Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ÐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VIỆN ÐÀO TẠO SAU ÐẠI HỌC Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN OHSAS 18001:2007 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE GVHD : TS. Tạ Thị Kiều An Lớp : QTKD Đêm 2 – K21 Nhóm :1 1. Phạm Khánh Ngọc 2. Lê Công Năm 3. Nguyễn Kim Như 4. Liêu Ngọc Oanh 5. Lê Thị Cẩm Nhung 6. Trần Thị Ngọc Nhi 7. Phan Thúy Hồng TP HCM, năm 2012
  2. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An MỤC LỤC A. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ OHSAS 18000 .......................................................... 4 1. Định nghĩa OHSAS 18000 ......................................................................................... 4 2. Lý do của việc áp dụng OHSAS 18001 ...................................................................... 4 3. Mong muốn của tổ chức khi áp dụng OHSAS 18001 ................................................. 5 4. Các lợi ích từ OHSAS 18001 ..................................................................................... 5 5. Các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS 18001: 2007 ...................................................... 6 6. Các thuật ngữ và định nghĩa trong OHSAS18001:2007.............................................. 6 7. Các bước triển khai OHSAS 18001............................................................................ 9 B. XÂY DỰNG KẾ HOẠH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE ........................................................................................................................ 12 1. Giới thiệu về công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre............................... 12 1.1. Lịch sử hình thành và quy mô hoạt động .......................................................... 12 1.2. Lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................ 12 1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 13 1.4. Hệ thống các cơ sở sản xuất ............................................................................. 13 1.5. Hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 13 1.6. Thực trạng về an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại Cầu Tre: ................................. 14 2. Xây dựng kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (ATSKNN) .................................................................................................................. 17 2.1.Mục tiêu kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn quản lý ATSKNN-OHSAS 18001:2007 . 17 2.2. Kế hoạch chi tiết .............................................................................................. 17 2.2.1. Bảng xác định phạm vi áp dụng hệ thống quản lý ATSK ............................... 17 2.2.2. Bảng phân công trách nhiệm và quyền hạn................................................ 19 2.2.3. Nội dung kế hoạch .................................................................................... 20 2.2.3.1. Yêu cầu chung ................................................................................... 20 2.2.3.2. Chính sách ATSKNN ........................................................................ 20 2.2.3.3. Hoạch định ........................................................................................ 21 2.2.3.4. Thực hiện và điều hành ...................................................................... 23 2.2.3.5. Kiểm tra và hành động khắc phục ...................................................... 26 2.2.3.6. Xem xét của ban lãnh đạo .................................................................. 28 2.2.4. Kế hoạch chi tiết thể hiện qua sơ đồ Gantt................................................ 30 2.3. Nguồn lực cơ bản sử dụng ................................................................................ 33 2.3.1. Nguồn nhân lực........................................................................................ 33 2.3.2. Kỹ năng chuyên môn ............................................................................... 33 2.3.3. Cơ sở hạ tầng của tổ chức ........................................................................ 34 2.3.4. Nguồn lực công nghệ ............................................................................... 34 2.3.5. Tài chính ................................................................................................. 34 2.4. Tiêu chí đánh giá .............................................................................................. 34 2.5. Kế hoạch cho hành động phòng ngừa và khắc phục .......................................... 37 2.5.1. Mục đích .................................................................................................. 37 2.5.2. Phạm vi áp dụng ....................................................................................... 37 Nhóm 1 Page 2
