Xem mẫu

  1. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TIỂU LUẬN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CÀ PHÊ Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang1
  2. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 1. LỊCH SỬ CÂY CÀ PHÊ. 1.1. Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam Cây cà phê được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1857,trước hết là ở một số nhà thờ tai Hà Nam, Quảng Bình, Kontum,…Song mãi tới đầu thế kỉ 20 thì cây cà phê mới được trồng trên quy mô rộng của các chủ đồn điền người pháp tại Phủ Quỳ-Nghệ An và sau đó là ở Daklak và Lâm Đồng, nhung tổng diện tích không quá vài ngàn hec ta. Sau cách m ạng Tháng Tám, diện tích cà phê ở miền Bắc được phát triển th êm một số nông trường quốc doanh và thời kì có diện tích cao nhất là trên 10.000 ha vào năm 1963-1964. Ở m iền nam trước ngày giải phóng, vào năm 1975 diệ tích cà phê có khoảng 10.000ha.Tại Đaklak có kho ảng 7.000 ha, Lâm Đồng 1.700 ha và Đồng Nai 1.100 ha. Cà phê ở m iền Bắc trong những năm trước đây chủ yếu là cà phê chè (Coffee Arabica),năng suất thường đ ạt từ 400-600kg/ha, có một điển hình thâm canh tốt đ ã đạt trên 1 tấn/ha. Hạn chế lớn nhất đố với việc trồng cà phê chè ở m iền Bắc là tác h ại của sâu bệnh. Diện tích trồng cà phê ở m iền Nam trư ớc ngày giải phóng chủ yếu là giống cà phê vối(canephora robusta), một số diện tích nhỏ cà phê chè được trồng ở Lâm Đồng .năng su ất cà phê vối trong thời kì này th ường đạt trên dư ới 1 tấn/ha, ở một số đồn điền có quy mô vừa và nhỏ cũng đạt được năng suất từ 2 -3 tấn/ha. Ngày nay trong cơ ch ế quản lý mới được áp dụng đồng bộ các tiến bộ kĩ thuật cho nên năng suất đã tăng nên rất nhanh.Tính đ ến cuối năm 1994, tổng số diện tích cà phê ở nước ta đã có khoảng 150.000 ha và sản lượng vụ 1993/1994 đã đạt trên 150.000 tấn. vụ cà phê 1994/1995 ư ớc đạt 180.000 tấn. Năng suất bình quân trên diện tích cà phê kinh doanh đã đạt trên 1,2tấn/ha, nhiều nông trư ờng có quy mô từ 400-1500 ha đ ã đ ạt năng suất binh quân từ 2,5-3 tấn /ha.Từ một vài n ăm gần đây cây cà phê chè đ ã được phát triển rộng ở một số tỉnh miền núi nh ư: Sơn La,Tuyên Quang , Bắc Thái, Vĩnh Phú ,Lai Châu ,Lạng Sơn , Hoà Bình ,Yên Thái,… với tổng diện tích khỏang 7.000 ha.Cà phê Việt Nam sẽ là một mặt hang nông sản quan trọng trên thị trư ờng thế giới và sẽ đem về ngồn ngoại tệxứng đáng cho nền kinh tế quốc dân. 1.2. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới . Trên th ế giới hiện nay có khoảng 75 nư ớc trồng cà phê với diện tích là 10 triệu ha và sản lượng h àng năm biến động trên dư ới sáu triệu tấn. năng su ất b ình quân chưa vượt quá 6 tạ nhân/ha.Trong đó ở Châu Phi có 28 nư ớc năng suất b ình quân không vượt quá 4 tạ nhân/ha. Nam Mỹ và châu Á có năng suất trên 7 ta nhân/ha.Bốn n ước có diện tích cà phê lớn nhất đó là Bazil trên 3 triệu ha chiếm 25% sản lượng cà phê thế giới, Côted’Ivoire(Châu phi),Indonesia(Châu Á) mỗi nước khoảng 1triệu ha và Colombia có gần 1 triệu ha với sản lượng h àng năm đạt trên dư ới 700 ngàn tấn. Do áp dụng một số tiến bộ kĩ thuật mới như giống mới và mật độ trồng dày nên đã có hng chục nước đưa năng suất bình quân đ ạt trên 1 tấn/ ha. Do sự xuất hiện một số sâu bệnh và bệnh gỉ sắt cà phê nên đ ã gây tốn kém cho nghề trồng cà phê ở khu vực này .Cà phê chè hiện nay chiếm khoảng 70% sản lượng của thế giới . Nó được trồng chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ và một số nư ớc Đong Phi. Thị trường cà phê thế giới trong những năm vừa qua thường trao đảo , không ổn đ ịnh nhất là về giá cả .Tổ chức cà phê th ế giới (ICO) do không giữ đư ợc hạn gạch xuất nhập khẩu, giá cả trôi nổi trên thị trường tự do cho nên có nh ững giai đoạn giá cà phê xuống thấp chưa từng có so với vài chục năm trở lại đây. Tình trạng này đã dẫn đến hậu Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang2
