- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Tiểu luận: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự nhận thức, vận dụng quy luật này ở Việt Nam
Xem mẫu
- A. PHẦN MỞ ĐẦU
Từ khi con người mới xuất hi ện trên hành tinh đã tr ải qua năm
phương thức sản xuất đó là: Nguyên thu ỷ, chi ếm h ữu nô l ệ, xã h ội
phong kiến, xã h ội ch ủ nghĩa, t ư b ản ch ủ nghĩa. T ư duy nh ận th ức c ủa
con người không dừng l ại ở m ột ch ỗ mà theo th ời gian t ư duy c ủa con
người càng phát tri ển càng hoàn thi ện h ơn. T ừ đó kéo theo s ự thay đ ổi
phát triển lực lượng sản xuất cũng nh ư c ơ s ở s ản xu ất. T ừ khi s ản xu ất
chủ yếu bằng hái lượm săn b ắt, trình đ ộ khoa h ọc k ỹ thu ật l ạc h ậu thì
ngày nay trình đ ộ khoa h ọc đ ạt t ới m ức t ột đ ỉnh. Không ít các nhà khoa
học, các nhà nghiên c ứu đ ổ s ức b ỏ công cho các v ấn đ ề này c ụ th ể là
nhận thức con người, trong đó có tr ường phái tri ết h ọc. V ới ba tr ường
phái trong lịch sử phát tri ển c ủa mình ch ủ nghĩa duy v ật, ch ủ nghĩa duy
tâm và trường phái nh ị nguyên lu ận. Nh ưng h ọ đ ều th ống nh ất r ằng th ực
chất của triết h ọc đó là s ự th ống nh ất bi ện ch ứng gi ữa quan h ệ s ản xu ất
với lực lượng sản xuất nh ư thống nh ất giữa hai m ặt đ ối l ập t ạo nên
chỉnh thể của nền sản xuất xã h ội. Tác đ ộng qua l ại bi ện ch ứng gi ữa
lực lượ ng sản xuất với quan hệ s ản xuất đ ược mác và Ănghen khái quát
thành qui luật về sự phù h ợp gi ữa quan h ệ s ản xu ất v ới l ực l ượng s ản
xuất. Từ những lý luận trên đ ưa Mác - Ănghen v ươn lên đ ỉnh cao trí tu ệ
của nhân loại. Không ch ỉ trên ph ương di ện tri ết h ọc mà c ả chính tr ị kinh
tế học và chủ nghĩa cộng sản khoa h ọc. D ưới nh ững hình th ức và m ức
độ khác nhau, dù con ng ười có ý th ức và m ức đ ộ khác nhau, dù con
người có ý th ức được hay không thì nh ận th ức c ủa hai ông v ề qui lu ật
vẫn xuyên suốt lịch s ử phát tri ển.
Nghiên cứu về s ự thống nh ất
Biện chứng quan h ệ s ản xu ất với l ực l ượng s ản xu ất t ạo đi ều ki ện
cho sinh viên kinh t ế nói chung và tôi nói riêng có đ ược m ột nh ận th ức
về sản xuất xã h ội. Đồng th ời m ở mang đ ược nhi ều lĩnh v ực v ề kinh t ế.
Thấy được vị trí, ý nghĩa c ủa nó. Tôi m ạnh d ạn đ ưa ra nh ận đ ịnh c ủa
mình về đề tài: "Quy luật về sự phù h ợp c ủa quan h ệ s ản xu ất v ới
trình độ phát tri ển c ủa lực l ượng s ản xu ất và s ự nh ận th ức, v ận
dụng quy luật này ở Vi ệt Nam"
1
- Tuy nhiên do trình độ nhận thức hiểu bi ết v ề mọi mặt còn h ạn ch ế, nên
không tránh khỏi những sai sót. Em r ất mong cô góp ý đ ể bài ti ểu lu ận này
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
B. NỘI DUNG
Chương I
SỰ NHẬN THỨC VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT, QUAN H Ệ S ẢN
XUẤT VÀ QUI LUẬT QUAN HỆ S ẢN XUẤT PHÙ H ỢP V ỚI TÍNH
CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRI ỂN CỦA L ỰC L ƯỢNG S ẢN
XUẤT.
I/ ĐÔI NÉT VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN H Ệ S ẢN
XUẤT.
1. Lực lượng sản xuất là gì?
Lực lượng sản xuất là toàn bộ nh ững t ư li ệu s ản xu ất do xã h ội t ạo
ra, trước hết là công cụ lao động và nh ững ng ười lao đ ộng v ới kinh
ngiệm và thói quen lao đ ộng nh ất đ ịnh đã s ử d ụng nh ững t ư li ệu s ản
xuất đó để tạo ra của c ải v ật ch ất cho xã h ội.
Từ thực trạng đó lý luận về lực l ượng sản xu ất c ủa xã h ội đ ược
C.Mác nêu lên và phát tri ển m ột cách sâu s ắc trong các tác ph ẩm chu ẩn
bị cho bộ "Tư bản" và chính trong b ộ "T ư b ản" Mác đã trình bày h ết s ức
rõ ràng quan đi ểm c ủa mình v ề các y ếu t ố c ấu thành l ực l ượng s ản xu ất
của xã hội trong đó bao g ồm s ức lao đ ộng và t ư li ệu s ản xu ất. Đ ối v ới
Mác cùng với tư li ệu lao đ ộng đ ối v ới lao đ ộng cũng thu ộc v ề t ư li ệu
sản xuất, còn trong tư li ệu lao động t ức là t ất c ả nh ững y ếu t ố v ật ch ất
mà con người sử dụng để tác động và đ ối t ượng lao đ ộng nh ư công c ụ
lao động, nhà xưởng, ph ương ti ện lao đ ộng, c ơ s ở v ật ch ất kho tàng... thì
vai trò quan trọng h ơn c ả thuộc v ề công c ụ lao đ ộng. Công c ụ lao đ ộng
2
- là yếu tố quan trọng nh ất linh ho ạt nh ất c ủa t ư li ệu s ản xu ất. M ọi th ời
đại muốn đánh giá trình đ ộ s ản xu ất thì ph ải d ựa vào t ư li ệu lao đ ộng.