  3. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 2.5.3. Nội dung .................................................................................................. 37 2.5.3.1. Đo lường và theo dõi việc thực hiện ATSKNN .................................. 37 2.5.3.2. Điều tra sự cố, sự không phù hợp và hành động KPPN ...................... 38 2.5.3.3. Sự không phù hợp và hành động KPPN ............................................. 40 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 44 Phụ lục 1: Chi tiết các tiêu chí để đo lường hệ thống theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007......................................................................................................... 44 Phụ lục 2: Mẫu chứng nhận tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 53 Nhóm 1 Page 3
  4. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An A. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ OHSAS 18000 1. Định nghĩa OHSAS 18000 OHSAS 18000 (Occupational Health and Safety Assessment Series) là bộ tiêu chuẩn quốc tế về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, gồm OHSAS 18001 và OHSAS 18002. OHSAS 18001 đưa ra các yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, OHSAS 18002 hướng dẫn triển khai OHSAS 18001. Tiêu chuẩn OHSAS 18001 ban hành lần đầu năm 1999, ban hành lần 2 năm 2007. Mục đích của OHSAS 18001 là nhằm kiểm soát các rủi ro về mặt an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. Có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho tất cả các tổ chức mong muốn loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro cho nhân viên hoặc những nhà đầu tư khác mà có thể rơi vào rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp với các hoạt động của họ. Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 Phiên bản mới này phù hợp hơn với các tiêu chuẩn ISO 9001:2000 (hay ISO 9001: 2008) và ISO 14001:2004, với cấu trúc các điều khoản hầu hết theo ISO 14001:2004. Ưu điểm này sẽ khuyến khích việc tích hợp các hệ thống quản lý của một tổ chức như ISO 9001, ISO 14001, OHSAS 18001. Những điểm quan trọng của OHSAS 18001 là:  Nhận diện mối nguy, kiểm soát việc xác định và đánh giá rủi ro  Yêu cầu luật pháp và các yêu cầu khác.  Các chương trình OHS và mục tiêu.  Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm, giải trình và quyền hạn.  Năng lực, đào tạo và nhận thức.  Giao tiếp, tham gia và tư vấn.  Kiểm soát thực hiện.  Chuẩn bị và ứng phó với các trường hợp khẩn cấp.  Đo lường, giám sát và cải tiến việc thực hiện. 2. Lý do của việc áp dụng OHSAS 18001 Các áp lực của thị trường:  Yêu cầu bởi các khách hàng của tổ chức.  Yêu cầu bởi cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.  Yêu cầu đối với việc nâng cao hiệu quả kinh tế của các hoạt động quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp nhằm tạo và duy trì lợi thế cạnh tranh.  Chuẩn bị cho xu thế hội nhập quốc tế. Nhóm 1 Page 4
  5. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An Áp lực từ chủ sở hữu và cổ đông:  Muốn các khoản đầu tư của mình “trong sạch” và “lành mạnh” về mặt an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.  Cải thiện hành ảnh của Doanh nghiệp đối với khách hàng và các bên quan tâm. Áp lực từ nhân viên:  Có được môi trường làm việc an toàn.  Đảm bảo tương lai sức khoẻ và gia đình. 3. Mong muốn của tổ chức khi áp dụng OHSAS 18001  Thiết lập một hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp nhằm loại trừ hoặc giảm thiểu các rủi ro với nhân viên hoặc các bên quan tâm, những người có thể tiếp xúc với các rủi ro về an toàn sức khỏe nghề nghiệp trong quá trình thực hiện các công việc của mình.  