Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI: THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ “CỬA HÀNG ĐỒ MAY ONLINE SAMAY” GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐÀO THỊ THƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. MAI THANH TRANG-A6-CĐ5 2. HỒ HOÀNG QUỲNH TRANG-A6-CĐ5 3. PHẠM QUỲNH TRANG-ANH^-CĐ5 4. LÊ THỊ HỒNG NHUNG-A6-CĐ5 5. NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG-A6-CĐ5 6. NGUYỄN HỒNG NGỌC-A6-CĐ5 Tháng 8/2011
  2. Samay MỤC LỤC CHƯƠNG I: VÀI NÉT VỀ SAM AY....................................................................................................... 4 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ............................................................................................. 8 1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................................................... 8 2. Phân tích cầu thị trường.................................................................................................................... 8 2.1 Khách hàng mục tiêu: .................................................................................................................. 8 2.2 Số liệu thống kê ........................................................................................................................... 8 3. Phân tích cung thị trường................................................................................................................. 12 3.1Phân tích đối thủ cạnh tranh ....................................................................................................... 12 3.2.Đối thủ tiềm ẩn .......................................................................................................................... 17 4. Phân tích SWOT .............................................................................................................................. 18 4.1 Điểm mạnh ............................................................................................................................ 18 4.2 Điểm yếu.................................................................................................................................... 18 4.3 Cơ hội ........................................................................................................................................ 18 4.4 Nguy cơ...................................................................................................................................... 18 4.4 M a trận SWOT .......................................................................................................................... 19 CHƯƠNG III: M Ô TẢ DỰ ÁN ............................................................................................................. 20 1.M ô tả dự án .......................................................................................................................................20 1.1.Địa điểm.....................................................................................................................................20 1.2 Cấu trúc của các top ic mạng ......................................................................................................20 1.3 Sản phẩm và dịch vụ..................................................................................................................20 2. Phương thức hoạt động ....................................................................................................................21 2.1 Hoạt động kinh doanh................................................................................................................21 2.2 Chiến lược phát triển .................................................................................................................22 1