Tuy nhiên y ếu tố quan trọng nh ất trong l ực l ượng s ản xu ất chính là con
người cho dù những tư li ệu lao động đ ược t ạo ra t ừ tr ước có s ức m ạnh
đến điều và đối tượng lao động có phong phú nh ư th ế nào thì con ng ười
vẫn là bậc nh ất.
Lịch sử loài người được đánh d ấu b ởi các m ốc quan tr ọng trong s ự
phát triển của lực lượng s ản xuất trước h ết là công c ụ lao đ ộng. Sau
bước ngoặt sinh học, s ự xu ất hi ện công c ụ lao đ ộng đánh d ấu m ột b ước
ngoặt khác trong s ự chuy ển t ừ v ượn thành ng ười. T ừ ki ếm s ống b ằng
săn bắt hái lượm sang hoạt động lao đ ộng thích nghi v ới t ự nhiên và d ần
dần cải tạo tự nhiên. Từ s ản xuất nông nghi ệp công ngh ệ l ạc h ậu
chuyển lên cơ khí hoá s ản xu ất. S ự phát tri ển l ực l ượng s ản xu ất trong
giai đoạn này không ch ỉ gi ới h ạn ở vi ệc tăng m ột cách đáng k ể s ố l ượng
thuần tuý với các công c ụ đã có mà ch ủ y ếu là ở vi ệc t ạo ra nh ững công
cụ hoàn toàn mới s ử dụng c ơ b ắp con ng ười. Do đó con ng ười đã chuy ển
một phần công việc năng nh ọc cho máy móc có đi ều ki ện đ ể phát huy
các năng lực khác c ủa mình.
Ở nước ta từ trước tới nay nền kinh t ế l ấy nông nghi ệp làm ch ủ
yếu, nên trình độ khoa h ọc k ỹ thu ật kém phát tri ển. Hi ện th ời chúng ta
đang ở trong tình trạng k ế th ừa nh ững l ực l ượng s ản xu ất v ừa nh ỏ nhoi,
vừa lạc hậu so với trình đ ộ chung c ủa th ế gi ới, h ơn n ữa trong m ột th ời
gian khá dài, nh ững l ực l ượng ấy b ị kìm hãm, phát huy tác d ụng kém.
Bởi vậy Đại hội lần thứ VI của Đảng đặt ra nhi ệm v ụ là ph ải "Gi ải
phóng mọi năng lực s ản xu ất hi ện có. Khai thác m ọi kh ả năng ti ềm tàng
của đất nước, sử dụng có hiệu quả s ự giúp đỡ qu ốc t ế đ ể phát tri ển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Mặt khác chúng ta đang ở trong giai đo ạn
mới trong sự phát tri ển c ủa cách m ạng khoa h ọc k ỹ thu ật đang ch ứng
3
- kiến những biến đổi cách m ạng trong công ngh ệ. Chính đi ều này đòi h ỏi
chúng ta lựa chọn một mặt t ận d ụng cái hi ện có m ặt khác nhanh chóng
tiếp thu cái mới do th ời đại t ạo ra nh ằm dùng chúng đ ể nhân nhanh các
nguồn lực từ bên trong. N ếu phân tích m ột cách khách quan thì rõ ràng
lực lượng sản xuất của ta đang ứng v ới c ả ba giai đo ạn phát tri ển c ủa
lực lượng sản xuất trong nền văn minh loài ng ười. Th ực t ế hi ện nay
trong nhiều ngành s ản xu ất công c ụ th ủ công v ẫn đang là ch ủ y ếu, lao
động nặng đang chi ếm t ỉ l ệ cao, đ ến nay v ẫn ch ưa hoàn thành c ơ khí hoá
và thực tế chưa biết khi nào m ới xong. C ần kh ẳng đ ịnh m ột v ấn đ ề có
tính quy luật là trong l ịch s ử bao gi ờ cũng có s ự đan xen c ủa trình đ ộ phát
triển khác nhau trong t ừng y ếu t ố c ấu thành l ực l ượng s ản xu ất.
Tuy nhiên trên th ực t ế song song v ới tình tr ạng l ạc h ậu trong ph ạm
vi hẹp nhất định, chúng ta đang d ần d ần đi lên v ới t ự đ ộng hoá, s ử d ụng
thành thạo máy móc vi tính... Đ ối t ượng lao đ ộng th ấp kém đang đ ược
bổ sung. Chính vì l ẽ đó mà s ẽ không có câu tr ả l ời đ ơn thu ần v ề vi ệc ch ỉ
nên phát triển loại tư li ệu s ản xu ất nào, công c ụ gì và đ ối t ượng lao
động nào là chính.
2. Quan hệ sản xuất được hiểu ra sao:
Quan hệ sản xuất là mối quan h ệ gi ữa con ng ười v ới con ng ười
trong quá trình sản xu ất ra c ủa c ải v ật ch ất c ủa xã h ội, trong quá trình
sản xuất con người phải có nh ững quan h ệ, con ng ười không th ể tách
khỏi cộng đồng. Như vậy việc phải thiết lập các mối quan h ệ trong s ản
xuất tự nó đã là vấn đ ề có tính qui lu ật r ồi. Nhìn t ổng th ể quan h ệ s ản
xuất gồm ba mặt.
- Chế độ sở hữu về tư liệu s ản xu ất tức là quan h ệ gi ữa ng ười đ ối
với tư liệu sản xuất, nói cách khác t ư li ệu s ản xu ất thu ộc v ề ai.
4
- - Chế độ tổ chức và quản lý s ản xu ất, kinh doanh, t ức là quan h ệ
giữa người với người trong s ản xu ất và trao đ ổi c ủa c ải v ật ch ất nh ư
phân công chuyên môn hoá và h ợp tác hoá lao đ ộng quan h ệ gi ữa ng ười
quản lý với công nhân.
- Chế độ phân ph ối sản xuất, s ản ph ẩm t ức là quan h ệ ch ặt ch ẽ v ới
nhau và cùng một mục tiêu chung là s ử d ụng h ợp lý và có hi ệu qu ả t ư
liệu sản xuất để làm cho chúng không ng ừng đ ược tăng tr ưởng, thúc đ ẩy
tái sản xuất mở rộng, nâng cao phúc l ợi ng ười lao đ ộng. Đóng góp ngày
càng nhiều cho nhà nước xã h ội ch ủ nghĩa.