Tự khẳng định sự tuân thủ với các chính sách về an toàn sức khỏe nghề nghiệp.  Khẳng định sự tuân thủ này với các bên quan tâm.  Được chứng nhận bởi một bên thứ ba cho hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp của mình. 4. Các lợi ích từ OHSAS 18001 Về mặt thị trường:  Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu sự tuân thủ OHSAS 18001 như là một điều kiện bắt buộc.  Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng.  Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.  Phát triển bền vững nhờ thỏa mãn được lực lượng lao động, yếu tố quan trong nhất trong một tổ chức và các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.  Giảm thiểu nhu cầu kiểm tra, thanh tra từ các cơ quan quản lý nhà nước. Về mặt kinh tế:  Tránh được các khoản tiền phạt do vi phạm quy định pháp luật về trách nhiệm xã hội.  Tỷ lệ sử dụng lao động cao hơn nhờ giảm thiểu các vụ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.  Giảm thiểu chi phí cho chương trình đền bù tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Nhóm 1 Page 5
  6. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An  Hạn chế các tổn thất trong trường hợp tại nạn, khẩn cấp. Quản lý rủi ro:  Phương pháp tốt trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu thiệt hại.  Có thể dẫn đến giảm phí bảo hiểm hàng năm.  Thúc đẩy quá trình giám định thiệt hại cho các yêu cầu bảo hiểm (nếu có). Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:  Được sự đảm bảo của bên thứ ba.  Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.  Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá. 5. Các yêu cầu của tiêu chuẩn OHSAS 18001: 2007  Chính sách sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp.  Nhận dạng mối nguy hiểm, đánh giá rủi ro.  Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác.  Mục tiêu sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp.  Chương trình quản lý sức khoẻ và an toàn nghề nghiệp.  Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm quyền hạn.  Đào tạo.  Thông tin liên lạc.  Kiểm soát tài liệu.  Kiểm soát hồ sơ.  Kiểm soát vận hành.  Sẵn sàng ứng phó tình huống khẩn cấp.  Đo lường và giám sát.  Hành động khắc phục và phòng ngừa.  Đánh giá nội bộ.  Xem xét của lãnh đạo. 6. Các thuật ngữ và định nghĩa trong OHSAS18001:2007 a. Rủi ro chấp nhận được Rủi ro mà có thể làm giảm tới mức chịu được với tổ chức, phù hợp với các điều khoản của pháp luật hoặc chính sách OHSAS của tổ chức đó. b. Đánh giá Quá trình có hệ thống, độc lập để thu được bằng chứng đánh giá và xem xét chúng một cách khách quan xem xét mức độ thực hiện các chuẩn mực đánh giá. c. Cải tiến liên tục Nhóm 1 Page 6
  7. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An Quá trình lặp lại để nâng cao hệ thống quản lý OHSAS nhằm đạt được các cải tiến cho toàn bộ kết quả thực hiện OHSAS nhất quán với chính sách OHSAS . d. Hành động khắc phục Hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã được phát hiện hay tình trạng không mong muốn khác. e. Tài liệu Thông tin và phương tiện hỗ trợ. f. Mối nguy Nguồn hoặc tình trạng có khả năng gây nguy hiểm được hiểu như chấn thương hoặc suy giảm sức khỏe, hoặc kết hợp các yếu tố trên. g. Xác định mối nguy Quá trình nhằm nhận ra sự tồn tại của các mối nguy và xác định đặc trưng của chúng. h. Suy giảm sức khỏe Điều kiện vật chất hay tinh thần có thể xác định được nảy sinh từ và/hay bị xấu đi do các hoạt động làm việc và/hay các tình trạng liên quan đến công việc. i. Sự cố Sự kiện liên quan tới công việc trong đó xảy ra thương tật hay suy giảm sức khỏe (không kể nặng nhẹ) hay tử vong hoặc có khả năng xảy ra. j. Bên có quan tâm Người hoặc nhóm người ở trong hoặc ngoài nơi làm việc có liên quan hay chịu ảnh hưởng của kết quả thực hiện OHSAS của tổ chức. k. Sự không phù hợp Sự không đáp ứng một yêu cầu l. Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (OHSAS ) Các điều kiện và yếu tố có ảnh hưởng tới sức khỏe và an toàn của người lao động hoặc những công nhân khác ( bao gồm công nhân tạm thời và công nhân xây dựng), khách, và bất cứ người nào có mặt tại nơi làm việc. m. Hệ thống quản lý sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS . Một phần của hệ thống quản lý dùng để phát triển và áp dụng các chính sách OHSAS n. Mục tiêu về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (OHSAS ). Các mục tiêu OHSAS dưới dạng kết quả thực hiện OHSAS mà tổ chức tự thiết lập và hoàn thành. o. Kết quả thực hiện OHSAS Nhóm 1 Page 7