  3. Samay 2.3 Chiến lược cạnh tranh ................................................................................................................22 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ........................................................................................................24 1.Phân tích tài chính.............................................................................................................................24 1.1 Các vấn đề chung.......................................................................................................................24 1.2 Phân bổ nguồn vốn ban đầu.......................................................................................................25 2. Các giả định tài chính.......................................................................................................................27 2.1 Giả định về lưu lượng khách hàng.............................................................................................27 2.2 Giả định về chi phí trong 03 tháng đầu......................................................................................27 2.3 Giả định về nhập nguyên vật liệu ..............................................................................................27 2.4 Giả đinh về doanh thu ................................................................................................................28 3. Doanh thu và chi phí hoạt động .......................................................................................................29 3.1 Chi phí hoạt động trong năm đầu tiên .......................................................................................29 3.2 Doanh thu và chi phí hoạt động trong 12 tháng đầu kinh doanh ...............................................29 3.3 Thời gian hoàn vốn ....................................................................................................................30 3.4 Doanh thu và chi phí dự tính qua các năm ................................................................................31 3.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ..........................................................................34 PHỤ LỤC: PHIẾU ĐIỀU TRA................................................................................................................35 2
  4. Samay LỜI MỞ ĐẦU Đây là đề án nghiên cứu và thực hiện dự án Samay để tham gia cuộc thi “Khởi nghiệp cùng Kawai 2011”, chúng tôi – những sinh viên vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường đã gặp rất nhiều khó khăn và những trở ngại. Tuy nhiên, chúng tôi đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ rất nhiều từ phía gia đình, bạn bè cũng như một số thầy cô trong trường để hoàn thành dự án. Sự nhiệt tình đó đã tạo cho chúng tôi hứng khởi và quyết tâm để hoàn thành dự án dù có nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện. Chúng tôi vẫn xin cám ơn những sự giúp đỡ quý giá đó và tin tưởng vào sự thành công của dự án. Chúng tôi hi vọng công trình mang rất nhiều tâm huyết này sẽ tiếp tục nhận được sự hưởng ứng, cổ vũ trong thời gian tới để có thể thực sự được triển khai và hoàn thiện trong thực tế. Trong thời lượng và yêu cầu của môn học “Quản trị tài chính”, chúng tôi xin giới thiệu khái quát về ý tưởng hình thành dự án “Cửa hàng đồ may online Samay” và phần “Hoạch định đầu tư, Dự toán vốn và Xác định dòng tiền dự án” (Dựa theo phần nội dung phần IV, chương IV – Quản trị đầu tư dài hạn của doanh nghiệp và haochj định đầu tư). Hi vọng bài thuyết trình sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức bổ ích. Trân trọng Nhóm thực hiện S amay. 3