Trong cải tạo và c ủng c ố quan h ệ s ản xu ất v ấn đ ề quan tr ọng mà
đại hội VI nhấn mạnh là ph ải ti ến hành c ả ba m ặt đ ồng b ộ: ch ế đ ộ s ở
hữu, chế độ quản lý và ch ế đ ộ phân ph ối không nên coi tr ọng m ột m ặt
nào cả về mặt lý luận, không nghi ng ờ gì r ằng: ch ế đ ộ s ở h ữu là n ền
tảng quan hệ sản xuất . Nó là đ ặc tr ưng đ ể phân bi ệt ch ẳng nh ững các
quan hệ sản xuất khác nhau mà còn các th ời đ ại kinh t ế khác nhau trong
lịch sử như mức đã nói.
- Thực tế lịch sử cho thấy rõ b ất cứ m ột cu ộc cách m ạng xã h ội nào
đều mang một mục đích kinh t ế là nh ằm b ảo đ ảm cho l ực l ượng s ản
xuất có điều kiện tiếp t ục phát tri ển thu ận l ợi và đ ời s ống v ật ch ất c ủa
con người cũng được cải thi ện. Đó là tính l ịch s ử t ự nhiên c ủa các quá
trình chuy ển biến giữa c ác hình thái kinh t ế - xã h ội trong quá kh ứ và
cũng là tính lịch sử t ự nhiên c ủa th ời kỳ quá đ ộ t ừ hình thái kinh t ế - xã
hội tư bản chủ nghĩa sang hình thái kinh t ế - xã h ội c ộng s ản ch ủ nghĩa.
- Và xét riêng trong ph ạm vi m ột quan h ệ s ản xu ất nh ất đ ịnh thì tính
chất của sở hữu cũng quy ết đ ịnh tính ch ất c ủa qu ản lý và phân ph ối.
Mặt khác trong m ỗi hình thái kinh t ế - xã h ội nh ất đ ịnh quan h ệ s ản xu ất
thống trị bao giờ cũng gi ữ vai trò chi ph ối các quan h ệ s ản xu ất khác ít
5
- nhiều cải biến chúng đ ể ch ẳng nh ững chúng khong đ ối l ập mà còn ph ục
vụ đắc lực cho sự tồn t ại và phát tri ển c ủa ch ế đ ộ kinh t ế - xã h ội m ới.
Nếu suốt trong quá kh ứ, đã không có m ột cu ộc chuy ển bi ến nào t ừ
hình thái kinh tế - xã h ội sang hình thái kinh t ế - xã h ội khác hoàn toàn là
một quá trình tiến hoá êm ả, thì th ời kỳ quá đ ộ t ừ hình thái kinh t ế - xã
hội tư bản chủ nghĩa hoặc trước t ư bản ch ủ nghĩa sang hình thái kinh t ế
cộng sản chủ nghĩa (CSCN) trong th ời đ ại ngày nay càng không th ể là
một quá trình êm ả. Ch ủ nghĩa Mác - Lênin ch ưa bao gi ờ coi hình thái
kinh tế - xã hội nào đã tồn t ại k ể t ừ tr ước đ ến nay là chu ẩn nh ất. Trong
mỗi hình thái kinh t ế - xã h ội cùng v ới m ột quan h ệ s ản xu ất th ống tr ị,
điển hình còn tồn tại nh ững quan h ệ s ản xu ất ph ụ thu ộc, l ỗi th ời nh ư là
tàn dư của xã hội cũ. Ngay ở c ả các n ước t ư b ản ch ủ nghĩa phát tri ển
nhất cũng không ch ỉ có m ột quan h ệ s ản xu ất t ư b ản ch ủ nghĩa thu ần
nhất. Tất cả các tình hình trên đ ều b ắt ngu ồn t ừ phát tri ển không đ ều v ề
lực lượng sản xuất không nh ững gi ữa các n ước khác nhau mà còn gi ữa
các vùng và các ngành khác nhau c ủa m ột n ước. Vi ệc chuy ển t ừ quan h ệ
sản xuất lỗi thời lên cao hơn nh ư C.Mác nh ận xét: "Không bao gi ờ xu ất
hiện trước khi nh ững đi ều ki ện t ồn t ại v ật ch ất c ủa nh ững quan h ệ đó
chưa chín muồi..." ph ải có m ột th ời kỳ l ịch s ử t ương đ ối lâu dài m ới có
thể tạo ra điều ki ện vật ch ất trên.
3. Nhận thức về phạm trù hình thái kinh t ế - xã h ội c ộng s ản.
Bắt nguồn từ nhận thức về qui lu ật phát tri ển c ủa xã h ội loài ng ười
là một quá trình l ịch s ử t ự nhiên, đ ồng th ời xu ất phát t ừ nh ững đ iều kiện
mới của thực tế lịch sử hiện nay có th ể kh ẳng đ ịnh các n ước ch ậm phát
triển cũng có khả năng ti ến lên CNXH tùy theo hoàn c ảnh và kh ả năng
của mình. Kh ả năng quá đ ộ lên CNXH này th ường đ ược g ọi là con
đường quá độ gián tiếp lên CNXH, con đ ường b ỏ qua giai đo ạn phát
triển chế độ tư bản ch ủ nghĩa. Con đ ường phát tri ển theo kh ả năng này
6
- còn được gọi là con đường theo đ ịnh h ướng xã h ội ch ủ nghĩa. Theo kinh
nghiệm thực tế của Lênin đây là m ột con đ ường khá lâu dài ph ải qua
nhiều bước trung gian, phát tri ển qua đ ấu tranh giai c ấp r ất ph ức t ạp. S ự
đi lên ph ải có sự ủng h ộ và giúp đ ỡ bên ngoài k ể c ả c ơ s ở s ản xu ất.
Trước hết trong nước đó c ần có m ột Đ ảng c ủa giai c ấp vô s ản lãnh đ ạo,
một đảng có quan h ệ mật thi ết "s ống còn" v ới dân. T ừ đó t ổ ch ức áp
dụng lãnh đạo trong đó có c ả v ận d ụng qui lu ật s ản xu ất phù h ợp v ới
nước đó một cách tích c ực đ ể không ng ừng ti ến b ước.