  8. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An Kết quả đo lường được của việc quản lý của tổ chức đối với các rủi ro OHSAS . p. Chính sách về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp OHSAS . Ý đồ và định hướng chung của một tổ chức có liên quan đến kết quả thực hiện OHSAS được người lãnh đạo cao nhất phát biểu chính thức. q. Tổ chức Công ty, tập đòan, nhà máy, doanh nghiệp, hội sở hay hiệp hội hoặc bộ phận của tổ chức, phụ thuộc hoặc độc lâp, tư hoặc công, có các chức năng và quản trị riêng. r. Hành động phòng ngừa Hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm tàng hay tình trạng không mong muốn tiềm tàng khác. s. Thủ tục/Quy trình Cách thức để tiến hành một hoạt động hay một quá trình. t. Hồ sơ Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt động được thực hiện. u. Rủi ro Sự kết hợp của khả năng xảy ra của sự kiện hay biểu hiện nguy hiểm và mức độ của chấn thương hoặc suy giảm sức khỏe có nguyên nhân từ sự kiện hay biểu hiện đó. v. Đánh giá rủi ro Quá trình ước lượng rủi ro nảy sinh từ một mối nguy, có tính đến cả sự thỏa đáng của các kiểm soát hiện có và quyết định xem rủi ro chấp nhận được hoặc không. w. Nơi làm việc Mọi khu vực mà trong đó những hoạt động liên quan đến làm việc được thực hiện dưới sự kiểm soát của tổ chức. Nhóm 1 Page 8
  9. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 7. Các bước triển khai OHSAS 18001  Lập kế hoạch (Plan)  Trước tiên Lãnh đạo của Doanh nghiệp phải xem xét bản chất hoạt động của Doanh nghiệp để thiết lập chính sách sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cho Doanh nghiệp.  Các phòng ban của Doanh nghiệp phải tiến hành nhận diện các mối nguy và đánh giá rủi ro về an toàn sức khỏe nghề nghiệp bằng các phương pháp đã xác định. Việc nhận diện các mối nguy và phân tích rủi ro phải bao quát toàn bộ các hoạt động của Doanh nghiệp.  Kết quả của hành động này là Doanh nghiệp phải xác định được mối nguy nào cần phải đưa ra những biện pháp kiểm soát để ngăn chặn, phòng ngừa không cho xảy ra hoặc nếu có xảy ra thì hậu quả sẽ được giảm thiểu.  Trong quá trình nhận dạng các mối nguy, Doanh nghiệp phải thu thập các yêu cầu pháp lý, các yêu cầu của các bên liên quan để xem xét những yêu cầu nào buộc phải tuân thủ.  Căn cứ trên kết quả phân tích mối nguy và kết quả thu thập, xem xét các yêu cầu pháp lý, yêu cầu khác, Doanh nghiệp phải: Nhóm 1 Page 9
  10. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An o Thiết lập các mục tiêu để chính sách sức khỏe và an toàn do Lãnh đạo đưa ra có thể thực hiện được và ngăn ngừa những rủi ro có thể có (tai nại, bệnh nghề nghiệp, vi phạp luật về an toàn và sức khỏe) o Thiết lập các chương trình, biện pháp quản lý về vấn đề sức khỏe nghề nghiệp và an toàn để đảm bảo các mục tiêu đưa ra phải có khả năng đạt được. Chương trình phải được định kỳ xem xét lại.  Thực hiện (Do)  Lãnh đạo Doanh nghiệp phải thiết lập cơ cấu quản lý, chỉ định các vai trò và trách nhiệm với thẩm quyền đầy đủ để thực hiện các chương trình quản lý OHSAS  Ban Lãnh đạo phải cung cấp nguồn lực đầy đủ bao gồm nhân sự cần thiết để duy trì các hoạt động, các chương trình về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, đào tạo cho những nhân sự cần thiết để đạt được trình độ, kỹ năng chuyên môn hóa cần thiết, thiết lập xây dựng cơ sở hạ tầng theo yêu cầu của luật định hoặc nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu về OHSAS , các trang thiết bị phải được chỉnh sửa hoặc trang bị thêm bảo hộ để ngăn ngừa rủi ro về tai nại nghề nghiệp, mất sức khỏe.  Ban lãnh đạo phải triển khai tổ chức đào tạo cho người làm việc cho tổ chức hoặc những người làm việc thay mặt tổ chức và đảm bảo những người này nhận thức được các rủi ro cần phải kiểm soát, hậu quả do không kiểm soát, cũng nhưng đảm bảo họ đủ năng lực để thực hiện các biện pháp kiểm soát các rủi ro này.  Doanh nghiệp phải thiết lập các quá trình để đảm bảo việc trao đổi thông tin về vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong nội bộ có hiệu quả, cũng như đáp ứng các thông tin về OHSAS với các bên hữu quan bên ngoài.  Doanh nghiệp phải tổ chức tham vấn người lao động trong quá trình nhận diện mối nguy, xây dựng các chương trình kiểm soát rủi ro, điều tra tai nạn lao động.  Thiết lập, phổ biến và duy trì tài liệu của hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp OHSAS .  Thiết lập và thực hiện các hoạt động kiểm soát tài liệu đang được áp dụng.  Thiết lập và duy trì các hoạt động kiểm soát tác nghiệp để đảm bảm rằng các thủ tục liên quan đến các mục tiêu về OHSAS được thực hiện.. Nhóm 1 Page 10
