- Trang Chủ
- Khoa học xã hội
- Tiểu luận: Phân tích hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình giữa Công ty xây dựng công nghiệp và Công ty may Thái Bình
Xem mẫu
- Tiểu luận Luật Kinh tế
Luận văn
Phân tích hợp đồng giao nhận thầu
xây lắp công trình giữa Công ty
xây dựng công nghiệp và Công ty
may Thái Bình
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
PHẦNMỞĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
N hà nước, được điều chỉnh bởi Luật kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế, các doanh nghiệp được thành
lập ngày mộ t nhiều hơn, góp phần tăng thêm của cải cho x ã hộ i và giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động. Với tư cách là một đơn vị sản xuất hàng
ho áđộc lập - mỗ i doanh nghiệp, người kinh doanh và tổ chức kinh doanh có
quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh của m ình, nhưng dù muố n hay không cũng phải thiết lập quan hệ
kinh tế với các tổ chức kinh doanh khác. Các quan hệđó dựa trên cơ sở sự
thoả thuận giữa các bên mà hình thức pháp lý của chú ng là các hợp đồng.Có
thể nói rằng nền kinh tế thị trường là nền kinh tế của hệ thống các quan hệ
hợp đồng.Trong đó hợp đồng kinh tế là công cụ không thể thiếu được của các
nhà kinh doanh để họ thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá - dịch vụ của
mình.Phân tích những vụ kinh doanh thất bại trên thương trường, không mấy
khó khăn để nhận thấy rằng không ít những nguyên nhân dẫn đ ến thất bại và
phá sản của doanh nghiệp lại b ắt đầu từ khâu đàm phán, soạn thảo và ký kết
các bản hợp đồng kinh tế.
Nhận thức sâu sắc được tầm quan trọng của việc soạn thảo và ký kết
hợp đồng kinh tế, qua các kến thức đãđược học trong chương trình Luật kinh
tế và q uá trình nghiên cứu tìm tòi của bản thân, em xin mạnh dạn chọn đề tài
tiểu luận cho mình là: "Phân tích hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình
giữa Công ty xây dựng công nghiệp và Công ty may Thái Bình"
Bài tiểu luận này đi theo bố cục 3 chương:
Chương I: Khái niệm và nội dung của Hợp đồng kinh tế
Chương II: Cơ cấu của văn bản Hợp đồng kinh tế
Chương III: Phân tích các điều kho ản chủ yếu của H ợp đồ ng giao nhận
thầu xây lắp công trình giữa Cô ng ty xây dựng công nghiệp và Công ty may
Thái Bình.
Là một sinh viên chuyên ngành Tài chính - K ế toán, với những kiến
thức "không chuyên" của mình, bài tiểu luận của em chắc chắn sẽ còn nhiều
thiếu sót, em mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo để những bài
viết sau được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
PHẦNNỘIDUNG
CHƯƠNG I. KHÁINIỆMVÀNỘIDUNGCỦA HỢPĐỒNGKINHTẾ
I. KHÁINIỆM HỢPĐỒNGKINHTẾ
Theo quy đ ịnh Pháp lý, H ợp đồng kinh tế (H ĐKINH Tế) được hiểu
theo hai nghĩa:
Theo nghĩa khách quan: Hợp đồng kinh tế là sự tổ ng hợp các quy phạm
pháp luật điều chỉnh các quan hệ kinh tế giữa các đơn vị kinh tế, là một
chếđ ịnh pháp lýđặc thùcủa pháp luật xã hội chủ nghĩa. Chếđộ HĐKTquy định
các nguyên tắc ký kết hợp đồng, các thủ tục, trình tự ký kết hợp đồ ng, các
điều kiện có hiệu lực của HĐKT cũng như các nguyên tắc và nộ i dung thực
hiện HĐKT, các điều kiện và giải quyết hậu quả của việc thay đổi, huỷ bỏ,
đình chỉ HĐKT, trách nhiệm do vị phạm HĐKT.