II- QUI LUẬT QUAN HỆ S ẢN XUẤT PHÙ H ỢP V ỚI TÍNH
CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA L ỰC L ƯỢNG S ẢN
XUẤT.
1. Quan hệ sản xuất và l ực l ượng s ản xu ất mâ u thuẫn hay phù
hợp.
Trong tác phẩm góp ph ần phê phán khoa kinh t ế - chính tr ị năm 1859
C.Mác viết "Trong sự s ản xu ất xã h ội ra đ ời s ống c ủa mình, con ng ười
ta có những quan h ệ nh ất đ ịnh, t ất y ếu không ph ụ thu ộc ý mu ốn c ủa h ọ,
tức những quan hệ sản xuất. N hững qui luật này phù h ợp v ới m ột trình
độ phát triển nhất định c ủa l ực lượng s ản xu ất. Nh ững quan h ệ này phù
hợp với một trình độ phát tri ển nh ất đ ịnh c ủa l ực l ượng s ản xu ất v ật
chất của họ..." Người ta th ường coi t ư t ưởng này c ủa Mác là t ư t ưởng
về "Qui luật quan h ệ sản xu ất phù h ợp v ới tính ch ất và trình đ ộ c ủa l ực
lượ ng sản xuất".
Cho đến nay hầu như qui lu ật này đã đ ược kh ẳng đ ịnh cũng nh ư các
nhà nghiên cứu tri ết h ọc Mác xít. Khái ni ệm "phù h ựop" đ ược hi ểu v ới
nghĩa chỉ phù h ợp mới t ốt, m ới h ợp qui lu ật, không phù h ợp là không t ốt,
là trái qui luật. Có nhi ều v ấn đ ề mà nhi ều lĩnh v ực đ ặt ra v ới t ừ "phù
hợp" này. Các mối quan h ệ trong s ản xu ất bao g ồm nhi ều d ạng th ức
khác nhau mà nhìn m ột cách t ổng quát thì đó là nh ững d ạng quan h ệ s ản
7
- xuất và dạng nh ững lực l ượng s ản xu ất t ừ đó hình thành nh ững m ối lien
hệ chủ yếu cơ bản là mối liên h ệ gi ữa quan h ệ s ản xu ất v ới tính ch ất và
trình độ của lực lượng s ản xuất. Nh ưng m ối liên h ệ gi ữa hai yêu t ố c ơ
bản này là gì? Phù h ợp hay không phù h ợp. Th ống nh ất hay mâu thu ẫn?
Trước hết cần xác định khái ni ệm phù h ợp v ới các ý nghĩa sau.
- Phù hợp là s ự cân bằng, s ự th ống nh ất gi ữa các m ặt đ ối l ập hay
"sự yên tính" gi ữa các m ặt.
- Phù hợp là một xu h ướng mà nh ững dao đ ộng không cân b ằng s ẽ
đạt tới.
Trong phép biện ch ứng s ự cân b ằng ch ỉ là t ạm th ời và s ự không cân
bằng là tuy ệt đối. Chính đâylà ngu ồn g ốc t ạo nên s ự v ận đ ộng và phát
triển . Ta biết rằng trong phép bi ện ch ứng cái t ương đ ối không tách kh ỏi
cái tuyệt đối nghĩa là gi ữa chúng không có m ặt gi ới h ạn xác đ ịnh. N ếu
chúng ta nhìn nh ận một cách khác có th ể hi ểu s ự cân b ằng nh ư m ột s ự
đứng im, còn s ự không cân b ằng có th ể hi ểu nh ư s ự v ận đ ộng. T ức s ự
cân bằng trong s ản xu ất ch ỉ là t ạm th ời còn không cân b ằng không phù
hợp giữa chúng là tuy ệt đối. Ch ỉ có th ể quan ni ệm đ ược s ự phát tri ển
chừng nào người ta thừa nh ận tính chân lý vĩnh h ằng c ủa s ự v ận đ ộng.
Cũng vì vậy chỉ có th ể quan ni ệm đ ược s ự phát tri ển ch ừng nào ng ười ta
thừa nhận, nh ận thức được sự phát tri ển trong mâu thu ẫn c ủa l ực l ượng
sản xuất và quan h ệ sản xu ất ch ừng nào ta th ừa nh ận tính vĩnh vi ễn
không phù hợp gi ữa chúng.
Từ những lý luận đó đi đ ến th ực t ại n ước ta cũng v ậy v ới quá trình
phát triển lịch sử lâu dài c ủa mình t ừ th ời đ ồ đá đ ến nay th ời văn minh
hiện đại. Nước ta đi từ sự không phù h ợp hay s ự l ạc h ậu t ừ tr ước lên
đến nay nền văn minh đ ất n ước. Tuy nhiên quá trình v ận đ ộng và phát
triển của sản xuất là quá trình đi t ừ s ự không phù h ợp đ ến s ự phù h ợp,
nhưng trạng thái phù h ợp ch ỉ là s ự t ạm th ời, ng ắn ng ủi, ý mu ốn t ạo nên
8
- sự phù hợp vĩnh hằng gi ữa l ực lượng s ản xu ất v ới quan h ệ s ản xu ất là
trái tự nhiên, là th ủ tiêu cái không th ủ tiêu đ ược, t ức là s ự v ận đ ộng.
Tóm lại, có th ể nói th ực ch ất c ủa qui lu ật v ề m ối quan h ệ gi ữa l ực
lượ ng sản xuất và quan h ệ sản xu ất là qui lu ật mâu thu ẫn. S ự phù h ợp
giữa chúng ch ỉ là một cái tr ục, ch ỉ là tr ạng thái yên tĩnh t ạm th ời, còn s ự
vận động, dao động s ự mâu thuẫn là vĩnh vi ễn ch ỉ có khái ni ệm mâu
thuẫn mới đủ khả năng v ạch ra đ ộng l ực c ủa s ự phát tri ển m ới có th ể
cho ta hiểu được sự vận động c ủa qui lu ật kinh t ế.
2. Qui luật quan h ệ sản xu ất phù h ợp v ới tính ch ất và trình đ ộ
phát triển của lực lượng s ản xu ất.
