Xem mẫu

  1. TiỂU LuẬN SẢN XuẤT SẠCH HƠN ĐỀ TAI: ̀ SAN XUÂT SACH HƠN TRONG ̉ ́ ̣ NGANH CÔNG NGHIỆP MÍA ĐƯỜNG ̀ ̣ ́ ̣ GVGD: Ts. PHAM KHĂC LIÊU SVTH: NGUYỄN TÂM HiỄN TRẦN THỊ HỒNG NGUYỄN THỊ THÙYTRANG PHAN TÂM TRÍ
  2. TỔNG QUAN I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. NỘI DUNG III. KẾT LuẬN IV. TÀI LiỆU THAM KHẢO
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành công nghiệp mía đường là một trong những ngành công nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.Trong những năm gần đây, do sự đầu tư công nghệ và thiết bị hiện đại, các nhà máy đường đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.Tuy nhiên, hoạt động sản xuất đường đã gây ra những vấn đề về môi trường như nước thải, khí thải, chất thải rắn,….Do đó các doanh nghiệp cần có các biện pháp để giảm
  4. II. NỘI DUNG 1. Quy trình sản xuất 2. Các vấn đề môi trường 3. Các cơ hội SXSH 4. Áp dụng SXSH ở 1 công ty
  5. 1. Quy trình sản xuất
  6. Các vấn đề môi trường 2.1 Nước thải: Trong quá trình sản xuất nhà máy mía đường dùng rất nhiều nước có thể gấp 12 – 15 lần nguyên liệu ,do đó lượng nước thải phát sinh ra rất nhiều. Đặc trưng lớn nhất của nước thải nhà máy đường là có giá trị BOD cao và dao động lớn. v Nước thải từ các cột ngưng tụ tạo chân không của các thiết bị ( bốc hơi, nấu đường, ...). v Nước thải từ các nguồn nước làm nguội máy, thiết bị trong dây chuyền sản xuất của nhà máy.Theo nguồn nhiễm bẩn, nước thải này bao gồm nước làm nguội dầu ( nhiễm bẩn dầu nhớt ), nước làm nguội đường ( nhiễm bẩn đường ) do không tránh khỏi được những rò rỉ nhất định, nước làm nguội máy, thiết bị khi thải ra sẽ bị nhiễm bẩn ( dầu mỡ, đường ) v Các nguồn nước thải còn lại như nước rửa vệ sinh ở các khu vực trong nhà máy: nước xả đáy nồi hơi, nước thải phòng TN, nước rò rỉ đường
  7. Các vấn đề môi trường 2.2 Khí thải Các chất gây ô nhiễm môi
  8. Các vấn đề môi trường 2.3 Chất thải rắn v Rỉ đường: sản phẩm phụ của sản xuất đường. Lượng mật thường chiếm 5% lượng mía ép, mật rỉ sử dụng để sản xuất cồn, sản xuất mì chính, nấm men ... v Bã mía: chiếm 26,8% - 32% lượng mía ép, với lượng ẩm khoảng 50%. v Bùn lọc: là cặn thải của công đoạn làm trong nước mía thô. Bùn có độ ẩm 75 - 77% chiếm 3,82 - 5,07% lượng mía ép v Tro lò hơi: chiếm 1,2% lượng bùn mía. Thành phần chính của tro là SiO2 chiếm 71 - 72%. Ngoài ra còn có Fe2O3,
  9. Các vấn đề môi trường 2.4 Ô nhiễm mùi Mỗi ngày hàng trăm tấn bã thải được thải ra ngoài. Đây là nguồn chất thải dễ lên men, hôi thối và dễ bị khuếch tán theo gió, trôi theo mưa nên việc không thu gom chế biến sẽ gây ô nhiễm môi trường xung quanh
  10. Các cơ hội SXSH Quản lý nội vi
  11. Các cơ hội SXSH Thu hồi- tái sử dụng Ø Bã bùn, tro dùng làm phân hữu cơ vi sinh Ø Bã mía làm nhiên liệu đốt lò hơi và chạy máy phát điện. Bã mía còn được sử dụng làm nhiên liệu sản xuất giấy, ván ép ... Ø Thu hồi nước ngưng để dùng lại cho nồi hơi. Ø Sản xuất cồn từ rỉ đường phế thải của nhà máy đường
  12. Các cơ hội SXSH Thay đổi thiết bị Ø Thay các bóng đèn bằng các bóng đèn tiết kiệm điện Ø Thay thế quạt cũ bằng quạt công suất thấp phù hợp Ø
  13. Các cơ hội SXSH Bổ sung thiết bị Ø Lắp đặt hệ thống tuần hoàn nước làm mát Ø Xây dựng hệ thống xử lý khói bụi Ø Xây dựng xưởng sản xuất phân vi sinh Ø Lắp bộ phận thu hồi đường ở đỉnh nồi
  14. Áp dụng SXSH cho công ty mía đường sông Coni 5 - Thị trệ Địa chỉ: Khố (Nghấn Tân Kỳ - Nghệ An An) n thoại: 0383 882214 Điệ Fax: 0383 882200 Sản phẩm: Đường kính trắng Sản lượng: 28000 tấn/năm Đơn vị hỗ trợ: CPI Công ty Cổ phần Mía đường Sông Con được thành lập năm 1971 chuyên sản xuất đường kính trắng từ mía phục vụ cho thị trường trong nước. Từ năm 2006, nhà máy nâng công suất sản xuất lên đến 1.600 tấn mía/ngày và sản xuất theo thời vụ.