Theo chủ nghĩa chủ q uan: H ợp đồ ng kinh tế là sự thoả thuận b ằng văn
bản hoặc tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết hợp đồng về việc thực hiện
công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy
định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. (Điều 1 Pháp lệnh Hợp đ ồng
kinh tế ngày 25/9/1989)
II. NỘIDUNG HỢPĐỒNGKINHTẾ
Nội dung Hợp đ ồng kinh tế là to àn b ộ những điều khoản mà các bên đã
thoả thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ ràng buộc các bên với nhau. V ề
phương diện khoa học pháp lý, căn cứ vào tính chất, vai trò của điều khoản,
nộ i dung HĐKT đ ược chia thành 3 lo ại đ iều khoản:
- Điều khoản chủ yếu: là những điều khoản cơ bản, quan trọ ng nhất của
H ợp đồ ng, nếu thiếu những điều khoản này thì coi như hợp đồng kinh tế chưa
được ký kết.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
- Điều kho ản thường lệ: là những điều khoản đãđược pháp luật ghi nhận,
nếu các bên không ghi vào bản hợp đồng thì coi như các bên đã mặc nhiên
công nhận và có nghĩa vụ thực hiện các quy định đó.
- Đ iều khoản tuỳ nghi: là các đ iều khoản do các bên tự thoả thuận với
nhau khi chưa có quy định của Nhà nước, do các b ên linh hoạt đưa vào mà
không trái pháp luật.
Theo điều 12 Pháp lệnh H ợp đồ ng kinh tế, nội dung của Hợp đồng kinh
tế bao gồm những điều khoản cụ thể sau:
a. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng kinh tế; tên, địa chỉ, số tài kho ản
và ngân hàng giao d ịch của hai bên; họ và tên người đại diện, người đứng tên
đăng ký kinh doanh.
b. Số lượng, khối lượng sản phẩm hay kết quả công việc phải đạt được.
c. Chất lượng, chủng lo ại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng
ho á hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc.
d. Giá cả và những khả năng điều chỉnh khi có biến động giá cả.
e. Bảo hành trong một thời hạn nhất đ ịnh.
f. Điều kiện nghiệm thu, giao nhận: địa điểm và thời gian, phương thức
giao nhận hàng hoá và kết quả công việc.
g. Phương thức thanh toán: hình thức, thể thức, thời hạn thanh toán.
h. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế.
i. Thời hạn có hiệu lực của hợp đồ ng kinh tế
l. Giải quyết tranh chấp
m. Các điều kho ản khác nếu thấy cần thiết tuỳtheo chủng loại hợp đ ồng.
III. CÁCNGUYÊNTẮCTH ỰCHIỆNHỢPĐỒNGKINHTẾ
- N guyên tắc thực hiện đúng: chấp hành thực hiện đú ng hợp đồ ng là
không được tựý thay đổ i đối tượng này bằng đối tượng khác hoặc không đ ược
thay thế việc thực hiện hợp đồng bằng cách trả một số tiền nhất đ ịnh hoặc
không thực hiện nó. Nguyên tắc này đòi hỏ i thoả thuận cái gì thì phải thực
hiện đúng cái đó.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
- N guyên tắc thực hiện đầy đủ: nguyên tắc này cóý nghĩa là thực hiện
mộ t cách đầy đủ, chính x ác tất cả các điều khoản đã thoả thuận trong hợp
đồ ng. Đ ây là nguyên tắc bao trùm, đ òi hỏi các bên phải thực hiện nghĩa vụ
của m ình mộ t cách đ ầy đ ủ, đúng đắn, chính x ác các cam kết, không phân biệt
đó làđiều khoản chủ yếu thường lệ hay tuỳ nghi.
- Nguyên tắc giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng
Cuối cùng là phần kết thúc hợp đồng: khi muốn kết thúc m ột quan hệ
hợp đồng kinh tế, các bên phải giải quyết những tồ n đọ ng, đ ánh giá những kết
quảđãđược và chưa đạt được đ ể xác định quyền và nghĩa vụ của các b ên. K ết
thú c hợp đồ ng trong những trường hợp sau đây:
- Hợp đồng đãđược thực hiện xong.
- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng đã hết và khô ng có sự thoả thuận
kéo dài thêm thời hạn.
- Hợp đồng bịđình chỉ hoặc do hai bên đồng dỡ bỏ.