  5. Samay CHƯƠNG I: VÀI NÉT VỀ S AMAY Ý tưởng về một cửa hàng may đồ online được hình thành sau khi các thành viên trong nhóm nhận ra rằng, khi trở thành một nhân viên của các công ty thì các chị em không còn đủ thời gian đi các cửa hàng lớn nhỏ để tìm cho mình bộ trang phục yêu thích. Cũng như vậy, khi người phụ nữ đã có gia đình và có con thì nhu cầu đó càng lớn nhưng lại càng khó để đáp ứng. Tuy nhiên chị em phụ nữ nào cũng đều có nhu cầu mua sắm cho mình những bộ trang phục mình thích, phù hợp với bản thân từ kiểu dáng, phong cách đến chất lượng và giá thành. Vậy, câu hỏi đặt ra là: Tại sao không có nơi nào có thể giúp các chị em công sở không mất thời gian để đi tìm kiếm rồi thử đồ mà vẫn có thể sở hữu trang phục hợp thời trang, vừa vặn và đặc biệt chất lượng đã tốt lại được bảo hành còn giá cả thì phải chăng? Từ đó, các thành viên nảy ra một ý tưởng đó là: đồ may online-Samay. Thương mại điện tử ngày nay đã không còn quá xa lạ với chị em phụ nữ nói riêng và người tiêu dùng nói chung. Hình thức kinh doanh qua Internet ngày càng được phổ biến rộng rãi với sự đa dạng về loại hình kinh doanh, mặt hàng kinh doanh, từ những sản phẩm thiết yếu đến hàng hóa cao cấp. Sử dụng mô hình thương mại điện tử cho bước đầu khởi nghiệp là một trong số những lựa chọn hàng đầu của các bạn trẻ ngày nay. Và nhóm thực hiện Samay cũng lựa chọn hướng đi này cho bước khởi nghiệp của mình. Hiện nay, thị trường trang phục trong thành phố Hà Nội tập trung lớn nhất là hàng bán sẵn, tỉ trọng hàng may cũng chỉ chiếm 1 phần nhỏ. Tuy nhiên, những hàng quần áo bán sẵn thì không phải địa chỉ nào cũng đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm của khách hàng như: không mất thời gian để lựa chọn, hợp thời trang, đường cắt may đẹp, chất lượng vải tốt, kiểu dáng vừa vặn với người và phù hợp túi tiền của họ. Thường, khách hàng chỉ có thể lựa chọn sản phẩm chỉ đáp ứng 1 hoặc nhiều nhất là 2 trong số những mong muốn trên ở 1 sản phẩm. Chính dựa vào những nhận định ban đầu như vậy, nhóm thực hiện đã quyết định xây dựng cửa hàng may online Samay. Trước hết, nhóm thực hiện xin trình bày khái quát sơ qua về mô hình hoạt động của Samay. 1- Samay là gì?  Tên cửa hàng: Samay  M ô hình: cung cấp đồ may thông qua internet 2- Hình thức hoạt động  Samay áp dụng mô hình Thương mại điện tử B2C trong kinh doanh. Cách thức cụ thể như sau: 4
  6. Samay  Trên trang web của Samay sẽ có những album về hình ảnh minh họa cho những mẫu trang phục thường được sử dụng trong công sở. Khách hàng có thể đặt may dựa theo nhưng mẫu đó hoặc mang đến những hình ảnh về kiểu dáng trang phục mà khách hàng muốn may.  Cách thức đặt may:  Trên trang điện tử của Samay có một bảng số đo chuẩn (tương đương với S M L) để khách hàng có thể chọn may theo số đo gần với mình nhất. Bên cạnh đó cũng có một bảng giá dành cho các mẫu hàng đơn giản.  Khách hàng sẽ chuyển khoản 30% giá trị sản phẩm vào tài khoản Ngân hàng của cửa hàng.  Sau khi hệ thống nhận được thông tin đặt hàng của khách hàng cũng như xác nhận đặt cọc, hệ thống sẽ cấp cho khách hàng 1 mã số sản phẩm để lấy hàng vào đúng 01 tuần sau đó.  Khi đến nhận hàng, khách hàng thử lại trang phục, nếu chưa vừa ý về số đo, hoặc bất kì chi tiết nào, khách hàng sẽ được chỉnh sửa cho đến khi hài lòng về sản phẩm.  Sau đó, sản phẩm sẽ được bảo hành 1 tuần và bảo trì vĩnh viễn. 3- Khách hàng và đối tượng hướng tời của Samay?  Khách hàng chủ chốt: những khách hàng nữ đã và đang đi làm với độ tuổi trong khoảng từ 23 đến 45 tuổi.  