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh 12
  13. 1 . Tên doanh nghiệp. 2 . Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, địa chỉ giao d ịch thư điện tử (nếu có). 3 . Ngành, nghề kinh doanh. 4 . Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư ban đ ầu của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. 5 . Ph ần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần. 6 . Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân d ân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu h ạn một thành viên; của thành viên hoặc ngư ời đại diện theo uỷ quyền của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của cổ đông sáng lập hoặc người đại d iện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; của thành viên h ợp danh đối với công ty hợp danh. Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty 1 . Tên, đ ịa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện. 2 . Ngành, nghề kinh doanh. 3 . Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ. 4 . Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên h ợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. 5 . Ph ần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, m ệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần. 6 . Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần. 7 . Cơ cấu tổ chức quản lý. 8 . Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. 13
  14. 9 . Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ. 10. Căn cứ và phương pháp xác đ ịnh thù lao, tiền lương và thưởng cho n gười quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên. 11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ ph ần đối với công ty cổ phần. 12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh. 13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty. 14. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. 15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc n gười đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại d iện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. 16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần đ ược lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đ ăng ký kinh doanh quy đ ịnh và phải có các nội dung chủ yếu sau đây: 1 . Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ th ường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty h ợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. 2 . Ph ần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần củ a từng cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. 3 . Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, cổ đông sáng lập hoặc của đại diện theo uỷ quyền của họ đối với công ty trách nhiệm hữu h ạn và công ty cổ phần; của th ành viên hợp danh đố i với công ty hợp danh. Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 14
  15. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các đ iều kiện sau đây: 1 . Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2 . Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật n ày; 3 . Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này; 4 . Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; 5 . Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định căn cứ vào số lượng ngành, ngh ề đ ăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy định. Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 1 . Tên, đ ịa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đ ại d iện. 2 . Họ, tên, đ ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 3 . Họ, tên, đ ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy ch ứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của th ành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên ho ặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công t y trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; họ, tên, đ ịa chỉ thường trú, số Giấy chứng m inh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân ho ặc chủ doanh nghiệp tư nhân. 4 . Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định. 5 . Ngành, nghề kinh doanh. Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 1 . Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc số cổ phần được quyền ch ào bán, 15
  16. vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh n ghiệp và các vấn đề khác trong n ội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh n ghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mư ời ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi. 2 . Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3 . Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hu ỷ d ưới hình thức khác, doanh nghiệp đư ợc cấp lại Giấy chứng nhận đ ăng ký kinh doanh và ph ải trả phí. Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh 1 . Trong th ời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ho ặc chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đó cho cơ quan thu ế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn n ơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 2 . Tổ chức, cá nhân được quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh; cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ch ứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh và phải trả phí theo quy định của pháp luật. 3 . Cơ q uan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy đ ịnh tại khoản 2 Điều n ày. Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh 1 . Trong th ời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên m ạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong b a số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b ) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; c) Ngành, nghề kinh doanh; d ) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định; 16
  17. đ ) Họ, tên, đ ịa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân h ợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; e) Họ, tên, đ ịa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; g) Nơi đăng ký kinh doanh. 2 . Trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy đ ịnh tại khoản 1 Điều n ày. Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản 1 . Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy đ ịnh sau đây: a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất th ì ngư ời góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trư ớc bạ; b ) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực h iện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản. Biên b ản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ th ường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân h ợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo uỷ quyền của người góp vốn và ngư ời đại diện theo pháp lu ật của công ty; c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, n goại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu h ợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. 2 . Tài sản được sử dụng vào ho ạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. Điều 30. Định giá tài sản góp vốn 17
  18. 1 . Tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên n ghiệp định giá. 2 . Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn th ì các thành viên, cổ đông sáng lập liên đ ới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá. 3 . Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận định giá hoặc do một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trư ờng hợp tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được ngư ời góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn hoặc tổ chức đ ịnh giá và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cùng liên đ ới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số ch ênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá. Điều 31. Tên doanh nghiệp 1 . Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nh ất hai thành tố sau đây: a) Loại h ình doanh nghiệp; b ) Tên riêng. 2 . Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đ ại diện của do anh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 3 . Căn cứ vào quy đ ịnh tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng. Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp 1 . Đặt tên trùng hoặc tên gây nh ầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. 2 . Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã h ội - ngh ề n ghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trư ờng hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 18
  19. 3 . Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp 1 . Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng n ước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng n ước ngo ài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nư ớc ngo ài. 2 . Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đư ợc in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên b ằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. 3 . Tên viết tắt của doanh n ghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng n ước ngoài. Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn 1 . Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đ ã đ ăng ký. 2 . Các trường hợp sau đây đư ợc coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh n ghiệp đã đăng ký: a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký đư ợc đọc giống như tên doanh nghiệp đ ã đăng ký; b ) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu & ; c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; d ) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng n ước ngoài củ a doanh nghiệp đã đ ăng ký; đ ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh n ghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trư ờng hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký; e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh n ghiệp đ ã đ ăng ký bởi từ tân n gay trước hoặc mới ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; 19
  20. g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh n ghiệp đã đăng ký bằng các từ miền bắc , m iền nam , miền trung , miền tây , miền đông hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký. Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp 1 . Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh n ghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 2 . Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp 1 . Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Hình thức và nội dung của con d ấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Chính phủ. 2 . Con d ấu là tài sản của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp lu ật. Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh n ghiệp có thể có con dấu thứ hai. Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp 1 . Văn phòng đ ại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đ ại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật. 2 . Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đ ại diện theo u ỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, ngh ề kinh doanh của doanh nghiệp. 3 . Địa điểm kinh doanh là nơi ho ạt động kinh doanh cụ thể của doanh n ghiệp được tổ chức thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài đ ịa chỉ đăng ký trụ sở chính. 20
nguon tai.lieu . vn