  11. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An  Đảm bảo sự chuẩn bị và ứng phó trong trường hợp khẩn cấp, thiết lập và thử nghiệm sự chuẩn bị và khả năng ứng phó với các trình trạng khẩn cấp.  Kiểm tra (Check)  Giám sát và đo lường các kết quả về hoạt động kiểm soát OHSAS theo định kỳ  Đánh giá thực trạng của sự tuân thủ với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và các yêu cầu khác do tổ chức đề ra.  Thiết lập và duy trì các thủ tục xác định trách nhiệm và quyền hạn trong việc xác định sự không phù hợp, xử lý và điều tra sự không phù hợp, thực hiện hành động khắc phục và hành động phòng ngừa.  Quản lý hồ sơ, thiết lập và duy trì thủ tục để phân định, bảo quản và xử lý các hồ sơ về OHSAS .  Tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ để xác định mức độ phù hợp của hệ thống quản lý OHSAS hiện tại so với tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007.  Hành động (Action)  Lãnh đạo Doanh nghiệp phải tiến hành xem xét về mặt quản lý của hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp theo các giai đoạn thích hợp.  Xác định các lĩnh vực cần cải thiện.  Các yêu cầu liên quan đến “Hành động (Action)” nếu được duy trì liên tục và thường xuyên sẽ giúp Doanh nghiệp/tổ chức liên tục cải tiến hệ thống quản lý OHSAS và kết quả chung trong hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của tổ chức. Nhóm 1 Page 11
  12. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An B. XÂY DỰNG KẾ HOẠH ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU CẦU TRE 1. Giới thiệu về công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre 1.1. Lịch sử hình thành và quy mô hoạt động Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre được thành lập vào ngày 14/04/2006 theo Quyết định số 1817/QĐ- UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) về việc phê duyệt phương án và chuyển Xí nghiệp Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre thành Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre. Tên chính thức: Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre Tên tiếng anh: Cau Tre Export Goods Processing Joint Stock Company Tên viết tắt: CTE JSCO Trụ sở chính: 125/208 Lương Thế Vinh, Quận Tân Phú, TP.HCM Vốn điều lệ: 117.000.000.000 (Bằng chữ: Một trăm mười bảy tỷ đồng Tính đến đầu năm 2010, diện tích mặt bằng của công ty đã phát triển lên đến 7,5 hecta tại thành phố Hồ Chí Minh trong đó có hơn 30.000 m2 dành cho 6 xưởng sản xuất và một nhà máy sản xuất Trà tại Bảo Lâm có diện tích 117 hecta. Hiện tại, công ty đang áp dụng ISO 9001:2000 và chương trình quản lý chất lượng sản phẩm theo HACCP. 1.2. Lĩnh vực kinh doanh CTE JSCO hoạt động thu mua, lưu trữ, sản xuất và chế biến các mặt hàng từ thịt, hải sản và trà. Trong đó, mũi nhọn chính là khả năng chuyện biệt hóa sản phẩm theo đơn đặt hàng từ các đối tác nước ngòai và thực hiện các hợp đồng gia công. Bên cạnh lĩnh vực kinh doanh hàng xuất khẩu, CTE JSCO tận dụng cơ sở hạ tầng để cho thuê kho bãi, văn phòng. Tuy nhiên đây là các lĩnh vực phụ, thực hiện khi công ty chưa tận dụng hết nguồn lực cơ sở hạ tầng của mình. Nhóm 1 Page 12
  13. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 1.3. Cơ cấu tổ chức 1.4. Hệ thống các cơ sở sản xuất Đối với mặt hàng thực phẩm, CTE JSCO sở hữu 6 xưởng sản xuất bao gồm xưởng thực phẩm chế biến, xưởng hải sản chuyên dành sản xuất hàng xuất khẩu, xưởng thực phẩm nội địa sản xuất các sản phẩm được chuẩn hóa cho thị trường nội địa, xưởng 7 (xưởng da), và xưởng C.H.M sản xuất các sản phẩm da và rong biển. Các xưởng được trang bị hệ thống máy móc vô cùng hiện đại nhằm phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất tại công ty. Đối với nhà máy sản xuất trà tại Bảo Lộc, CTE JSCO sở hữu 68 hecta trà Oolong đang trong giai đoạn kinh doanh và thực hiện chu trình sản xuất khép kín. 1.5. Hoạt động kinh doanh 1.5.1. Cơ cấu sản phẩm Sản phẩm của CTE JSCO được chia làm 3 nhóm chính: thực phẩm chế biến, hải sản và trà. Trong đó có các mặt hàng chính sau: - Thủy hải sản: cua, bạch tuộc, cá… - Thực phẩm chế biến: Nhóm 1 Page 13