  3. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê quả là nhiều nước phải bỏ bớt một số diện tích trồng cà phê, hoặc bỏ luôn không trồng nữa. Năm 1994 do đợt sương muối và sau đó là hạn hán diễn ra ở Bazil, vì vậy đã làm cho sản lượng cà phê ở nước này giảm xuống gần 50% , do đó đã góp phần làm cho cà phê tăng vọt, có lợi cho những người xuất khẩu cà phê trên th ế giới. Cà phê là một loại n ước uống cao cấp, nhu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng vẫn không n gừng tăng lên, chưa có một sản phẩm nhân tạo được chấp nhận để thay thế cho nó, vì vậy việc trồng , xuất khẩu, và nhập khẩu loại h àng hóa đ ặc biệt n ày vẫn có một ý nghĩa kinh tế lớn đối với nhiều nước. vấn đề quan trọng cần có nhận thức đầy đủ là: sản phẩm cà phê đ em rat hi trường phải đảm bảo chất lượng. Trong cơ chế thị trường : tiền n ào của nấy, lại càng đúng với mặt h àng cà phê. 2. NGUYÊN LIỆU: 2.1. Nguyên lý sản xuất. 2 .1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng:  Tính chất đặc trưng là: cứng ,giòn, trong suốt. Tính chất n ày ch ủ yếu do hàm lượng nước và khối lượng chất rắn vô định h ình của kẹo cứng quyết định.  Nguyên liệu; chủ yếu là đường Saccaroza, nếu trực tiếp dùng nó ch ế biến thành kẹo cứng phải biến đổi trạng thái kết tinh của nó thành d ạng vô định h ình thành các cách sau: o Trực tiếp hòa tan làm nóng chảy Sacacroza. o Hòa tan dung dịch rồi làm bốc hơi nư ớc trong dung dịch. Do có những yếu điểm như có th ể hòa tan hoàn toàn lượng tinh thể, tránh sự kết tinh trở lại n ên phương pháp hoà tan thành dung dịch rồi làm bốc h ơi trong dung dịch, chỉ giữ lại kho ảng 3% nước trong khối kẹo. Khối kẹo có hàm lượng nước từ 3% trở xuống, qua quá trình làm nguội sẽ biến thành trạng thái qúa bão hòa dưới dạng vô định h ình.  Trộn vào Saccaroza một lượng nhất định đường chuyển hóa hoặc mật tinh bột, th êm một lượng nước thích đáng, rồi gia nhiệt cho đến tan hoàn toàn . Sự gia nhiệt tăng (n ước bốc hơi nhanh) d ẫn đến tăng nồng độ dung dịch đ ường( khi nồng độ đạt đến 97% trở lên thì nhiệt độ sôi bằng 160 0C ).Ch ỉ giữ ở 160 0, lúc này dung dịch đường đã có những đ ặc tính vật lý cần có của kẹo cứng. Vì nếu tiếp tục nấu trên 160oC màu sẽ sẫm lại,mùi khét và b iến dần thành than gây đắng . Muốn đảm bảo cho khối kẹo có đặc tính của kẹo cứng, phải làm lạnh nhanh chóng khi dung dịch vừa đạt 1600C .nh ưng lúc khối kẹo còn mang tinh linh động, phải trộn đều chất đ iều vị, sau đó đưa sang công đoạn tạo h ình.  Vì n ếu dừng lâu ở nhiệt độ tương đối cao, khối kẹo ở trang thái linh động, dù có ch ứa đ ầy đủ chất chống kết tinh, kẹo vẫn có khả năng tạo th ành tinh th ể ,gây n ên “lại đ ường”. 2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm: Tùy theo qúa trình chế biến khác nhau mà các loại kẹo mềm có dạng khác nhau. Muốn tăng thêm hương vị khác nhau của kẹo ta có thể cho thêm ca cao, cà phê, chanh, cam, dâu, nho,…. Trong kẹo sữa mềm chất keo là lòng trắng trứng có đặc tính là từ dạng lỏng thành d ạng đông cứng trong điều kiện nhất định. Do chất keo ưa nước nên thể tích tăng nên ở Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang3