Khách hàng tiềm năng: Các bạn trẻ có xu hướng lựa chọn những trang phục có kiểu dáng riêng, không trùng lặp, hoặc những chiếc sơ mi đơn giản những chất lượng tốt và giá cả rất thoải mái trong 1 lần mua bán. 4- Địa điểm của Samay  Địa điểm: Tầng 2 nhà 42 Phùng Khắc Khoan.  Không gian rộng rãi để đo đạc cho khách hàng và trưng bày cũng như trả những sản phẩm đã đặt từ trước. 5- Thời gian hoạt động  Triển khai dự án vào tháng 4 năm 2011 6- Các giai đoạn phát triển của Samay  Giai đoạn 1: năm đầu Triển khai bước đầu tạo dựng thương hiệu như mô hình may đồ online.  Giai đoạn 2 : các năm tiếp theo Chú trọng phát triển mở rộng quy mô và đối tượng phục vụ. Nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô hoạt động trên địa bàn thành phố. 7- Tại sao lại chọn Samay? 5
  7. Samay  Samay là cửa hàng nhận đặt may những mẫu trang phục mà khách hàng yêu cầu. Đó có vẻ giống với tất cả các cửa hàng may khác. Tuy nhiên điểm nổi bật của Samay đó là việc đặt may của khách hàng sẽ không còn khó khăn về cả việc đi lại lẫn chọn mẫu nữa. Samay cung cấp cho khách hàng những mẫu hình ảnh minh họa về trang phục với hầu hết là các trang phục hợp thời trang và mang phong cách riêng của người mặc. Chỉ với một cái click là khách hàng có thể đặt may cho mình 1 mẫu trang phục mình ưng ý cho dù đó là trang phục của 1 ngôi sao nổi tiếng của Hollywood.  Khi đặt hàng, quý khách được cung cấp 1 mã hàng, mã này được dùng khi quý khách lấy sản phẩm.  Thời gian trả hàng cho quý khách hàng là: 1 tuần  Điểm đặc biệt tiếp theo đó là: từ ngày quý khách nhận hàng, sản phẩm được bảo hành trong vòng 1 tuần kế tiếp nhằm đáp ứng những mong muốn sau khi nhận sản phẩm.  M ỗi sản phẩm khi đặt hàng, khách hàng có thể chọn lựa 2 cách o Chọn theo bảng mẫu số đo chuẩn do cửa hàng đã sắp xếp ( tương đương với các size áo S M L) o Đo số đo thực tế. Nếu chọn cách này, khách hàng sẽ được cửa hàng gửi nhân viên phụ trách đến địa chỉ mà khách hàng đã hẹn để đo và lấy số đo. Dich vụ này sẽ phát sinh thêm một chút chi phí nhưng cũng không đáng kể và được cộng vào giá sản phẩm.  Ngoài ra, cửa hàng còn có dịch vụ vận chuyển sản phẩm giao tận nơi cho khách hàng với bảng tính phí riêng. 8- Điều giúp Samay giữ chân khách hàng.  Cách thức mua hàng và đặt hàng tiện lợi.  Sản phẩm nhận đặt may ở mọi kiểu dáng, mẫu mã.  Sản phẩm được bảo hành và sửa chữa theo mong muốn mới phát sinh của khách hàng.  Đặc biệt, với mỗi sản phẩm đặt may, khách hàng sẽ được tặng một thẻ khách hàng, mỗi hóa đơn có giá trị từ 180.000đ sẽ được nhận 01 dấu của cửa hàng vào thẻ tích điểm. Sau khi khách hàng tích đủ 10 dấu sẽ được giảm giá 10% cho sản phẩm thứ 11 và với 03 Thẻ Khách Hàng (Full) khách hàng sẽ nhận được thẻ KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT, và với thẻ này, khách hàng sẽ được giảm 5% cho tất cả các sản phẩm về sau.  Đội ngũ nhân viên lành nghề, chuyên nghiệp và tận tình phục vụ sản phẩm đến tận tay khách hàng.  Cửa hàng có hệ thống lưu trữ thông tin của khách hàng 9- Vốn, sử dụng vốn và thời gian hoàn vốn như thế nào?  Samay khởi nghiệp với số vốn: 188.350.000VNĐ  Dự đoán, thời gian hồi vốn trong vòng 06 tháng. 6
  8. Samay  Giả định tài chính:  Lượng khách hàng đặt may trung bình 15 khách/ngày (8 khách may trực tiếp, 7 đặt may qua mạng), vào trước những ngày lễ Tết, các dịp nghỉ dài thì có thể lên tới 25 khách/ngày.  Chi phí hoạt động ước tính dựa trên nguồn vốn ban đầu của cửa hàng. Chi phí hoạt động năm sau bình quân cao hơn cùng kì năm trước 15% 7