CHƯƠNG II. C ƠCẤUCỦAVĂNBẢNHỢPĐỒNGKINHTẾ
I. KHÁINIỆMVĂNBẢNHỢPĐỒNGKINHTẾ
Văn bản hợp đồng kinh tế là một loại tài liệu đặc biệt do các chủ thể của
H ợp đồng kinh tế tự xây dựng trên cơ sở những quy định của pháp luật Nhà
nước về Hợp đ ồng kinh tế. V ăn b ản này có giá trị pháp lý, b ắt buộc các b ên
phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản mà các bên đã thoả thuận và ký
kết trong Hợp đồng kinh tế. Nhà nước thực hiện sự kiểm soát và bảo hộ quyền
lợi cho các bên khi cần thiết dựa trên cơ sở nội dung văn bản Hợp đồng kinh
tếđã ký kết.
II.
CÁCLOẠIVĂNBẢNHỢPĐỒNGKINHTẾTRONGTHỰCTẾSẢNXUẤTKINHDOAN
H
- Văn bản hợp đồng mua bán hàng hoá
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
- Văn bản hợp đồng vận chuyển hàng hoá
- Văn bản hợp đồng kinh tế d ịch vụ
- Văn bản hợp đồng giao nhận thầu trong xây dựng cơ bản
- Văn bản hợp đồng gia công đặt hàng
- Văn bản hợp đồng mua bán hàng hoá q uốc tế
- Văn bản hợp đồng uỷ thác xuất nhập khẩu
- Văn bản hợp đồng chuyển giao cô ng nghệ
- Văn bản hợp đồng kinh tế trong liên kết kinh tế
- Văn bản hợp đồng nghiên cứu khoa học và triển khai kỹ thuật.
CHƯƠNG III.
PHÂNTÍCHNHỮNGĐIỀUKHOẢNCHỦY ẾUCỦAHỢPĐỒNGGIAONH
ẬNTHẦUXÂYLẮPCÔNGTRÌNH
GIỮA CÔNGTYXÂYDỰNGCÔNGNGHIỆP
VÀ CÔNGTYMAY THÁI BÌNH
I. PHÂNTÍCHNH ỮNGĐIỀUKHOẢNCHỦYẾUCỦA HỢPĐỒNG
Số: 06/2003/HĐKT
Giữa; Chủđầu tư (bên A): Cô ng ty may Thái Bình
Và: Nhà thầu xây dựng (bên B): Cô ng ty xây dựng công nghiệp
Nhưđ ã nó i ở trên, điều kho ản chủ yếu là những điều khoản bắt buộc các
bên phải thoả thuận và ghi vào trong văn bản hợp đồng.Nếu không, hợp đ ồng
coi như vô giá trị. Nộ i dung của hợp đồng này gồm có 10 điều khoản chủ yếu
sau:
Điều khoản 1: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng kinh tế, địa chỉ, số tài
khoản và ngân hàng giao dịch của các bên, họ tên người đại diện, người đứng
tên đăng ký kinh doanh.
Trong hợp đồng này, đ iều khoản 1 đ ược thể hiện như sau:
Hợp đồ ng kinh tế về giao nhận thầu xây lắp công trình ký ngày 25
tháng 5 năm 2003 giữa:
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
Chủđầu tư (bên A): Công ty may Thái Bình
- Địa chỉ: Tiền H ải - Thái Bình
- Điện thoại: 036823557
- Fax: 036823725
- Tài khoản số : 86710002K
- Mở tại: Ngân hàng Đ T & Phát triển Thái Bình
- Đại diện làông: Nguyễn Văn Bích Chức vụ: giám đốc
Nhà thầu xây dựng (bên B): Cô ng ty xây dựng Cô ng nghiệp
- Địa chỉ: Láng Hạ - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8318607
- Fax: 04.8318606
- Tài khoản số : 7620 -3110E
- Mở tại: CN ngân hàng đ ầu tư và p hát triển khu vực Cầu giấy - Hà Nội
- Đại diện làông Chức vụ: Giám đốc
- Nhà thầu xây dựng (bên B): Công ty xây dựng công nghiệp
- Địa chỉ: Láng Hạ - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8318607
- Fax: 04.8318606
- Tài khoản số : 7620 - 3110E
- Mở tại:
- Đại diện làông: Chức vụ: giám đốc
Điều khoả n 2: Khối lượng và tiến độ công trình
1. Tên công trình: Gói thầu số 2 (Nhà sản xuất chính) - D ựán khu sản
xuất hàng gia công Tiền Hải - Thái Bình.
2. Nội dung cô ng việc: Bên B nhận cung cấp, lắp dựng khung thép, mái
tôn các xưởng may gia công thuộc dựán.