  4. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê đ iều kiện nhất định sẻ biến thành kẹo xốp và có tính đàn hồi, do đó ước hấp thụ không bị tách ra dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ. Nguyên lý chủ yếu tạo nên chất đặc biệt này là khi chất kẹo từ dạng đông đặc chuyển th ành dạng đông tụ, các hạt keo đã mát hẳn năng lực hoạt động tự do, giữa các kẹo đ ã bắt đầu tạo n ên nhiều mạch d ài và tạo th ành nút, dây, m ạng một cách không đ ịnh hướng; cuối cùng những mạng này tạo n ên những bộ khung rất phức tạp của chất keo đông tụ. Do những chỗ tiếp giáp giữa các mạng h ình thành các khoảng trống và hấp thụ nhìêu phân tử nước, nên đ ã tạo thành khối kẹo đông tụ xốp và nở. Đồng thời việc tạo th ành kẹo đông tụ, cho them xi rô ,caramen có nồng độ tương đối cao vào thì các phân tử đ ường và nứơc sẽ lấp vào một cách đầy đặn chặt chẽ các kho ảng trống của mạng lư ới(trong điều kiện thường, ch ất kẹo ngậm đường này cũng không b ị nứt, gãy, biến dạng, đó là tổ chức đầu tiên của các loại kẹo mềm thường gọi là khối kẹo.). Các đ iều kiện đó là ph ẩm chất của kẹo, độ thuần nguyên phụ liệu ,pH dung dịch, nồng độ xi rô, nhiệt độ tốc độ sấy khô và làm sạch, trìng tự và tính chất hợp lý của khâu chế biến…Các đ iều kiện này đều có ảnh hưởng đến kết cấu phẩm chất và độ bền của chất kẹo đông tụ. Kẹo mềm chứa khá nhiều nước khiến cho kẹo mềm ở trạng thái quá bão hoà , Saccaroza có kh ả năng kết tinh trở lại và tách ra. Do đ ó, trong thành phần các loại kẹo m ềm phải chứa một loại đường khử thích đáng đ ể chống hồi đường. Do độ dính của hai n guyên liệu đều rất lớn, trong quá trình chế biến dễ tạo bột, ta phải dùng đường chuyển hoá để khắc phục. 2.2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu. Nguyên liệu chính được sử dụng trong công nghệ sản xuất kẹo mềm, gồm sữa, đường Saccaroza, hương cà phê, ngoài ra còn có các phụ gia (E300, E217)… 2.2.1.Sữa: Sữa là thành phần chủ yếu, nó chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sống và sự phát triển bình thư ờng của cơ th ể non.Một lít sữa chứa trung bình 32g m ỡ, 32g P rotit,48g đường, mưối khoáng, vitamin, nó cung cấp hàn lu ợng can xi và phốt pho cao. 2.2.2.Chất ngọt: 2.2.2.1. Sacaroza (đường kính) Công thức phân tử C12H22O11 , d isacarit D- glucoza và D-Fructoza.Là đường thô chưa tẩy m àu ,chưa tách mật, không dung để sản xuất kẹo được vì khi nấu tạo nhiều bọt, d ễ cháy, chế biến khó.  D-Saccaroza enzym, Đường chuyển hóa (α-D-glucoza và β-D-glucoza) H  Có màu vàng nh ạt, bóng, trong suốt. Được dung trong sản xuất kẹo khi thiếu mật glucoza hoặc mật nha. Có tác dụng chống kết tinh saccaroza(Sự hồi đường); nếu dùng nhiều sẽ bảo quản khó, giảm chất lượng, kẹo dễ bị cháy, hút ẩm và dễ dính ướt. Phangiai Đường chuyển hóa Hợp chất hữu cơ sẫm màu.   Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang4
  5. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Đường chuyển hóa và sản phẩm phân giải.  Tính hòa tan, rất dễ tan trong nước:đường là 1:2  Hiện tượng co thể tích : xảy ra khi làm nguội và tạo hình, nguyên nhân các tạp chất như keo trên b ề mặt Saccaroza gây n ên.  Nhiệt độ nóng chảy của Saccaroza là 1860C. 0  Saccaroza OH  furfurol, axeton, acid lactic, acid focmic, acid axetic,….  ,t 0 Saccaroza nóng chảy 200 Caramel (màu nâu đỏ) C Ch ỉ tiêu ch ất lượng của Saccaroza dùng sản xuất kẹo như sau:Saccaroza≥99,70%, nước,15%,tro ≤0,15%,đường khử≤0,15%, chất không tan ≤60%, pH=7 ,m àu trắng tinh, vị ngọt êm dịu. 2.2.2.2.Mật tinh bột: Là sản phẩm trung gian thủy phân tinh bột bằng gluxit, là dung dịch của glucoza. Thàng phần chủ yếu :glucoza,maltoza, dextrin và fructoza. 2.2.3.Chất keo: Chuẩn bị xiro kẹo: Hòa tan:m ật tinh bột, đư ờng nha theo tỉ lệ. Lọc : nấu bỏ tạp chất lớn. Nấu: cô đặc dung dịch từ 92%95%,càng nhiều đư ờng nha maltoza th ì nh ệt độ nấu kẹo càng thấp. o Nấu nhiệt độ thấp: kẹo mềm, xốp ,trắng,dễ bị biến dạng và d ễ bị hồi đường khi bảo quản. o Nấu nhiệt độ cao: bảo quản lâu h ơn, độ m àu, độ xốp và màu sắc kém hơn.Nhiệt độ trung bình 1100C. 2.2.4. Chất phụ gia: 2 .2.4.1Chất chống hỏng: Natri benzofocmat≤0,1%, đối với socola dung chất chống mốc như Natri p ropionat≤0,15%. 