  14. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An + Sản phẩm từ thịt: Chả giò gà (thịt), chả lụa, giò thủ, giò lưỡi, giò đùm, Jambon, bánh xèo, samousa… + Sản phẩm từ thủy hải sản: tôm viên, tôm quết, chả giò tôm, há cảo, chạo tôm, cua Farci… + Thực phẩm chay: bánh xếp chay, hoành thánh chay… - Nông sản: Trà Olong, trà lài, trà khổ qua, trà phổ nhĩ, trà sen… với các chủng loại túi lọc, trà lá, hộp gỗ cao cấp, hộp thiếc… Trong đó, sản phẩm thủy hải sản tươi sống chủ lực gồm 3 nhóm mặt hàng chính là cua tuyết Nhật Bản, cá và tôm. Thực phẩm chế biến có vị trí quan trọng trong cơ cấu sản phẩm thị trường nội địa, có tiềm năng phát triển ngày càng nhiều ở lĩnh vực xuất khẩu. Ở mảng nông sản, CTE JSCO thực hiện bước tiến từ việc nhận gia công trà cho thị trường xuất khẩu sang thiết lập một thương hiệu trà riêng dành cho thị trường nội địa và dự kiến sẽ xúc tiến sang thị trường nước ngoài trong thời gian tới. 1.5.2. Cơ cấu thị trường Cơ cấu thị trường của Cầu Tre chia làm 2 khu vực: trong nước và ngoài nước. - Thị trường trong nước bình quân chiếm từ 15% đến 23% tổng doanh thu hằng năm với 2 cửa hàng bán sỉ, 3 cửa hàng bán lẻ và hệ thống gần 30 đại lý trên cả nước. Riêng tại Hồ Chí Minh, mặt hàng của Cầu Tre có mặt tại 52 siêu thị, cửa hàng bán lẻ. - Thị trường nước ngoài chiếm từ 75% đến 87% tổng doanh thu được phân chia làm 4 nhóm khách hàng chính: Châu Á, EU, Mỹ, Nhật. Đa số là khách hàng cũ và có qui mô đặt hàng lớn. Trong đó, khách hàng lớn nhất là Nhật với tổng giá trị bình quân trong 4 năm (2006 – 2009) chiếm hơn 60% khối lượng đơn đặt hàng so với các thị trường khác. 1.6. Thực trạng về an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại Cầu Tre: Là một công ty chuyên sản xuất và chế biến các mặt hàng thủy hải sản, thực phẩm chế biến tinh chế, súc sản, trà và nông sản, Cầu Tre phải thực hiện nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Và một trong những yếu tố đóng góp vào quá trình đạt những tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm mà công ty hiện nay vẫn chưa có sự đầu tư đúng mức là an toàn sức khỏe nghề nghiệp. Theo như quy trình công ty đang áp dụng, việc giữ gìn an toàn sức khỏe công nhân khi trong công đoạn chế biến được thực hiện lần lượt các bước sau:  Vệ sinh sức khỏe công nhân  Công nhân phải khám sức khỏe đinh kỳ 6 tháng/lần để kiểm tra tình trạng sức khỏe. Nhóm 1 Page 14
  15. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An  Công nhân có vết thương, mụn nhọt không được vào làm việc trong phân xưởng.  Công nhân được phát đầy đủ đồ bảo hộ lao động sạch sẽ.  Tất cả cán bộ, công nhân viên khi vào phân xưởng phải có mũ bao tóc, khẩu trang, găng tay, ủng cao su, đồ bảo hộ.  Yếm và găng tay sử dụng phải được sát trùng thường xuyên.  Trước khi vào khu vực chế biến trong phân xưởng, công nhân phải rửa tay và ủng bằng dung dịch xà phòng sau đó nhúng tay vào thau nước ngập đến khủyu tay, lưu ý phải có hai thau nước riêng biệt cho hàng sống và hàng chín, dùng khăn lau khô, dùng cây lăn để loại tóc, bụi trên đồ bảo hộ lao động, xịt cồn sát trùng, ủng bước qua dung dịch chlorine sát trùng.  Khi làm việc trong phân xưởng công nhân không được đeo đồ nữ trang, đồng hồ, không sơn, không để móng tay dài, không được hút thuốc, trò chuyện, đùa giỡn, ăn quà, tuyệt đối không khạc nhổ.  Công nhân khâu thành phẩm phải sạch sẽ. Cách 30 phút phải xịt cồn sát khuẩn bằng cồn 70 0, kiểm tra lại không để lộ tóc ra ngoài, dùng dụng cụ lăn loại bụi và tóc.  Cách làm vệ sinh khi vô phòng chế biến  Thay đồ bảo hộ lao động sạch sẽ ( quần áo, khẩu trang, nón lưới trùm tóc đã được giặt sạch sau mỗi ngày sản xuất).  Khi đã đảm bảo yêu cầu về bảo hộ lao động và các qui định theo yêu cầu chung mỗi công nhân phải đi vào phòng chế biến theo cửa qui định.  Lội qua bể nhúng ủng chứa dung dịch chlorine 200  300ppm.  Thao tác rửa tay, găng tay và yếm trước khi làm việc: dùng chân đạp van nước lấy xà phòng rửa tay từ cùi chỏ đến bàn tay, thao tác cẩn thận kỹ lượng, dùng bàn chải rửa sạch sẽ, nhất là các đầu ngón tay, xả lại bằng nước sạch.  Găng tay, yếm được chà rửa bằng xà phòng và xả thật sạch ở 2 mặt trong và ngoài.  Lau khô tay bằng khăn dùng 1 lần.  Xịt cồn 70 0 kín hai mặt tay, yếm.  Cách làm vệ sinh cá nhân đi ra khỏi phòng sản xuất ( đi vệ sinh, uống nước, ăn cơm…). Tuyệt đối phải tuân theo các yêu cầu sau Nhóm 1 Page 15