  9. Samay CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 1. Phân tích môi trường vĩ mô Việt Nam là một trong những quốc gia có nền chính trị ổn định, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Với tốc độ tăng trưởng trung bình 7% trong 10 năm trở lại đây (Nguồn: Bộ Tài Chính), nền kinh tế Việt Nam được xếp vào hàng tăng trưởng nhanh trên thế giới. Không chỉ mức tăng trưởng cao, chất lượng tăng trưởng cũng rất ổn định. Chính vì vậy, mức sống của người dân, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, Hồ Chí Minh… ngày càng được cải thiện và gia tăng đáng kể. Điều này được phản ánh rõ rệt qua mức thu nhập bình quân ngày càng cao của người dân Việt Nam. Theo số liệu thống kê năm 2010 (Bộ Tài Chính), mức thu nhập bình quân của người dân Hà Nội là 1900 USD/năm/người, Hồ Chí M inh là 2100 USD/năm/người. Chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện. Đây chính là những điều kiện lí tưởng cho sự phát triển của các ngành dịch vụ. Song song với chất lượng cuộc sống, thu nhập ngày càng tăng, nhu cầu sinh hoạt của người dân Việt Nam cũng có nhiều thay đổi. Họ muốn được sử dụng các loại hình sản phẩm, dịch vụ sao cho thật tiện ích và cũng xứng đáng với số tiền mình bỏ ra, nhất là các loại sản phẩm may mặc, phụ kiện. Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, nhất là Internet, người dân càng có thêm nhiều cơ hội để tìm cho mình những sản phẩm, những loại hình dịch vụ phù hợp nhất với điều kiện, hòan cảnh của mình. Chính vì vậy, trong những năm gần đây, các loại hình dịch vụ bán hàng qua mạng Internet, nhất là bán các sản phẩm may mặc, phụ kiện ngày càng tăng nhanh chóng. Đồng thời, các đối tượng sử dụng loại dịch vụ này cũng rất đa dạng: từ dân văn phòng cho đến người nội trợ, từ già đến trẻ, phụ nữ đến nam giới…Có thể thấy rằng loại hình dịch vụ buôn bán này sẽ ngày càng phát triển, và không hề kém hấp dẫn như loại hình buôn bán trực tiếp. 2. Phân tích cầu thị trường 2.1 Khách hàng mục tiêu: Dựa trên mục đích mở cửa hàng đồ may có sẵn và cũng như survey chúng tôi đã thực hiện trên 400 người ở các độ tuổi khác nhau, khách hàng mục tiêu mà chúng tôi nhắm tới là nhóm khách nữ độ tuổi từ 23-35, đã và đang đi làm. Đây là các khách hàng thường xuyên sử dụng Internet, và khá bận rộn không có nhiều thời gian đi xem, mua hàng. Vì vậy họ thường xuyên phải sử dụng các dịch vụ mua hàng qua Internet. 2.2 Số liệu thống kê Chúng tôi đã thực hiện cuộc điều tra quy mô nhỏ đối với khách hàng từ độ tuổi 18-45. 8
  10. Samay Thời gian thực hiện: 28/2/2011 – 7/3/2011. Phiếu điều tra: Xem phần phụ lục Hình thức: Điều tra qua mạng (surveymonkey.com), phát phiếu tại các cơ quan công sở, trường đại học. Mục đích thực hiện: Tìm hiểu phản ứng của khách hàng về cửa hàng may mặc Samay, đặc biệt là khách hàng mục tiêu (23-35 tuổi). Số lượng phiếu thu thập được: 440 phiếu,  65 người độ tuổi từ 18-23 (14,78%)  176 người độ tuổi 23-35 (67,5%)  78 người độ tuổi 35-45 (%17,72). Khảo sát thời gian mua quần áo hàng tháng của khách hàng, chúng tôi nhận thấy:  7,7% đi mua 1-2 lần/ 1 tháng  17,3% đi mua 2-4 lần/ 1 tháng  42,5% đi mua 4-8 lần/1 tháng  32,5% đi mua trên 8 lần/ 1 tháng. Khách hàng thường chọn sản phẩm như sau: 9
  11. Samay  11,1 % chọn các Thương hiệu nước ngoài nổi tiếng  13,4 % chọn Thương hiệu Việt Nam cao cấp (Nem, Kelly Bùi…)  28 % chọn Thương hiệu Việt Nam bình dân (PT2000, Ninomax,…)  25 % chọn Các cửa hàng nhỏ lẻ, ít hoặc không có tên tuổi.  22,5 % chọn M ua qua mạng Khách hàng chưa hài lòng với sản phẩm ở các yếu tố sau:  Giá cao: 17,9 %  Chất lượng vải không bền: 17,2 %  M ay không chắc chắn: 21 %  Số đo không vừa với người: 8,1 %  Sản phẩm không giống hình minh họa (với hình thức mua qua mạng): 16,7 %  Không có bảo hành sản phẩm: 19,1 % Khác h hàng mong muốn gì ở các sản phẩm quần áo 10