Tất cả chúng ta đều bi ết, quan h ệ s ản xu ất và l ực l ượng s ản xu ất là
hai mặt hợp thành c ủa ph ương th ức s ản xu ất có tác đ ộng qua l ại bi ện
chứng với nhau. Việc đ ẩy quan hệ sản xuất lên quá xa so v ới tính ch ất
và trình độ phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất là m ột hi ện t ượng t ương
đối phổ biến ở nhiều nước xây d ựng xã h ội ch ủ nghĩa. Ngu ồn g ốc c ủa
tư tưởng sai lầm này là b ệnh ch ủ quan, duy ý chí, mu ốn có nhanh ch ủ
nghĩa xã h ội thuần nh ất b ất ch ấp qui lu ật khách quan. V ề m ặt ph ương
pháp luận, đó là ch ủ nghĩa duy v ật siêu hình, quá l ạm d ụng m ối quan h ệ
tác động ngược lại của quan h ệ s ản xu ất đ ối v ới s ự phát tri ển c ủa l ực
lượ ng sản xuất. Sự lạm dụng này bi ểu hi ện ở "Nhà n ước chuyên chính
vô sản có kh ả năng ch ủ đ ộng t ạo ra quan h ệ s ản xu ất m ới đ ể m ở đ ường
cho sự phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất".
Nhưng khi thực hiện ng ười ta đã quên r ằng s ự "ch ủ đ ộng" không
đồng nghĩa với sự ch ủ quan tuỳ ti ệ, con ng ười không th ể t ự do t ạo ra b ất
cứ hình thức nào của quan h ệ s ản xu ất mà mình mu ốn có. Ng ược l ại
quan hệ sản xuất luôn luôn b ị qui đ ịnh m ột cách nghiêm ng ặt b ởi tr ạng
9
- thái của lực lượng sản xuất, bởi quan h ệ s ản xu ất v ới tính ch ất và trình
độ phát triển của lực lượng s ản xu ất. Quan h ệ s ản xu ất ch ỉ có th ể m ở
đường cho lực lượng sản xuất phát tri ển khi mà nó đ ược hoàn thi ện t ất
cả về nội dung của nó, nh ằm gi ải quy ết k ịp th ời nh ững mâu thu ẫn gi ữa
quan hệ sản xuất và lực l ượng s ản xu ất.
+ Lực lượng sản xuất quy ết đ ịnh s ự hình thành bi ến đ ổi c ủa quan h ệ
sản xuất: lực lượng sản xuất là cái bi ến đ ổi đ ầu tiên và luôn bi ến đ ổi
trong sản xuất con người mu ốn gi ảm nh ẹ lao đ ộng n ặng nh ọc t ạo ra
năng suất cao phải luôn tìm cách c ải ti ến công c ụ lao đ ộng. Ch ế t ạo ra
công cụ lao động mới. L ực l ượng lao động qui đ ịnh s ự hình thành và
biến đổi quan hệ sản xu ất ki quan h ệ s ản xu ất không thích ứng v ới trình
độ, tính chất của lực lượng s ản xu ất thì nó kìm hãm th ậm chí phá ho ại
lực lượng sản xuất thì nó kìm hãm th ậm chí phá ho ại l ực l ượng s ản xu ất
và ngược lại.
+ Sự tác động trở lại c ủa quan h ệ s ản xu ất đ ối v ới l ực l ượng s ản
xuất. Quan h ệ sản xuất khi đã đ ược xác l ập thì nó đ ộc l ập t ương đ ối v ới
lực lượng sản xuất và trở thành nh ững c ơ s ở và nh ững th ể ch ế xã h ội và
nó không th ể biến đổi đ ồng th ời đ ối v ới l ực l ượng s ản xu ất. Th ường
lạc hậu so với lực lượng sản xu ất và n ếu quan h ệ s ản xu ất phù h ợp v ới
trình độ sản xuất, tính ch ất c ủa l ực l ượng s ản xu ất thì nó thúc đ ẩy s ự
phát triển của lực l ượng sản xu ất. N ếu l ạc h ậu so v ới l ực l ượng s ản
xuất dù tạm thời thì nó kìm hãm s ự phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất.
Sở dĩ quan hệ sản xuất có th ể tác đ ộng m ạnh m ẽ tr ở l ại đ ối v ới l ực
lượ ng sản xuất vì nó qui đ ịnh m ục đích c ủa s ản xu ất qui đ ịnh h ệ th ống
tổ chức quản lý sản xuất và qu ản lý xã h ội, qui đ ịnh ph ương th ức phân
phối và phần của cải ít hay nhi ều mà ng ười lao đ ộng đ ược h ưởng. Do
đó nó ảnh hưởng tới thái đ ộ t ất c ả qu ần chúng lao đ ộng. Nó t ạo ra
những điều kiện hoặc kích thích ho ặc h ạn ch ế s ự phát tri ển công c ụ s ản
10
- xuất, áp dụng thành tựu khoa h ọc k ỹ thu ật vào s ản xu ất h ợp tác phân
công lao động quốc t ế.
11
- Chương II
SỰ VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG TA TRONG Đ ƯỜNG L ỐI Đ ỒI
MỚI
Ở VIỆT NAM
I/ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN N ỀN KINH T Ế NHI ỀU
THÀNH PHẦN TRONG GIAI ĐO ẠN HI ỆN NAY Ở N ƯỚC TA.