  16. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An  Rửa tay và dụng cụ sản xuất cá nhân tại bồn rửa trong phòng chế biến (dao, găng tay…). Sau đó ngâm dụng cụ này tại khu sản xuất dụng dịch chlorine 50 ppm.  Đi ra khu vệ sinh chung, rửa yếm và treo đúng qui định.  Cởi đồ bảo hộ lao động, ủng và đặt đúng nơi qui định.  Khi trở lại phòng chế biến phải tuân thủ phải tuân thủ từ đầu thao tác vệ sinh cá nhân khi vô phòng chế biến .  Cách làm vệ sinh khi thực hiện vệ sinh giữa giờ:  Rửa tay và dụng cụ sản xuất cá nhân và tay bằng nước sạch trước khi sản xuất lại.  Sau đó rửa lại trong dung dịch chlorine 20 ppm chờ cho chlorine có tác dụng (khoảng 2-3 phút).  Tráng dụng cụ cá nhân và tay bằng nước trước khi sản xuất lại. Hiện tại toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cầu tre chỉ mới được kiểm soát bởi hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và HACCP. Trong khi đó, nguồn nguyên liệu của Công ty chủ yếu là thực phẩm tươi sống như thịt heo, cá tươi,các loại rau củ quả,… Để giữ được độ tươi ngon hầu hết các nguyện liệu này phải được bảo quản trong điều kiện nhiệt độ âm. Vì vậy, công nhân chế biến thường xuyên phải làm việc trong môi trường không khí ẩm, rất dễ dẫn đến các bệnh về đường hô hấp. Mặc dù hiện nay, Cầu Tre đã trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động khá hoàn chỉnh như mũ bao tóc, găng tay, ủng cao su,… nhưng vẫn chưa đảm bảo độ an toàn vì một số công nhân chưa ý thức về việc tự trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân. Thêm vào đó, Công ty đang sở hữu hệ thống máy và thiết bị sản xuất khá hiện đại. Tuy nhiên, các loại máy này đa số là máy xay, máy cắt, trộn thực phẩm. Khi vận hành, các máy này sẽ có vận tốc hoạt động rất cao, tuyệt đối không được cho tay vào vì sẽ gây sát thương nghiêm trọng. Mặc dù công ty vẫn quan tâm đến việc tạo một môi trường làm việc an toàn, đặc biệt chú trọng đến công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động nhưng vẫn chưa theo một quy chuẩn cụ thể. Vì vậy, đòi hỏi cấp thiết hiện tại công ty cần phải đưa tiêu chuẩn OHSAS 18000 vào hoạt động sản xuất thực tiễn tại công ty. Áp dụng tiêu chuẩn này không những giúp Cầu tre đảm bảo an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho đội ngũ công nhân viên của mình mà còn góp phần xây dựng chất lượng sản phẩm của công ty trong mắt người tiêu dùng. Nhóm 1 Page 16
  17. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 2. Xây dựng kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (ATSKNN) 2.1. Mục tiêu kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn quản lý ATSKNN - OHSAS 18001:2007 Xây dựng hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 giúp Công ty loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro cho nhân viên hoặc những nhà đầu tư khác mà có thể rơi vào rủi ro an toàn sức khỏe nghề nghiệp với các hoạt động của họ, đạt được các mục tiêu:  Bảo đảm môi trường làm việc an toàn; phòng ngừa các rủi ro về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp  Tuân thủ các luật định và quy định nhà nước về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp  Giảm thiểu các chi phí từ các sự cố an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp  Cải thiện quan hệ với các bên liên quan: chính phủ, nhân viên, cộng đồng, khách hàng. 2.2. Kế hoạch chi tiết 2.2.1. Bảng xác định phạm vi áp dụng hệ thống quản lý ATSK Nhóm 1 Page 17
  18. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An Khối Kinh doanh Nội Địa- Khối Kinh doanh Nội Địa- Phòng Kinh Doanh Quốc Phòng Nghiêm cứu và Phòng Đảm Bảo Chất Phòng PTTC&KTQT Phòng Tài chính - Kế Ban Tổng giám đốc Phòng Hành Chính Phòng Cung Ứng Phòng Marketing ngành hàng lạnh ngành hàng khô Phòng Nhân Sự Phòng Đầu Tư Phát triển Lượng Toán tế Hệ thống quản lý ATSKNN 4.1 Yêu cầu chung x o o o o o o o o o o o o 4.2 Chính sách ATSKNN x o o o o o o o o o o o o 4.3.1 Khía cạnh môi trường, nhận dạng mối nguy x x x x x x x x x x x x x 4.3 Lập kế hoạch và đánh giá rủi ro 4.3.2 Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác x o x o o o o o o o o o o 4.