  12. Samay  Giá cả phù hợp với túi tiền: 20,9%  Chất lượng sản phẩm tốt: 14,8 %  Thời gian lựa chọn và phương thức mua sản phẩm thuận tiện nhất cho bạn: 25%  Sản phẩm được bảo hành: 10,6%  Sản phẩm hợp thời trang: 28,7% Qua các số liệu trên, chúng tôi rút ra được đặc điểm của khách hàng đa phần là như sau:  Là những người chủ yếu là đi làm công sở ở độ tuổi 23-35.  Có thu nhập ổn định  Không có nhiều thời gian đi mua sắm quần áo thường xuyên  Hay lên mạng để tìm kiếm và mua sản phẩm  Thường đến với những thương hiệu quần áo VN bình dân nhưng đa dạng về mẫu mã kiểu dáng và có thể an tâm về chất lượng. Từ đó, chúng tôi nhận thấy rằng Samay là nơi có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng khách hàng, cũng như hoàn toàn có thể khởi nghiệp thành công trong một dự án đầy tiềm năng như vậy. Ngoài ra với số lượng mẫu mã và kiểu dáng ngày càng gia tăng, chúng tôi có thể đáp ứng được cả nhu cầu của những khách hàng mới có thu nhập hoặc thu nhập chưa cố định dưới 23 tuổi và cả những đối tượng khách hàng ngoài 35 tuổi muốn có những trang phục sang trọng lịch sự mà không kém phần thoải mái. 11
  13. Samay 3. Phân tích cung thị trường 3.1Phân tích đối thủ cạnh tranh a. Xác định đối thủ cạnh tranh: Qua điều tra thực tế, chúng tôi nhận thấy trong khu vực thị trường của dự án có các đối thủ cạnh tranh sau:  Các cửa hàng bán online.  Các cửa hàng may mặc và bán sẵn quần áo công sở, dạo phố… lớn nhỏ đã tạo dựng được thương hiệu. b. .Phân tích ưu, nhược điểm của các đối thủ cạnh tranh Các cửa hàng bán online: Hàng trăm lượt khách truy cập mỗi ngày. Cửa hàng bình thường tiêu thụ được ~15-40 sản phẩm 1 ngày. Cửa hàng đã có tiếng, lâu năm có thể tiêu thụ trên trên 50 cho đến hàng trăm sản phẩm 1 ngày. S AMAY CÁC CỬA HÀNG KHÁC  Có cửa hàng để khách thoải Nhiều cửa hàng đã có tên tuổi lâu  mái đến thử đồ sau khi cập nhật hình năm, phong cách đã được định hình.  ảnh và thông tin trên mạng. Địa Giảm giá kích cầu rất nhiều vào các điểm nằm trong khu vực trung tâm dịp lễ Tết. Giá cả cạnh tranh.  thành phố, dễ tìm kiếm, thuận tiện đi Nhiều shop cũng có cửa hàng. lại.  Ảnh up lên mạng được samay tự chụp nên đảm bảo hình thật hàng thật y như hình.  Có nhân viên giao hàng tận nơi ƯU ĐIỂM trong nội thành và nhân viên may đo di động. Thái độ phục vụ được training kĩ lưỡng.  Vải được chọn lọc kĩ, đường kim mũi chỉ được đảm bảo.  Các mẫu mới được cập nhật hàng ngày, các bộ mix đồ và đặc biệt được cập nhật hàng tuần. Cập nhật thường xuyên các hình thức khuyến mãi, quà tặng.  Ngoài mặt hàng công sở, dạo phố thông thường còn có các mặt hàng được thiết kế kiểu cách, chất vải phù 12
  14. Samay hợp theo mùa.  Có thể chỉnh sửa số đo theo yêu cầu của khách hàng.  Giá cả cạnh tranh.   Thương hiệu cần có thời gian để Nhiều nơi không có cửa hàng mà chỉ quảng bá. bán online nên bất tiện cho nhiều  Thị trường hàng online có rất nhiều người có thể mua nhầm size hoặc đối thủ cần vượt qua. đồ không lên được dáng.  Ảnh lấy từ các web của TQ song chất lượng hàng lại không được như ảnh.  Hàng TQ chất lượng thấp tràn lan, tuy rẻ nhưng mặc 1-2 lần là bục chỉ, co nhăn vải… Số lượng cửa hàng giống nhau rất nhiều nên không tạo được chỗ đứng trong lòng khách hàng. NHƯỢC  Thái độ nhân viên nhiều nơi chưa tốt. ĐIỂM  Không có đầu tư bài bản về marketing.  Nhiều nơi lừa đảo, mất lòng tin. Trong phần này, sau khi tìm hiểu, chúng tôi thấy nổi lên những đối thủ sau đây: TÊN CỬA HÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU ĐIỂM S unny Kusa   Chủ cửa hàng có gu Thái độ nhân viên đôi lúc Số 8 Chân Cầm – Cửa hàng thẩm mĩ tốt, sản phẩm có kiêu căng. có tên tuổi lâu năm, phù hợp chọn lọc.  Cửa hàng nhỏ, khách với giới trẻ, quảng bá online  Tạo dựng được tên tuổi thường phải chen chúc rất và có cửa hàng. đã lâu (vài năm) từ khi chưa lâu mới lấy và thử được đồ. có cửa hàng.  Hàng tuy đẹp nhưng chất  Nhiều đầu sản phẩm có lượng vải, đường kim mũi thể kết hợp và bán theo bộ: chỉ chưa được tốt. quần, áo, váy, giầy dép, mũ, khăn, túi ví… 13