Sau khi giành được chính quy ền t ừ tay đ ế qu ốc Pháp n ền kinh t ế
nước ta đi lên theo n ền kinh t ế t ự nhiên t ự cung t ự c ấp, n ền s ản xu ất
nhỏ trình độ khoa học kém phát tri ển, quan h ệ gi ữa l ực l ượng s ản xu ất
với trình độ sản xuất rời rạc, t ẻ nh ạt. Tuy nhiên nó cũng có ph ần phù
hợp với thời đó bởi vì nước ta không ph ải nh ư các n ước bình th ường
khác mà nước ta là m ột n ước tràn ng ập chi ến tranh. Đánh th ắng đ ế qu ốc
Pháp thì giặc Mỹ lại xâm chi ếm đánh phá n ước ta. Th ế r ồi non sông v ề
một mối cả nước đi lên xã h ội ch ủ nghĩa v ới m ột l ực l ượng s ản xu ất
lớn và tiềm năng mọi mặt còn non tr ẻ đòi h ỏi n ước ta ph ải có m ột ch ế
độ kinh tế phù h ợp với nước nhà và do đó n ền kinh t ế hàng hoá nhi ều
thành phần ra đời. Nhìn th ẳng vào s ự th ật chúng ta th ấy r ằng, trong th ời
gian qua do quá c ường đi ệu vai trò c ủa quan h ệ s ản xu ất do quan ni ệm
không đúng về mối quan h ệ gi ữa s ở h ữu và quan h ệ khác, do quên m ất
điều cơ bản là nước ta quá độ đi lên ch ủ nghĩa xã h ội t ừ m ột xã h ội ti ền
tư bản chủ nghĩa. Đồng nh ất ch ế độ công h ữu v ới ch ủ nghĩa xã h ội l ẫn
lộn đồng nhất giữa hợp tác hoá và t ập th ể hoá. Không th ấy rõ các b ước
đi có tính qui lu ật trên con đ ường ti ến lên CNXH nên đã ti ến hành ngay
cuộc cải tạo xã hội ch ủ nghĩa đ ối v ới n ền kinh t ế qu ốc dân và xét v ề
thực chất là theo đường lối "đ ẩy m ạnh c ải t ạo xã h ội ch ủ nghĩa, đ ưa
quan hệ sản xuất đi trước m ở đ ường cho l ực l ượng s ản xu ất phát tri ển.
12
- Thiết lập chế độ công hữu thu ần nh ất gi ữa hai hình th ức s ở h ữu toàn
dân và tập thể". Quan ni ệm cho r ằng có th ể đ ưa quan h ệ s ản xu ất đi
trướ c để tạo địa bàn rộng rãi, thúc đ ẩy l ực l ượng s ản xu ất phát tri ển đã
bị bác bỏ. Sự phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất xã h ội này đã mâu thu ẫn
với những cái phân tích trên. Trên con đ ường tìm tòi l ối thoát c ủa mình t ừ
trong lòng nền xã h ội đã n ảy sinh nh ững hi ện t ượng trái v ới ý mu ốn ch ủ
quan của chúng ta có nhi ều hi ện t ượng tiêu c ực n ổi lên trong đ ời s ống
kinh tế như quản lý kém, tham ô,... Nh ưng th ực ra mâu thu ẫn gi ữa yêu
cầu phát triển lực lượng sản xu ất v ới nh ững hình th ức kinh t ế - xã h ội
xa lạ được áp đặt một cách ch ủ quan kinh t ế thích h ợp c ần thi ết cho l ực
lượ ng sản xuất mới nảy sinh và phát tri ển. Kh ắc ph ục nh ững hi ện
tượ ng tiêu cực trên là c ần thi ết v ề m ặt này trên th ực t ế chúng ta ch ưa
làm hết nhiệm vụ mình ph ải làm. Ph ải gi ải quy ết đúng đ ắn gi ữa mâu
thuẫn lực lượng sản xuất với quan h ệ s ản xu ất t ừ đó kh ắc ph ục nh ững
khó khăn và tiêu c ực c ủa n ền kinh t ế. Thi ết l ập quan h ệ s ản xu ất m ới
với những hình th ức và b ước đi phù h ợp v ới trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực
lượ ng sản xuất luôn luôn thúc đâ ỷ s ản xu ất phát tri ển v ới hi ệu qu ả kinh
tế cao. Trên cơ s ở củng cố nh ững đ ỉnh cao kinh t ế trong tay nhà n ước
cách mạng. Cho phép ph ục h ồi và phát tri ển ch ủ nghĩa t ư b ản và luôn
bán tự do rộng rãi có l ợi cho s ự phát tri ển s ản xu ất. M ới đây các nhà báo
của nước ngoài phỏng vấn Tổng bí th ư Lê Kh ả Phiêu r ằng "v ới m ột
người có bằng cấp về quân s ự nh ưng không có b ằng c ấp v ề kinh t ế ông
có thể đưa nước Việt Nam ti ến lên không", tr ả l ời ph ỏng v ấn T ổng bí
thư khẳng định rằng Việt Nam chúng tôi khác v ới các n ước ở ch ỗ chúng
tôi đào tạo một người lính thì ng ười lính ấy ph ải có kh ả năng c ầm súng
và làm kinh tế rất giỏi, và ông còn kh ẳng đ ịnh là không ch ấp nh ận Vi ệt
Nam theo con đường ch ủ quan c ủa t ư b ản, nh ưng không ph ải tri ệt tiêu t ư
bản trên đất nước Việt Nam và v ẫn quan h ệ v ới ch ủ nghĩa t ư b ản trên
cơ sở có lợi cho đôi bên và nh ư v ậy cho phép phát tri ển thành ph ần kinh
13
- tế tư bản là sáng suốt. Quan đi ểm t ừ đ ại h ội VI cũng đã kh ẳng đ ịnh
không nhưng khôi ph ục thành ph ần kinh t ế t ư b ản t ư nhân và kinh t ế c ả
thế mà phải phát tri ển chúng r ộng rãi theo chính sách c ủa Đ ảng và Nhà
nước. Nhưng điều quan trọng là ph ải nh ận th ức đ ược vai trò c ủa thành
phần kinh tế nhà nước trong th ời kỳ quá đ ộ. Đ ể th ực hi ện vai trò này
một mặt nó phải thông qua s ự nêu g ương v ề các m ặt năng su ất, ch ất
lượ ng và hiệu quả. Th ực hi ện đ ầy đủ đ ối v ới nhà n ước. Đ ối v ới thành
phần kinh tế tư bản t ư nhân và kinh t ế cá th ể th ực hi ện chính sách
khuyến khích phát tri ển. Tuy nhiên v ới thành ph ần kinh t ế này ph ải có
những biện pháp để cho quan h ệ s ản xu ất th ực hi ện phù h ợp v ới tính
chất và trình độ phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất trong th ời kỳ quá đ ộ.
Vì như thế mới th ực sự thúc đ ẩy s ự phát tri ển c ủa l ực l ượng lao đ ộng.