2 .2.4.2.Chất chống oxi hoá: Tác dụng làm ch ậm quá trình oxi hóa của dầu mỡ trong keo để bảo quản lâu. Thường dùng : vitamin E , kho ảng 0,03% khối lượng mỡ.Khi sử dụng chất chống o xi có thể thêm 0,05% acid citric làm tăng hiệu lực chống oxi hóa. 2 .2.4.3.Chất chống nhũ hóa Sử dụng rộng rãi là: phosphatic,5%, glyxêrit monoacid và glyxêrin diaxit≤0,5%. 2.2.5. Đậu phộng: Rang thơm, bóc vỏ, xay nhuyễn cho vào nồi nấu kẹo  tạo vị ngon hơn, đặc trưng hơn. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang5
  6. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 2.2.6. Các cấu tử hương cà phê: Dịch cà phê 1000g Etyl foocmiat 14g Xycloten 7g Diaxêtyl 2g Thional 0,8g P ropilen glycol 700g Dịch cà phê: Cho vào binh cầu 500ml có sinh h àn hồi lưu(làm lạnh bằng nước)0,13Kg bột cà phê xay nhỏ, 0,3 lit nước cất và 50ml cồn 95 0.Nâng nhiệt độ nên đ ến 800C trong 15 phút. Ph ần chất lỏng được tách ra phần b ã lại chiết thêm hai lần nữa bằng hỗn hợp cồn và nước cũng ở nhiệt độ trên ta thu được khoảng 11,2 lít. 2.3.Vận chuyển: Xe tải là chủ yếu và có thể dùng vài loại xe thô sơ khác để vận chuyển nguyên liệu đưa đi tiêu thụ. 3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT. 3.1.Sơ đồ bố trí mặt bằng. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO 1 .Thiết bị nấu kẹo cô đặc 2 .Thiết bị làm nguội 3 .Bồn nước 4 .Thiết bị nấu kẹo Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang6
  7. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 1 A E 2 F 3 C 2 I 4 G D H K L 3.2. Tổng quan về kẹo mềm. 3.2.1.Khái niệm: Là loại kẹo có tính:mềm , xốp, đàn hồi, chứa nhiều ẩm. Đư ợc làm từ đường kính, m ật tinh bột , sữa và các chất có tính keo như albumin.  Hình dạng: đa dạng (đổ khuôn vào sấy khô). Do hàm lượng nước khá cao n ên rất khó b ảo quản nó, dễ mất nư ớc sẽ làm khô cứng, dễ bay h ơi đư ờng dẫn đến bề mặt ướt (mốc hoặc sẫm m àu).  Cơ sở hình thành cấu trúc của kẹo mềm: Đặc tính của các chất keo của n ước dùng cho sản xuất kẹo mềm là có th ể đông cứng ở một điều kiện nhất định.Vd: Albumin long trắng trứng dạng lỏng chuyển sang dạng rắn.Do Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang7
  8. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê chất keo hút nước nhiều, thể tích khá lớn, ở điều kiện nhất định sẽ biến th ành chất keo xốp, trong bóng, đàn hồi, keo rắn màng khá ổn định với nhiệt độ và ánh sang. Tính chất đặc b iệt này là do chất keo chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn, các hạt keo bắt đ ầu tạo n ên m ạch dài, nó b ện lại thành búi, thành dây loại vô hướng chuyển thành bộ khung rất phức tạp của chất keo đông tụ.Ở chỗ tiếp giáp giữa các mạng tạo thành khoảng trống.Khi thêm xiro kẹo vào thì các phân tố đư ờng và nước nắng vào một cách đều đặn , chặt chẽ tạo n ên chất đông tụ, ngậm đường bền vững với cả áp lực lớn cũng không tách nước và đường ra được. vì vậy mà ở đ iều kiện thường nó tạo cho kẹo có cấu trúc đồng đều, không bị nứt, không bị biến dạng. Độ bền của chất keo đông ngậm đường này phụ thuộc vào nhiều yếu tố : phẩm chất keo, độ thuần của nguyên liệu, pH , nồng độ của xiro,nhiệt độ , cách chế biến v.v… Kẹo mềm cũng chứa 1 lư ợng thích hợp đ ường khử để chống hồi đường (50 60% saccaroza và nhiều nư ớc làm trạng thái bão hoà, Saccaroza dễ kết tinh).  Nguồn đường khử: o Mật tinh bột, nha: độ dính lớn dễ tạo bọt (dextrin). o Đường chuyển hóa: không tạo bọt. Quá trình ch ế biến cần chú ý : tránh gia nhiệt một thời gian quá dài, nhiệt độ quá cao, độ axit cao, v.v…có thể làm cho chất keo bị phá hỏng , dẫn đến mất tính đông tụ.Thêm các chất phụ gia để tăng giá trị dinh dưỡng và cảm quang. 