  15. Samay  Giá cả cạnh tranh nên hàng thường hết rất nhanh.  Địa điểm gần khu trung tâm, thuận tiện đi lại. Trangmuare.com   Duy trì được lâu năm, Chất lượng không cao. Từ bán hàng online rồi lập nhiều người đã biết đến.  Tràn lan nên bị loãng khi bán thêm được 3 cửa hàng tại Phố  Giá cả phải chăng. lẻ. Huế, Cầu Giấy, Chùa Láng.  Nhiều mặt hàng đa dạng.  Nhiều địa điểm, thuận tiện cho khách mua hàng.  Bán online khá mạnh, đổ mối buôn cho nhiều shop nhỏ lẻ. Sami boutique 108/121  Chất lượng ổn.  Địa điểm không thuận lợi, xa Kim Ngưu – Cửa hàng quần  Ảnh trên mạng là chụp khu trung tâm, nằm trong áo, giầy dép, phụ kiện nam nữ thật tuy chưa có đầu tư. ngõ ngách. VNXK, EU, Cambodia, bán   M ặt hàng đa dạng từ Giá hơi cao so với 1 số cửa sẵn và nhận order thêm. Từ kiểu cách đến mẫu mã, hàng nhỏ lẻ bán đồ tương cửa hàng, bán thêm phần chủng loại. tự. online.  Chất lượng tốt.  Hạn chế về size, số lượng Các shop online nhận order  Giá cả phải chăng so sản phẩm. và bán sẵn đồ xách tay nước  với hàng hiệu nước ngoài Hàng nhập về mỗi đợt không ngoài. nhập khẩu bán tại các cửa được nhiều. hàng lớn.  M ẫu mã đa dạng, đẹp, thu hút được nhiều lứa tuổi. Các cửa hàng may mặc và bán sẵn quần áo công sở, dạo phố… lớn nhỏ đã tạo dựng được thương hiệu trong và ngoài nước: Các cửa hàng thời trang cao cấp nổi tiếng trong nước tuy ít khi đông đúc bởi giá 14
  16. Samay cả cũng khá đắt nhưng do chất lượng, thương hiệu và đánh đúng đối tượng khách hàng nên vẫn có lượng sản phẩm đáng kể được tiêu thụ. Chúng tôi nhận thấy có những cửa hàng thời trang nổi lên như sau: TÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU Kelly Bùi   Có NTK nổi tiếng, Giá cao Hàng thiết kế nổi tiếng.  tạo dựng được thương hiệu Không bành trướng thương với sản phẩm thiết kế độc hiệu sản phẩm đáo phù hợp với phong cách người Việt Nam.  Có thể đặt thiết kế riêng. Nem   Đánh đúng đối tượng Giá cao Hãng thời trang may mặc khách hàng.  Thiết kế chưa phù hợp với công sở nổi tiếng trong  Nhiều cửa hàng ở nhu cầu sử dụng thực tế của nước. nhiều tuyến phố đông đúc, người Việt nhiều người qua lại, gần nhiều nơi công sở.  Nhiều mẫu mã để lựa chọn. Up to   Cửa hàng trên phố Ít mẫu mã để lựa chọn Kim M ã – Nhận đặt may lớn tập trung nhiều hàng theo mẫu, bán đồ may sẵn. quần áo. Chuyên về váy.  Chất lượng khá tốt.  Nhận đặt may và bán sẵn tại cùng 1 chỗ nên khá tiện lợi.  Đã có tên tuổi trong dịch vụ nhận đặt may váy dạ hội, váy dự tiệc. 15
  17. Samay  Giá cả hợp lý. Mayy   Chất lượng sản phẩm Cập nhật chậm, ít mẫu mã. số 34 Mã M ây tốt.  Quảng bá chưa mạnh. (shop mayy.com) – Thiết kế  Đồ thiết kế không đồ và may để bán sẵn và tràn lan. nhận order thêm.  Hợp với túi tiền phong cách công sở trẻ.  Địa điểm thứ 2 mở kết hợp với cafe, sẽ thu hút thêm được 1 lượng khách nữa.  Đã tạo được chút tên tuổi sau khi hoạt động 1 năm.  Đầu tư chụp ảnh các bộ sưu tầm rất công phu. Qua tìm hiểu cả 2 mảng đối thủ cạnh tranh, Samay nhận thấy rằng chúng tôi có thể đáp ứng được cả 2 bộ phận khách hàng mục tiêu:  Kết hợp quảng bá, nhận đặt hàng, bán hàng qua mạng, nhân viên có thể di chuyển để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, địa điểm đẹp, thuận lợi.  Ảnh quảng cáo tự cửa hàng chụp và kết hợp đồ, đầu tư công phu.  Thái độ phục vụ, kĩ năng của nhân viên được training kĩ càng.  M ẫu mã đa dạng, cập nhật hàng ngày.  Chất lượng tốt, vải được chọn lọc kĩ lượng, đường kim mũi chỉ may cẩn thận.  Bảo hành sản phẩm 2 tuần, sửa số đo theo yêu cầu của khách.  Giá cả phải chăng.  Nhiều chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp dẫn.  M ột số phương thức cạnh tranh với các đối thủ qua nghiên cứu:  Quảng bá mạnh mẽ với nhiều ưu đãi hấp dẫn trong thời kì đầu.  Tiếp tục quảng bá mạnh mẽ bởi sản phẩm độc đáo, chất lượng, rẻ và đẹp để tạo dựng tên tuổi. 16