II/ CÔNG NGHIỆP HOÁ V ẬN DỤNG TUY ỆT V ỜI QUY LU ẬT
QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP V ỚI TÍNH CH ẤT VÀ TRÌNH Đ Ộ
PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TRONG S Ự NGHI ỆP
ĐỔI MỚI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
Thuộc phạm trù của lực lượng sản xu ất và v ận đ ộng không ngoài
biện chứng nội tại của phương th ức s ản xu ất, v ấn đ ề công nghi ệp hoá
gắn chặt với hiện đại hoá, trước h ết ph ải đ ược xem xét t ừ t ư duy tri ết
học. Trước khi đi vào công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá và mu ốn thành
công trên đất nước thì ph ải có ti ềm l ực v ề kinh t ế con ng ười, trong đó
lực lượng lao động là m ột y ếu t ố quan tr ọng. Ngoài ra ph ải có s ự phù
hợp giữa quan h ệ sản xu ất v ới tính ch ất và trình đ ộ phát tri ển l ực l ượng
sản xuất đây mới là nhân t ố c ơ b ản nh ất.
Đất nước ta đang trong quá trình công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá v ới
tiềm năng lao động l ớn c ần cù, thông minh, sáng t ạo và có kinh nghi ệm
lao động nh ưng công c ụ c ủa chúng ta còn thô s ơ. Nguy c ơ t ụt h ậu c ủa
đất nước ngày càng được kh ắc ph ục. Đ ảng ta đang tri ển khai m ạnh m ẽ
14
- một số vấn đề của đất nước về công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá tr ước
hết trên cơ sở một cơ cấu sở h ữu hợp quy lu ật gắn li ền v ới m ột c ơ c ấu
các thành phần kinh t ế h ợp qui lu ật, cũng nh ư c ơ c ấu m ột xã h ội h ợp
giai cấp. Cùng với th ời cơ lớn, nh ững th ử thách ghê g ớm ph ải v ượt qua
để hoàn thành sự nghi ệp công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá đ ất n ước vì dân
giàu nước mạnh công bằng văn minhhãy còn phía tr ước mà n ội dung c ơ
bản trong việc thực hiện là ph ải nh ận th ức đúng đ ắn v ề qui lu ật quan h ệ
sản xuất phù h ợp với tính ch ất và trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản
xuất trong giai đo ạn hi ện nay c ủa n ước ta.
III. HỌC THUYẾT MÁC V Ề HÌNH THÁI KINH T Ế - XÃ H ỘI
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA SỰ NGHI ỆP CÔNG NGHI ỆP HOÁ - HI ỆN
ĐẠI HOÁ.
Chúng ta đều biết rằng, t ừ tr ước đ ến nay, công nghi ệp hoá - hi ện đ ại
hoá là khuynh h ướng phát tri ển t ất y ếu c ủa các n ước. Đ ối v ới n ước ta,
từ một nền kinh tế tiểu nông mu ốn thoát kh ỏi nghèo nàn, l ạc h ậu, nhanh
chóng đạt tời trình độ c ủa m ột nước phát tri ển t ất y ếu ph ải đ ẩy m ạnh
sự nghiệp công nghi ệp hoá nh ư là m ột cu ộc cách m ạng toàn di ện và sâu
sắc. Đại hội đại biểu lần thứ VIII c ủa Đ ảng đã kh ẳng đ ịnh "Xây d ựng
nước ta thành một nước công nghi ệp có c ơ s ở v ật ch ất - k ỹ thu ật hi ện
đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan h ệ s ản xu ất ti ến b ộ phù h ợp v ới trình
độ phát triển của l ực lượng s ản xu ất, đ ời s ống v ật ch ất và tinh th ần cao,
quốc phòng an ninh vững ch ắc, dân giàu n ước m ạnh xã h ội công b ằng
văn minh". Theo quan đi ểm c ủa các nhà sáng l ập ch ủ nghĩa Mác - L ịch s ử
sản xuất vật chất của nhân lo ại đã hình thành m ối quan h ệ khách quan
phổ biến: Một mặt con ng ười ph ải quan h ệ v ới gi ới t ự nhiên nh ằm bi ến
đổi giới tự nhiên đó, quan h ệ này đ ược bi ểu hi ện ở l ực l ượng s ản xu ất
mặt khác con người ph ải quan h ệ v ới nhau đ ể ti ến hành s ản xu ất, quan
hệ này được biểu hiện ở quan h ệ s ản xu ất. L ực l ượng s ản xu ất và quan
15
- hệ sản xuất là 2 mặt đối l ập nhau bi ện ch ứng c ủa m ột th ể th ống nh ất
không thể tách rời. Tuy nhiên n ếu l ực l ượng s ản xu ất là cái c ấu thành
của toàn bộ lịch sử nhân lo ại thì quan h ệ s ản xu ất là c ải t ạo thành c ơ s ở
kinh tế của xã h ội, là cơ sở hi ện th ực của ho ạt đ ộng s ản xu ất tinh th ần
và những thiết ch ế t ương ứng trong xã h ội.
C.Mác đã đưa ra kết lu ận rằng xã h ội loài ng ười phát tri ển tr ải qua
nhiều giai đoạn kế ti ếp nhau, ứng v ới m ỗi giai đo ạn c ủa s ự phát tri ển đó
là một hình thái kinh t ế - xã h ội nh ất đ ịnh - r ằng ti ến b ộ xã h ội là s ự v ận
động theo hướng tiến lên c ủa các hình thái kinh t ế - xã h ội khác mà g ốc
rễ sâu xa của nó là sự phát tri ển không ng ừng c ủa l ực l ượng s ản xu ất.