3.2.2.Công thức phối chế. Trong quá rình bốc h ơi chân không, ban đ ầu sữa cho vào là 250kg đến khi kết thúc quá trình sữa còn lại là 100g (sữa đặc có đường). Thời gian cô đặc là 6 tiếng, thời gian nấu kẹo là 6 tiếng, khi hoàn tất quá trình nấu kẹo, tổng lượng kẹo là 57 60 kg. Kẹo sữa mềm Kẹo Socola Kẹo cà phê Nguyên liệu (kg) (kg) (kg) Sữa tươi 250 250 250 Đường kính 50 50 50 Nha 7 7 7 Đậu phộng 10 5 5 Lòng trắng trứng Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ Phụ gia Vừa đủ Vừa đủ Vừa đủ Bột Socola Vừa đủ Không có Không có Bột caph ê Vừa đủ Không có Không có Hương Sữa Socola cà phê Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang8
  9. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình) 3.2.4.Quá Trình Sản Xuất.  Hoà tan: Mục đích, làm cho các cấu tử hòa lẫn vào nhau một cách đồng đều.  Gia nhiệt sơ bộ: o Mục đích, làm bốc hơi một phần nước của dung dịch, có lợi cho sản xuất. o Nấu thời gian dài: xảy ra hai hiện tượng hồi đường trước khi tạo hình hoặc trong nồi chân không do: Nhiệt độ dung dịch đường giảm và bước vào trang thái bão hoà làm tinh thể Saccaroza có khả năng xuất hiện trở lại. Dưới tác dụng ma sát và va ch ạm cơ học, dung dịch đường qúa b ão hòa sẽ kết tinh một cách nhanh chóng. Nấu thời gian dài, gia nhiệt dư ới áp suất b ình thường th ì Saccaroza phân hủy gây n ên cháy khô. Là quá trình không th ể thiếu, cần khống chế các điều kiện: Th ời gian là 10 14 phút. Nhiệt độ cao nh ất là 115 118 0. Hàm lu ợng chất khô của dung dịch đường là 8688%. p H=5. Tốc độ cánh khuấy lúc gia nhiệt là 30 vòng/phút.  Bốc hơi chân không: úa trình này ch ủ yếu là bốc hơi nước trong sữa. Nước thoát ra rất nhiều. Trong quá trình bốc h ơi nước áp suất đạt 600650mmHg. Sau qúa trình cô đặc, h àm lương nước chỉ còn lại≤30%, hàm lượng chất khô khoảng 70%, trong đó Saccaroza kho ảng 40 50%. Nhiệt độ cô đặc khoảng 1251280C.  Nấu kẹo chân không kiểu đóng kín: Loại này ph ải qua 2 giai đoạn: bốc hơi chân không và cô đặc chân không n ên có thể đảm bảo chất lượng chế phẩm với mức độ làm cho phương pháp này được sử dụng rộng rãi nhất. Trước khi vào nồi dung dịch đường sữa được gia nhiệt đến 115  118 0C . Dung d ịch đường sữa được hút từ nồi gia nhiệt sơ bộ đến nồi nấu kẹo qua đoạn ống hút rồi chạy bơm chân không và mở van nước ngưng th ải một phần không khí trong nồi ra. Đến độ chân không đ ạt 6006500mmHg thì mở khóa trên ống hút, dung dịch đã đươc gia nhiệt sơ bộ đựoc nén vào nồi cô đặc chân không nhờ sự chênh lệch áp suất (nhỏ) dẫn đến lưu tốc dung d ịch đương qúa thấp n ên khó kéo dài th ời gian vào nồi làm nhiệt độ dung dịch hạ; ma sát và va chạm mạnh vào vách ống làm thành nồi dung dịch đường sữa có nhiệt độ cao dễ kết tinh lại đường .  Quá trình bốc hơi: khi hút dung dịch đ ường sữa vào, phải mở van cho hơi vào buồng gia nhiệt độ dung dịch không giảm và độ chân không trong nồi phải giữ ở 500 600mmHg,mở van cho không khí vào để điều chỉnh trạng thái chân không cần thiết trong nồi . Mặt khác , ánh sang hơi trong buồng gia nhiệt ph ải gĩư ở 22,2 Kg/cm2 thì nhiệt độ dung dịch nhanh chóng đạt 1251280C . Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang9
  10. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Đường Kính Sữa Tươi Hòa Tan Sơ Đồ Công Nghệ Sản Xuất Kẹo Gia Nhiệt Sơ Bộ Bốc Hơi Chân Không Lọc Hòa Tan Nha,Phụ gia. Gia Nhiệt Sơ Bộ Nấu Kẹo Chân Không Đậu phộng, Albumun, Siro kẹo, Càphê hương. Cô Đặc Kẹo Định Hình Đónh Viên Đóng Gói Đóng Thùng Sản Phẩm Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 10