  15. • Trước khi tiến hành SXSH, vấn đề môi trường công ty thường xuyên gặp phải là ô nhiễm do nước thải và khí thải. Nước thải của Công ty có một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép: SS vượt 3,49 lần, BOD vượt 4,8 lần, COD vượt 3,65 lần, coliform vượt 1,21 lần so với TCVN 5945:2005. Ngoài ra, khí thải phát sinh từ nhà máy cũng có nồng độ khí SO2 vượt 2,2 lần, nồng độ bụi lơ lửng vượt 2,16 lần so với tiêu chuẩn cho phép, gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh.
  16. Lợi ích môi Lợi ích kỹ thuật Lợi ích kinh tế trường Giảm 10-14% Nước thải giảm suất tiêu thụ nước từ 100.000- hàng năm 130.000m3/năm Giảm khoảng 67% H3PO4 hàng Chất lượng nước Tiết kiệm 2 tỷ năm thải và khí thải Giảm khoảng 8% đồng đảm bảo đúng suất tiêu thụ vôi theo TCVN hàng năm Giảm 18% suất Giảm phát thải tiêu thụ điện CO2 ra môi trường
  17. Các giải pháp SXSH điển hình của công ty như sau: Nhóm giải TT Tên giải pháp Đầu tư Hiệu quả pháp Thay thế các phần thiết bị thép thường (hay 1 gây nhiễm bẩn sản phẩm) bằng thép không 2.7 tỷ đồng Tăng chất lượng sản phẩm CTTB gỉ. Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng các thiết bị Tăng hiệu suất sàng, bảo dưỡng 2 Chi phí thấp QLNV sàng máy tốt Tăng hiệu suất ép, tăng tuổi thọ 3 Bảo dưỡng định kỳ các trục ép. Chi phí thấp QLNV máy 4 Nâng cấp thiết bị lọc. 2.3 tỷ đồng Tăng hiệu suất lọc CTTB Bảo ôn tốt và sửa chữa ngay các vị trí rò rỉ 5 Không còn rò rỉ hơi (5 tấn QLNV hơi. 150 triệu đồng hơi/ngày); tương đương tiết kiệm 6 Thay thế các bẫy hơi hỏng 360 triệu đồng/năm QLNV Tuần hoàn được 60%nước làm 1.4 mát; tương đương tiết kiệm 3,11 7 Lắp đặt hệ thống tuần hoàn nước làm mát TH-TSD tỷ đồng tỷ đồng tiền điện bơm nước từ sông về công ty Sử dụng lượng bùn thải làm phân vi sinh cung 8 2.2 tỷ đồng Tiết kiệm 2.1 tỷ đồng (ước tính) TH-TSD cấp cho vùng nguyên liệu và bán ra thị trường Tiết kiệm 127 triệu đồng (ước 9 Xây dựng lại hệ thống xử lý nước thải 5.1 tỷ đồng XLCĐO tính) Lắp hệ thống hút và xử lý khí SO2 trong Cải thiện chất lượng môi trường 10 1.2 tỷ đồng XLCĐO xưởng sản xuất lao động
  18. III. KẾT LUẬN
  19. TÀI LiỆU THAM KHẢO 1.luanvan.co/.../kiem-soat-o-nhiem-moi-truong-tu- hoat-dong-san-xuat-mi... 2. sxsh.vn/vi-VN/CaseStudy/Details.aspx?ID=44 3. http://sxsh.vn/vi-VN/Files/Details.aspx?ID=127 4.khoamoitruonghue.edu.vn/courses/SXSH/SXSH_ full_v2012b.pdf
  20. CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
nguon tai.lieu . vn