Rằng sự vận động và phát tri ển của các hình thái kinh t ế - xã h ội là do
tác động của các qui lu ật khách quan. Mác và Ănghen đã đ ưa ra nhi ều lý
luận, nhiều tư tưởng. Nh ững lý lu ận t ư t ưởng c ơ b ản đó trong h ọc
thuyết Mác về hình thái kinh t ế - xã h ội chính là c ơ s ở lý lu ận cho phép
chúng ta khẳng định sự nghi ệp công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá theo đ ịnh
hướng XHCN ở nước ta hiện nay là phù h ợp v ới qui lu ật khách quan
trong quá trình phát tri ển c ủa dân t ộc ta, c ủa th ời đ ại. Đ ối v ới n ước ta đ ể
phù hợp với lực lượng sản xu ất và quan h ệ s ản xu ất đ ảng ta đã nêu công
nghiệp hoá ph ải đi đôi với hi ện đ ại hoá, k ết h ợp nh ững b ước ti ến tu ần
tự về công nghệ với vi ệc tranh th ủ nh ững c ơ h ội đi t ắt, đón đ ầu, hình
thành những mũi nh ọn phát tri ển theo trình đ ộ tiên ti ến c ủa khoa h ọc
công nghệ thế giới. Mặt khác chúng ta ph ải chú tr ọng xây d ựng và phát
triển nền kinh tế hàng hoá nhi ều thành ph ần, v ận hành theo c ơ ch ế th ị
trườ ng, có sự điều tiết của nhà n ước và theo đ ịnh h ướng XHCN. Đây là
hai nhiệm vụ được th ực hi ện đồng th ời. Chúng luôn tác đ ộng thúc đ ẩy
hỗ trợ lẫn nhau cùng phát tri ển. B ởi l ẽ "n ếu công nghi ệp hoá - hi ện đ ại
hoá tạo nên lực lượng sản xu ất c ần thi ết cho ch ế đ ộ xã h ội m ới thì vi ệc
xây dựng nền kinh t ế nhi ều thành ph ần chính là đ ể xây d ựng h ệ th ống
16
- quan hệ sản xuất phù hợp đ ưa n ước ta ti ến lên t ừng ngày nh ư Đ ảng và
Nhà nước ta mong mu ốn đa và đang th ực hi ện.
17
- C- KẾT LUẬN
Chúng ta cần ph ải hiểu và v ận dụng một cách t ốt nh ất qui lu ật quan
hệ sản xuất phù h ợp với tính ch ất và trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực l ượng
sản xuất. Trên th ực t ế b ất c ứ ở đâu và vào lúc nào cũng không th ể có
được sự phù hợp tuyệt đối gi ữa quan h ệ s ản xu ất v ới tính ch ất và trình
độ phát triển của l ực lượng s ản xu ất. Nh ưng ph ải tuỳ theo tình hình th ực
tế mà chọn giải pháp phù h ợp. Trong quan h ệ gi ữa l ực l ượng s ản xu ất
và quan hệ sản xuất nói chung cũng có s ự ràng bu ộc xu ất phát t ừ chúng.
Tuy nhiên chính b ản thân các quan h ệ s ản xu ất l ại có m ối quan h ệ ch ặt
chẽ với lực lượng sản xuất. V ấn đ ề đ ặt ra là ta s ử d ụng m ối quan h ệ ấy
như thế nào cho phù h ợp. Đ ặc bi ệt quan h ệ gi ữa l ực l ượng s ản xu ất và
quan hệ sản xuất lại có nhi ều l ộn x ộn trong vi ệc nghiên c ứu, s ử d ụng và
phát triển các ph ương th ức s ản xu ất t ức là quá trình "Đa d ạng hoá" c ụ
thể hơn là quá trình "phù h ợp hoá" các lo ại ph ương th ức s ản xu ất vào
điều kiện thực tế hiện nay c ủa nước ta. N ếu chúng ta s ử d ụng đúng các
qui luật trên cộng với đi ều hoà quan h ệ l ực l ượng s ản xu ất v ới quan h ệ
sản xuất thì không lâu sau nước ta s ẽ ti ến nhanh cùng v ới các n ước phát
triển tiến nhanh trên con đ ường công nghi ệp hoá - hi ện đ ại hoá đã ch ọn.
Qua bài viết này ph ần nào tôi hi ểu và biêt đ ược tình hình kinh t ế
nước nhà. Nh ững cái, nh ững đi ều ki ện mà Đ ảng và nhà n ước ta đang làm
để phát triển đất nước. Một sinh viên c ủa nhà tr ường đ ược chút ít ki ến
thức em sẽ cùng đất nước làm h ết s ức mình đ ể đ ưa nhân dân, đ ất n ước
ấm no.
18
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH ẢO
1. Tài liệu Lênin toàn t ập - t ập 38 - NXB Matxc ơva 1977
2. Văn kiện Đại hội Đ ảng toàn qu ốc l ần th ứ 7.
3. Tạp chí cộng s ản s ố 13 tháng 6 năm 1996
4. Tạp chí phát tri ển kinh t ế
"Công nghiệp hoá nhìn t ừ bi ện ch ứng gi ữa l ực l ượng s ản xu ất và
quan hệ sản xuất". PTS. L ưu Hà Vi.
19
- MỤC LỤC
Trang
A/ PHẦN MỞ ĐẦU 1
B/ NỘI DUNG 3
Chương I: Sự nhận thức về lực l ượng sản xu ất, quan h ệ s ản 3
xuất và qui lu ật quan h ệ s ản xu ất phù h ợp v ới tính ch ất và
trình độ phát tri ển của l ực l ượng s ản xu ất
I/ Đôi nét về lực l ượng s ản xu ất và quan h ệ s ản xu ất 3
1. Lực lượng sản xuất là gì ? 3
2. Quan h ệ sản xuất được hiểu ra sao? 5
3. Nhận thức về ph ạm trù hình thái kinh t ế - xã h ội c ộng s ản. 7
II/ Quy luật quan h ệ sản xu ất phù h ợp v ới tính ch ất và trình đ ộ 7
phát triển của lực l ượng sản xu ất
1. Quan h ệ sản xuất và l ực l ượng s ản xu ất mâu thu ẫn hay phù h ợp 7
2. Qui luật quan h ệ s ản xu ất phù h ợp v ới tính ch ất và trình đ ộ phát 9
triển của lực lượng sản xu ất
Chương II: Sự vận dụng của Đảng ta trong đ ường l ối đ ổi m ới 12
ở Việt Nam
I/ Sự hình thành và phát tri ển n ền kinh t ế nhi ều thành ph ần trong 12
giai đoạn hiện nay ở n ước ta.
II/ Công nghiệp hoá v ận d ụng tuy ệt v ời qui lu ật quan h ệ s ản xu ất 14
phù hợp với tính ch ất và trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xu ất
trong sự nghiệp đổi m ới ở n ước ta hi ện nay
III/ Học thuy ết Mác v ề hình thái kinh t ế - xã h ội, c ơ s ở lý lu ận c ủa 15
sự nghiệp CNH - HĐH
C. KẾT LUẬN 17
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH ẢO 18
20
nguon tai.lieu . vn