  11. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Nếu độ chân không quá cao sẽ làm bốc hơi quá nhanh phần nước trên mặt dung dịch, nhiệt độ hạ đột ngột dẫn đến lớp đ ường có độ nhớt rất cao trên mặt dung dịch, dung dịch ở đ áy và dưới nồi đối lưu không tốt ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự truyền nhiệt làm nước bốc hơi không triệt để và không th ể thực hiện được qúa trình cô đặc th ành ch ế phẩm. Khi quá trình bốc h ơi kết thúc , nhiệt độ dung dịch đ ường sữa tăng đến 125 0C thì độ dính tăng rõ rệt , hàm lượng nước khoảng 4%.  Quá trình cô đặc: nhiệt độ dung dịch 1251280C , ta đóng kín van nén khí , đóng van hơi không cho hơi đốt vào buồng hơi nữa , để nó tự bốc hơi tiền nhiệt độ chân không trong nồi tăng nhanh 700mmHg, nhiiệt độ giảm nhanh còn 11001120C, việc nấu kẹo kết thúc . Khi quá trình cô đặc kết thúc , phải mở van nén khí cho không khí lùa vào đóng van nước ngưng và mô tơ bơm chân không ; trước khi độ chân không trong nồi bị phá vỡ , phải m ở van đáy của nồi nấu kẹo, lúc đó khối kẹo tự chảy xuống nhờ khối lượng của nó. Thời gian tháo khối kẹo ra càng ngắn càng tốt. Nếu tháo ra nhiệt độ giảm đột ngột thì khối kẹo đ ặc quánh , có thể mở van cho h ơi vào buồng gia nhiệt 1,6Kg/cm2 để ôn hòa, giúp toàn bộ khối kẹo được tháo ra hết sẽ đư ợc làm nguội ngay.  Làm nguội : Khối kẹo sau khi ra khỏi nồi nấu chân không đều có nhiệt độ tương đối cao , còn mang tính chất của một lưu thể, đồng thời saccaroza vẫn có thể kế tinh trở lại dễ d àng.Muốn cho khi tạo hình viên kẹo không bị biến dạng hoặc không lại th ành đường,và vẫn có tính dính thì phải kịp thời làm nguội một cách nhanh chóng. Thông thường phần lớn dùng cách làm nguội bề mặt,tức là đổ khối kẹo lên mặt bàng làm bằng tôn có độ bóng thích hợp. Bàn tôn rỗng lòng th ẳng và có lót một tấm Nilon cứng cho mỗi khối kẹo.Vì độ dính của khối kẹo vẫn còn do đó dễ bị dính trong quá trình tạo h ình trước khi sử dụng phải rửa sạch mặt bàn làm nguội và quét lên tấm nilon cứng.Khi những khối kẹo đ ã nguội hoàn toàn phải đem tạo hình.  Tạo hình:Muốn kẹo mềm thành phẩm có cỡ đều đặn , h ình dạng ho àn chỉnh, đẹp, phải tiến hành tạo hình một cách kịp thời, nhanh chóng ngay khi khối kẹo được làm nguội đ ến độ kẹo quánh phù hợp.  Trư ớc khi khối kẹo tạo hình, khối kẹo phải được giữ ở nhiệt độ thích hợp, nếu nhiệt độ qúa cao th ì khối kẹo sẽ mềm, linh động và khó tạo hình, dễ biến dạng và dính cục. Nếu qúa thấp , khi vừa trở thành dạng rắn đã trở th ành dạng keo quánh,bề mặt không đều , dễ sứt mẻ cạnh… Máy tạo h ình được giữ gìn sạch sẽ , các đường n ét trong khuôn ph ải đảm bảo rõ rang. Khi đưa vào máy tạo hình , hai bề mặt khối kẹo được bao cẩn thận. Mặt dưới của khối kẹo là tấm lynon cứng,mặt trên là tấm nylon mềm, để tránh bị dính trên máy. Khi máy tạo h ình làm việc liên tục, mặt khuôn kẹo sẽ phát nhiệt, kẹo sẽ dính trên mặt khuôn, gây kẹt khuôn. Lúc này, nên thổi gió lạnh vào khung kẹo. Khối kẹo trước và sau khi tạo h ình đều ở trạng thái nóng.  Chọn kẹo : kẹo trước khi gói phải làm nguội và chọn kĩ. Sau đó nó sẽ được chuyển tới tủ chứa kẹo. Sau khi làm nguội kẹo được chọn để loại ra những viên kẹo biến dạng, không đúng quy cách. Kẹo được gói bằng máy do đó được chọn thật kĩ, nếu không máy gói sẽ bị tách do h ình thể viên kẹo không đồng nhất hay những viên kẹo bị hở. Những viên kẹo bị loại sẽ được nấu lại ở mẻ sau. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 11
  12. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê  Gói kẹo: kẹo chọn xong được gói ngay. Những viên kẹo đ ã làm nguội hút ẩm nhanh. Vì vậy, nhiệt độ trong phòng không đ ược quá 200C. Kẹo gói xong sẽ được đóng bịch ngay. Mỗi bịch được đóng kín và chắc chắn(khoảng 200gr mỗi bịch). Sau đó đư ợc đóng thùng. Nhiệm vụ, cấu tạo, cách vận hành các thiết bị chính: 3.3.Các thiết bị chính: 3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ).  Hiệu quả của gia nhiệt: Khi cô đ ặc sữa( thường