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình x o o o o o o o o o o o o 4.4 Thực hiện và điều 4.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn x o o o o o o o o o o o o hành 4.4.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức x x x x x x x x x x x x x 4.4.3 Thông tin liên lạc, tham gia và tham vấn x o x o o o o o o o o o o 4.4.4 Tài liệu o x x o x o o o o o o o o 4.4.5 Kiểm soát tài liệu o o x o o o o o o o o o o 4.4.6 Kiểm soát điều hành x x x x x x x x x x x x x 4.4.7 Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình x x x x x x x x x x x x x trạng khẩn cấp 4.5 Kiểm tra và hành 4.5.1 Giám sát và đo lường x o x o o o o o o o o o o động khắc phục 4.5.2 Đánh giá sự tuân thủ pháp luật x o x o o o o o o o o o o 4.5.3 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và o x x o o o o o o o o o o phòng ngừa 4.5.4 Kiểm soát hồ sơ x x x x x x x x x x x x x 4.5.5 Đánh giá nội bộ x o x o o o o o o o o o o 4.6 Xem xét của lãnh đạo x o o o o o o o o o o o o Nhóm 1 Page 18
  19. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 2.2.2. Bảng phân công trách nhiệm và quyền hạn TT Chức vụ Trách nhiệm và quyền hạn 1. Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất đối với hệ thống ATSKNN OHSAS 18001:2007. 2. Thiết lập và chỉ định đại diện lãnh đạo hệ thống quản lý ATSKNN cho nhân viên. Tổng giám đốc điều 1 3. Bảo đảm hiệu quả và hiệu lực của việc tuân thủ vận hành hành hệ thống quản lý ATSKNN OHSAS 18001:2007. 4. Cho phép và phê duyệt chính sách, các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý ATSKNN. 5. Phê duyệt sơ đồ tổ chức quản lý ATSKNN. 1. Bảo đảm yêu cầu của hệ thống quản lý ATSKNN được thiết lập, thực hiện và duy trì phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn. Phòng đảm bảo chất 2. Báo cáo việc thực hiện hệ thống quản lý ATSKNN lên 2 lượng ban lãnh đạo cao nhất để xem xét và trên cơ sở đó đưa ra những cải tiến cho hệ thống quản lý ATSKNN. 3. Đảm bảo ATSKNN cho nhân viên trong quá trình làm việc. 1. Đảm bảo ATSKNN cho nhân viên trong quá trình làm việc. 2. Hỗ trợ, cung cấp số liệu thống kê, thông tin liên quan 3 Giám đốc các bộ phận đến việc xây dựng hệ thống quản lý ATSKNN 3. Biện pháp giám sát đảm bảo nhân viên của bộ phận thực hiện đúng quy trình ATSKNN 1. Theo dõi và kiểm tra giám sát tình hình về ATSKNN Bộ phận kiểm soát nội 2. Báo cáo việc thực hiện hệ thống quản lý ATSKNN lên 4 bộ ban lãnh đạo cao nhất để xem xét và trên cơ sở đó đưa ra những cải tiến cho hệ thống quản lý ATSKNN. 1. Tìm hiểu các quy định, chính sách liên quan đến Bộ phận hành chính ATSKNN cho nhân viên 5 nhân sự 2. Phối hợp với bộ phận liên quan tổ chức đào tạo cho nhân viên Nhóm 1 Page 19
  20. Kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 GVHD: TS. Tạ Thị Kiều An 2.2.3. Nội dung kế hoạch 2.2.3.1. Yêu cầu chung Bộ phận kiểm soát nội bộ kết hợp với bộ phận xây dựng hệ thống ATSKNN trong việc khảo sát đánh giá tình hình hiện tại của Công ty. Sau đó tiến hành so sánh với tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007. Trên cơ sở đó, Công ty thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý ATSKNN phù hợp với OHSAS 18001:2007 và xác định cách thức để đáp ứng những yêu cầu này. Công ty xác định và lập thành văn bản phạm vi của hệ thống quản lý ATSKNN của Công ty. Hình 1: Sơ đồ hệ thống quản lý an toàn và nghề nghiệp Cải tiến liên tục Chính sách Xem xét của lãnh đạo Hoạch định Kiểm tra &hành Thực hiện và động khắc phục điều hành 2.2.3.2. Chính sách ATSKNN Ban Lãnh đạo phải xác định chính sách ATSKNN của Công ty và đảm bảo trong phạm vi xác định của hệ thống quản lý ATSKNN của mình. a. Phù hợp với bản chất, quy mô và tác động môi trường, mức độ rủi ro về ATSKNN của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ. b. Có cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm, phòng ngừa các tổn thương, bệnh tật. c. Có cam kết tuân thủ các yêu cầu pháp luật và những yêu cầu khác mà Công ty phải tuân thủ liên quan đến các khía cạnh môi trường, các mối nguy và rủi ro của mình. d. Đưa ra cơ sở cho việc thiết lập và soát xét các mục tiêu và chỉ tiêu ATSKNN. e. Được lập thành văn bản, tài liệu, được áp dụng và được duy trì. f. Được thông báo, truyền đạt cho tất cả nhân viên đang làm việc dưới sự quản lý của Nhóm 1 Page 20
nguon tai.lieu . vn