3. Đ ịa điểm x ây d ựng, thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ thi cô ng:
- Địa điểm xây dựng: Thái Bình
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 30 ngày kể từ ngày khởi công.
Điều khoả n 3: Giá trị hợp đồ ng
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
Giá trị hợp đồ ng lấy theo giá trú ng thầu đãđược giám đốc Cô ng ty may
Thái Bình phê duyệt là: 8517865000 đồng
Giá trị trên đã bao gồm tất cả các chi phí cần thiết để thi công x ây dựng
công trình theo hồ sơ thiết kếđãđược phê duyệt và thuế V AT đ ầu ra 5%
Những khố i lượng phát sinh ngoài hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của b ên
A, sẽđược bổ sung vào giá trị quyết toán công trình theo đơn giá X DCB Thái
Bình và các chi phí khác theo quy định hiện hành. Nếu trên 10% phải có thiết
kế, dự toán đã thẩm đ ịnh bổ sung. Với những hạng mục không có trong đơn
giá XDCB sẽđược lấy theođơn giá thực tế tại thời điểm thi công.
Điều khoả n 4: Chất lượng - Bảo hành công trình
1. Bên B chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp to àn
bộ công trình, đảm bảo thi công đú ng thiết kế, đúng quy trình, quy phạm, yêu
cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng
2. Bên A cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật
liệu, cấu kiện bê tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa đảm b ảo
thì yêu cầu bên B làm lại bằng nguồn kinh phí của bên B. Có trách nhiệm mở
sổ nhật ký theo dõ i, xác nhận khối lượng phát sinh để làm cơ sở nghiệm thu
và thanh toán sau này. N ếu xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu có quyền
không ký vào biên b ản nghiệm thu hoặc biên b ản b àn giao.
3. Bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào ho ặc thay đổi phần
thiết kế nào đều phải đ ược sự chấp thuận của bên A và cơ q uan thiết kế bằng
văn bản.
4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian
12 tháng kể từ ngày hoàn thành b àn giao công trình. Khoản tiền đ ảm b ảo cho
việc b ảo hành bằng 5% giá trị hợp đồng
Điều khoả n 5: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm bên A:
- Bàn giao mặt bằng công trình cho b ên B.
- Giao tim mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
- Bàn giao hồ sơ thiết kế thi cô ng và tài liệu cần thiết kế cho bên B.
- Cử cán bộ giám sát thường xuyên tại hiện trường.
- Thông báo cho bên B mọi trường hợp thay đổi thiết kế trước khi bên B
tiến hành thực hiện công việc.
- Kết hợp với kỹ thuật b ên B xác nhận kịp thời khối lượng phát sinh để
làm cơ sở thanh quyết to án.
- Tạm ứng vố n và thanh quyết toán kịp thời cho bên B.
2. Trách nhiệm bên B:
- Nhận bàn giao và quản lý thống nhất mặt bằng x ây d ựng công trình.
- Nộp cho bên A giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị 5% giá trị
hợp đồng.
- Trong quá trình thi công b ên B có trách nhiệm phối hợp với giam sát
bên A và các nhà thầu khác có liên quan (nếu có) để thực hiện công việc. Mọi
khối lượng phát sinh xảy ra do lỗ i không phối hợp của bên B, bên A không
chịu trách nhiệm.
- Bảo đảm an ninh trật tự và an to àn laođộ ng trên cô ng trình.
- Tiếp nhận bảo quản các hồ sơ tài liệu kỹ thuật đ ược b ên A giao.
Điều khoả n 6: Nghiệm thu và bàn giao công trình
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo
quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần).
2. Hộ i đồng nghiệm thu sẽ tiến hành nghiệm thu từng khâu công việc
chủ yếu, từng hạng mục công trình và cuối cùng là to àn bộ cô ng trình.
3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các đ iều kiện cần thiết để nghiệm thu.
4. Sau khi thực hiện xong nghiệm thu, hai b ên lập biên bản nghiệm thu,
bàn giao đểđưa công trình vào sử d ụng. Bên B có trách nhiệm bàn giao từng
hạng mục cô ng trình và toàn bộ công trình, cù ng với 7 bộ hồ sơ ho àn công
cho bên A để làm tài liệu lưu trữtheođúng quy định của Nhà nước.
