Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI: ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BÁN KHỐNG Giảng viên hướng dẫn: Nhóm thực hiện: Nhóm 8 Thạc sỹ Võ Đình Vinh Lâm Hoàng Ân – K104071159 Tạ Ngọc Duy – K104071166
  2. Định nghĩa • Bán khống (Short sellling) là hình thức vay mượn tài sản để bán và mua lại tài sản đó trong tương lai để trả lại. Vay cổ phiếu Mua lại cổ Bán cổ phiếu phiếu trên thị vay mượn trường
  3. Sự hình thành bán khống • Isaac Le Maire, cổ đông của Oostindische Veenigde Compagnie (VOC), phát minh bán khống vào năm 1609
  4. Một số dạng bán khống Bán khống để đầu cơ • Đặt ra mọi giả định về rủi ro Bán khống đểrủi ro khi có lợi cho mình • Chỉ chấp nhận phòng vệ • Tăng khối lượng giao dịch, tạo tính thanh khoản • Tạo ra bong bóng kinh tế, phá vỡ thị trường • Giảm thiểu rủi ro cho danh mục đầu tư • Bảo hiểm cho nhà đầu tư khi thị trường đi xuống • Tốn kém • Vẫn có thể gặp những rủi ro cơ bản
  5. Quy định về bán khống • Chỉ được bán khống khi giá cổ phiếu đang lên (nguyên tắc upstick). • Quy định về bán khống của NASDAQ. • Luật chứng khoán Mỹ năm 1934. • Quy định của NYSE khi thị trường biến động. • Các quy định về giá cả, khối lượng và loại cổ phiếu được phép bán khống.
  6. Các thành phần tham gia • Chủ sở hữu cổ phiếu (beneficial owner) • Tổ chức cho vay cổ phiếu (lender) • Người bán khống (short seller) • Người mua cổ phiếu (buyer)
  7. Sơ đồ bán khống Chủ sở hữu Công ty phát hành cổ phiếu cổ phiếu Cổ tức Tài khoản Tiền Người mua cổ ký gửi phiếu Cổ Phí Cổ tức phiếu Tài sản ký gửi Cổ phiếu Cổ phiếu Trung gian Short seller môi giới Phí
  8. Sơ đồ bán khống Chủ sở hữu Cổ tức Công ty phát hành cổ phiếu cổ phiếu Tài khoản Tiền Người bán cổ ký gửi phiếu Cổ Phí phiếu Cổ Tài sản ký gửi phiếu + Lãi/Lỗ Cổ phiếu Trung gian Short seller môi giới Phí
  9. Sơ đồ bán khống Broker $5,000 mua $3,000 ký quỹ 1,000 cổ phiếu 1,000 Cổ phiếu ABC ABC Người mua cổ Short seller phiếu 1,000 Cổ phiếu ABC
  10. Sơ đồ bán khống Broker $3,000 ký quỹ $4,000 bán 1,000 Cổ phiếu Và $1,000 lợi 1,000 cổ phiếu ABC nhuận ABC Người bán cổ Short seller phiếu 1,000 Cổ phiếu ABC
  11. Ưu điểm • Kiếm lợi nhuận cả khi thị trường đi xuống • Hạn chế tình trạng đầu cơ mua vào • Ngăn chặn xu hướng thổi phồng giá cổ phiếu • Khuyến khích các giao dịch phòng ngừa rủi ro • Đẩy nhanh sự điều chỉnh giá • Hàng rào bảo vệ đầu tiên chống lại gian lận tài chính • Tạo sự cân bằng và trung thực cho thị trường
  12. Nhược điểm • Rất nguy hiểm cho thị trường trong giai đoạn suy thoái • Bất lợi cho đa số các nhà đầu tư dài hạn • Tạo ảnh hưởng xấu tới hoạt động phát hành cổ phiếu ra công chúng • Gây tâm lý lo sợ vào sự bất ổn của giá chứng khoán • Làm giá cổ phiếu “mất phanh” và sụt giảm thê thảm • Mang tính rủi ro rất cao
  13. CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
nguon tai.lieu . vn