  13. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành. Cách vận h ành(hình vẽ) Nấu Kẹo I L H Sữa đặc được đưa vào khi mở van L, đồng thời cung cấp hơi van H . trong qúa trình chuyển động hơi nước bốc n ên thoát ra vào h ệ thống ngưng tụ và m ở van K để cho lư ợng nước ngưng trong nồi ra ngoài vì trong quá trình bốc hơi , một phần đư ợc qua thiết bị gia nhiệt còn một phần được ngưng ở dưới( van n ày mở nho vì lượng n ước qúa ít) Tương tự nước lạnh cũng được đưa vào qua van D và ph ải được tuần hoàn ra ngoài van I. Sau khi nấu xong ta phải mở van L xả khí chân không vào và cho sản phẩm ra n goài. Mục đích của quá trình này là làm nước trong sữa thoát ra thêm một lượng nữa . Sau đó tùy theo kẹo nào mà ta cho thêm nguyên liệu đó vào. Vd như: Đậu phộng , Albumin, Xiro kẹo, Socola, Caphe, hương,… Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 13
  14. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê 3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý:  Sự cố cúp điện. Khi thiết bị bốc h ơi đang hoạt động thì b ị cúp điện, chúng ta tắt ngay van cung cấp hơi và nhanh chóng mở van thoát hơi, vì nhiệt độ nồi rất lớn, khi cúp điện đột ngột nhiệt sẽ thoát ra một phần và ở dưới đáy kẹo sẽ cháy một lớp mỏng, độ chân không cũng bị hạ xuống dần. Còn khi thiết bị nấu kẹo chân không đang hoạt động, chúng ta mở van cung cấp hơi và m ở van nước ra để khối kẹo trong thiết bị được cô đặc thêm. 4. SẢN PHẨM 4.1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm. Các lo ại kẹo được đóng gói đầy đủ thì m ới đư ợc xuất ra ngoài.Các loại kẹo phụ như: bị hư hỏng, không đều, không đủ tiêu chuẩn sẽ được đưa trở lại nồi nấu kẹo để nấu cùng với mẻ sau. 4.2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm. Ta ph ải kiểm tra xem kẹo sau khi nấu có đúng tiêu chu ẩn chất lượng th ành ph ẩm h ay kh ông, đúng màu sắc, đúng hình dạng hay không. Sau khi được kiểm tra xong, những phế phẩm được đem nấu lại ở mẻ kế tiếp. Nếu đúng tiêu chuẩn sẽ đư ợc đưa qua khâu đóng gói, bịch, thùng và xuất xư ởng.  Phương pháp xác định hàm luợng ẩm(%): Đa số ta dùng phương pháp sấy khô ở nhiệt độ cao hoặc sấy khô bằng tia hồng ngoại, hoặc sấy khô bằng hòm sấy thong thường.  Sấy khô bằng phương pháp hòm sấy thông thường: Cân vào cốc thủy tinh 34g cho vào hòm sấy,giữ nhiệt độ 1050C trong hai giờ. Làm n guội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Sau đó cân đến khối lượng không đổi. Xác đ ịnh: a b %nước = 100 g Trong đó: a: khối lượng mẫu và cốc trước khi sấy,g b : khối lượng mẫu và cốc sau khi sấy,g g: khối lượng mẫu trước khi sấy,g 4.3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển. Kẹo sau khi được đóng thùng được tồn trữ trong kho và được bảo quản cẩn sau đó được vận chuyển đến các đại lý sỉ và lẻ để bán cho người tiêu dùng. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 14
  15. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê Tài liệu tham khảo  Hồ Hữu Long- Kĩ thuật sản xuất kẹo  Bùi Đức Hợi, Nguyễn Thị Hạnh-Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo.  Kiểm nghiệm lương thực thực phẩm.  Kĩ thuật sản xuất bánh và kẹo tập 1- Trường ĐH Công Nghiệp Nhẹ-1975.  Sản xuất chất th ơm thiên nhiên tổng hợp.  Thí nghiệm đường ,bánh, kẹo.  Đường-Bánh-kẹo -Trư ờng Thương Nghiệp T.U-1970. Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 15