Điều khoả n 7: Phương thức vàđiều kiện thanh quyết toán
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
1. Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo các giai đoạn như
sau:
- Lần 1: Sau khi khối lượng công việc đ ã thực hiện được hai b ên xác
nhận b ằng 70% giá trị hợp đồng, bên A sẽứng cho bên B là 60% giá trị khối
lượng công việc đã thực hiện.
- Lần 2: Sau khi công trình hoàn thành, chậm nhất là 30 ngày hai b ên
ho àn chỉnh hồ sơ quyết to án theo quy định hiện hành và bên A thanh toán hết
số tiền cò n lại (trừ % giữ theo quy định b ảo hành, số này sẽđược bên A thanh
toán ngay sau khi kết thúc thời gian b ảo hành công trình) và tổng quyết toán.
2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng hai bên mở tài
khoản giao dịch.
Điều khoả n 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồ ng, khi có những vấn đề p hát sinh
hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và cù ng nhau thương lượng giải
quyết trên nguyên tắc đảm bảo quyền lợi của nhau.
2. Khi tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất
chuyển đến Toàán kinh tế Thái Bình đ ể giải quyết. Mọi chi phí cho To àán do
bên có lỗi chịu.
Điều khoả n 9: Trường hợp bất khả kháng
Trong quá trình thi công thực hiện hợp đồng, các trường hợp vượt quá
khả năng kiểm soát của các bên như mưa b ão kéo dài, thiên tai hay các tác
độ ng tự nhiên nào khác vượt quá sức chịu đựng của công trình… thì không
bên nào bị xem là có lỗi hay vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồ ng, mà hai
bên đều phải có trách nhiệm bàn bạc nhanh chóng khắc phục các hậu quả do
bất khả kháng gây ra.
Điều khoả n 10: Hiệu lực của hợp đồng
1. H ợp đồ ng này có hiệu lực kể từ ngày kýđến ngày thanh lý hợp đồng.
2. Bên A có trách nhiệm tổ chức thanh lý hợp đồng.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
3. Hợp đồng này được lập thành 10 bản, mỗi b ên giữ 05 bản, có giá trị
pháp lý như nhau.
II. MỘTSỐNHẬNXÉTVỀBẢNHỢPĐỒNGTRÊN
Như ta đã thấy ở trên, người ký hợp đồng kinh tếởđây là hai giám đốc
của hai công ty - tức đ ã thoả m ãn yêu cầu của Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế:
người ký hợp đồng kinh tế phải làđại diện hợp pháp của pháp nhân người
đứng tên đăng ký kinh doanh (tức là thủ trưởng cơ quan hay doanh nghiệp).
Ởđây có thể nói thêm rằng, đại diện hợp pháp của pháp nhân hoặc
người đăng ký kinh doanh có thể uỷ quyền b ằng văn bản cho người khác thay
mình ký Hợp đồ ng kinh tế (thường là cấp phó của m ình). Người được uỷ
quyền và không được uỷ quyền lại cho người thứ ba.Đ iều này càng cóý nghĩa
quan trọng với loại hợp đồng giao nhận thầu xây dựng cơ bản, bởi loại hợp
đồ ng này thường liên quan tới khối lượng tài sản rất lớn, thủ trưởng uỷ quyền
cho người khác ký thay nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm như bản thân mình
trực tiếp ký.
Hợp đồng kinh tếđược ký kết bằng văn bản, tài liệu giao dịch, công văn
điện báo, đơn chào hàng, đơn đặt hàng vàđược coi là hình thành và có hiệu
lực pháp lý từ thời điểm các b ên đ ã ký vào văn bản, hoặc từ khi các bên nhận
được tài liệu giao dịch thực hiện sự thoả thuận về tất cả các điều khoản chủ
yếu của hợp đồ ng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đố i với H ợp
đồ ng kinh tế.
Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ký b an
hành ngày 25/9/1989 và căn cứ vào Quy chế về H ợp đồng kinh tế trong x ây
dựng cơ b ản ban hành theo quyết định số 29 ngày 1/6/1992 của Liên bộ: Bộ
xây dựng - trọng tài kinh tế Nhà nước, có thể thấy rằng, về cơ bản Hợp đồng
giao nhận thầu x ây dựng cơ bản giữa Cô ng ty xây dựng công nghiệp và Công
ty may Thái Bình đ ãđảm bảo các yêu cầu về soạn thảo, ký kết Hợp đồng kinh
tế nói chung và hợp đồng x ây dựng cơ bản nói riêng với các điều khoản chủ
yếu được quy định kháđầy đ ủ, rõ ràng và chính xác. Điều này thể hiện sựđ ầu
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
tư, nghiên cứu kỹ lưỡng Pháp lệnh về Hợp đồng kinh tế và các tài liệu khác
có liên quan, thể hiện sự hiểu biết và tôn trọ ng Pháp luật của hai bên, tất nhiên
cũng làđể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chính mình.