  18. Samay  Xây dựng quy trình quản lý kinh doanh, nhân sự, chăm sóc khách hàng tận tình, tạo dựng lòng tin và thói quen mua sắm cho khách hàng. Với chiến lược cạnh tranh như vậy, Samay hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng nhiều mẫu mã mới, đẹp, rẻ, phục vụ tốt… thu hút được sự chú ý của đối tượng khách hàng hướng tới. 3.2.Đối thủ tiềm ẩn Các cửa hàng may mặc hiện nay rất nhiều, Samay nhận thấy có thể có các đối thủ tiềm ẩn gần nhất như sau: ĐỐI THỦ TIỀM ẨN PHƯƠNG THỨC ĐỐI PHÓ Các cửa hàng may mặc bắt chước Xây dựng thành công thương hiệu theo cách hoạt động của Samay là vừa bán Samay, tạo dấu ấn trong lòng khách hàng với sẵn vừa may đo theo mẫu kèm theo các thiết các dịch vụ tốt nhất có thể. kế theo mùa và các dịch vụ độc đáo của Hướng tới mô hình quản lý chuyên Samay. nghiệp, cẩn thận, khéo léo. Quy mô ngày càng lớn với các mẫu thiết kế ngày càng nhiều và không ngừng đổi mới. 17
  19. Samay 4. Phân tích SWOT 4.1 Điểm mạnh  Vốn ban đầu nhỏ  Cửa hàng thực hiện mô hình đặt may rất mới hiện nay đó là đặt may qua mạng, phương thức giúp người sử dụng tiết kiệm được thời gian và công sức đi lại giữa các địa điểm mua hàng.  Các quy trình trước và sau đặt may đều đảm bảo đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, giúp khách hàng sử dụng sản phẩm một cách thỏa mãn nhất.  Kết hợp với hình thức đặt may trực tiếp tại cửa hàng.  Giá cả hợp lí, vừa túi tiền của khách hàng mục tiêu.  Các thành viên trong nhóm thực hiện ý tưởng đều có khả năng quảng bá và giới thiệu khách hàng cho cửa hàng.  Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và bài bản về kĩ năng.  Chiến lược Marketing bài bản ngay từ khi những bước đầu.  Nhận được sự hỗ trợ về vốn từ gia đình. 4.2 Điểm yếu  Quy mô ban đầu còn nhỏ  Bước đầu còn yếu nên sẽ cần thời gian để khẳng định tên tuổi trong thị thường đồ may tại Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung. 4.3 Cơ hội  Sử dụng đồ may dần đang trở thành xu thế mới với người tiêu dùng hiện nay, nhất là nhân viên công sở.  Bước chân vào thị trường mới: đồ may mặc với chất lượng tốt và giá cả phải chăng lại kết hợp các dịch vụ trong giao dịch, mua bán thuận tiện cho khách hàng. 4.4 Nguy cơ  Khó vượt lên được cái bóng vốn có của hàng may đo về mẫu mã và giá cả  Khả năng cạnh tranh cao với các thương hiệu lớn, vừa và nhỏ vốn đang tồn tại trên thị trường.  M ô hình dễ bắt chước hoặc bị nhầm lẫn với mô hình buôn bán đồ qua mạng. 18
  20. Samay 4.4 Ma trận SWOT Điểm mạnh Điểm yếu  Vốn đầu tư nhỏ  Quy mô nhỏ  Chiến lược M arketing  Sức ép cạnh tranh lớn tốt ngay từ đầu  Hình thức kinh doanh mới lạ Các cơ hội Chiến lược SO Chiến lược WO  Triển khai hình thức  Triển khai các hình  Tiền thuê địa điểm, kinh doanh mới thức M arketing nhằm quảng cửa hàng không quá cao và  Giá thuê địa điểm rẻ bá tên tuổi, gây sự chú ý ban trả theo tháng  Tận dụng lượng đầu trên thị trường.  Tham gia cuộc thi khách hàng được giới thiệu  Tìm kiếm và hợp tác “Khởi nghiệp cùng Kawai” từ cửa hàng vải ở tầng 1. với các công ty nhà nước, tư để có thể có thêm vốn đầu tư nhân để liên kết thực hiện các hợp đồng về đồng phục, từ đó thu hút 1 phần lớn nhân viên trong công ty đó Nguy cơ Chiến lược ST Chiến lược WT  Nhiều đối thủ cạnh  Tận dụng sự giúp đỡ  Tiếp tục nghiên cứu, tranh về chuyên môn, tư vấn của tìm tòi các hình thức thu hút  M ô hình quá mới mẻ những thợ may lâu năm, đã và giữ chân khách hàng. dễ gây sự e dè trong tâm lý thành thạo công việc người tiêu dùng 19
nguon tai.lieu . vn