  16. Gvhd: Đ àm Sao Mai Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cà phê MỤC LỤC 1. Lịch Sử Cây Cà Phê. ................................................................ ................................ 2 1 .1. Lịch sử nghề trồng cà phê ở Việt Nam.............................................................. 2 1 .2. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới . ................................ .......................... 2 2 . Nguyên Liệu: ................................ ................................ ............................................ 3 2 .1. Nguyên lý sản xuất. ............................................................................................ 3 2.1.1.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo cứng: .............................................. 3 2.1.2.Nguyên lý sản xuất và tính chất của kẹo mềm: .............................................. 3 2 .2. Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu. ................................................................ . 4 2.2.1.Sữa: ................................ .................................................................................. 4 2.2.2.Chất ngọt: ........................................................................................................ 4 2.2.3.Chất keo: .......................................................................................................... 5 2.2.4. Chất phụ gia: .................................................................................................. 5 2.2.5. Đậu phộng:................................ ................................ ...................................... 5 2.2.6. Các cấu tử hương cà phê: ............................................................................... 6 2 .3.Vận chuyển: ................................ ................................ ............................................ 6 3 . Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất. ................................ ............................................ 6 3 .1.Sơ đồ bố trí mặt bằng. ............................................................................................ 6 3 .2. Tổng quan về kẹo mềm. ........................................................................................ 7 3.2.1.Khái niệm:........................................................................................................ 7 3.2.2.Công thức phối chế. ................................ ......................................................... 8 3.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ.(xem hình) ............................................................ 9 3.2.4.Quá trình sản xuất. ................................................................ .......................... 9 3 .3.Các thiết bị chính: ................................................................................................ 12 3.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất kẹo( hình vẽ). ............................................... 12 3.3.2.Nồi nấu kẹo chân không và cách vận hành. ................................ ................. 13 3.3.3.Sự cố và phương pháp xử lý:......................................................................... 14 4 . Sả n Phẩm ................................ ................................................................................ 14 4 .1.Các sản phẩm chính, phụ, bán sản phẩm và phế phẩm. .................................... 14 4 .2.Phương pháp kiểm tra và xử lý phế phẩm. ......................................................... 14 4 .3.Tồn trữ, bảo quản, vận chuyển. ................................ ................................ ........... 14 Svtt:Nguyễn Tiến Chính Trang 16
nguon tai.lieu . vn