Tuy nhiên, hợp đồng này lại khô ng đề cập tới quy định về thưởng
phạt.Đây là mộ t thiếu sót khô ng nhỏ vìđiều khoản này cũng là mộ t điều kho ản
quan trọ ng cần đ ược hai bên thống nhất thông qua trướcư khi thực hiện ký kết
hợp đồng.Để tránh những tranh chấp, hiểu lầm không đáng có vàđểđảm b ảo
uy tín cũng như lợi ích chính đáng cho các bên, nên chăng hai b ên phải bổ
sung ngay điều khoản thưởng phạt vào hợp đồng. Điều khoản này được quy
định như sau:
- Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn từ 1 /2 tháng trở
lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽđược bên A thưởng …% theo giá trị công
trình.
- N ếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do
nguyên nhân chủ q uan thì bị phạt … giá trị hợp đồng.
- Nếu bên B không đảm bảo chất lượng x ây lắp phải chịu bùđắp mọ i tổn
thất do việc sửa chữa lại và p hải chịu phạt … giá trị dự toán phần không đ ảm
bảo chất lượng.
Trên đây là những nhận xét và kiến nghị của em về việc viết một b ản
H ợp đồng kinh tế nói chung và hợp đồng x ây dựng cơ bản nói riêng. Thực
tếđã chứng minh rằng trong nền kinh tế thị trường với nhiều hình thái doanh
nghiệp phát triển đa dạng, nhiều doanh nghiệp nhờ có bản lĩnh vững vàng,
nhạy bén trong kinh doanh, có kiến thức sâu rộng trong sản xuất và am hiểu
pháp luật đã thành công rực rỡ trên thương trường nhưng bên cạnh đó cũng có
không ít các xí nghiệp, công ty đã kinh doanh khô ng hiệu quả, thu lỗ, nợ nần
dẫn tới phá sản. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới thất bại của các doanh nghiệp
này và không ít trong đó là do bản thân các doanh nghiệp không nắm vững
Pháp luật vềđàm phán, ký kết, thực hiện H ợp đồng kinh tế. Nhà nước ta đã
ban hành cả mộ t bộ Pháp lệnh về Hợp đ ồng kinh tế cùng các quy định riêng
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
cho từng loại hình hợp đồng đ ể giúp các doanh nghiệp tránh được những sai
lầm đáng tiếc. V ậy thì các doanh nghiệp còn chờ gì nữa mà không nghiên cứu
thật kỹ các quy định đóđ ể ho ạt động kinh doanh của mình vừa hiệu quả, vừa
tuân thủ pháp luật, làm giàu cho bản thân, xã hội và cảđất nước.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
PHẦNK ẾTLU ẬN
Vai trò của hợp đồng kinh tế trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã
khác nhiều với vai trò của nó trong cơ chế kế hoạch ho á tập trung bao cấp
trước đây. Trong cơ chế cũ, Hợp đồng kinh tế có những vai trò và chức năng
cực kỳ "vĩđại", được coi là công cụ cơ bản để quản lý nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa. Trong nền kinh tế thị trường, Hợp đồng kinh tế khô ng đơn thuần chỉ là
công cụ pháp lý của Nhà nước, không còn là biện pháp để xây dựng và thực
hiện kế hoạch của Nhà nước mà là sự tho ả thuận của các chủthể kinh doanh
theo nguyên tắc tự do, tự nguyện. Nhà nước chỉ có thể sử dụng pháp luật để
tác động vào các quan hệ Hợp đồng kinh tế, đảm b ảo lợi ích chính đáng của
các bên tham gia quan hệ hợp đồng đó và lợi ích chung của toàn xã hội. Dẫu
vậy, không thể p hủ nhận rằng H ợp đồng kinh tế chỉ có thể thực hiện được "sứ
mệnh" của nó với sự hỗ trợ tích cực của cơ quan Nhà nước. "Sự hỗ trợ tích
cực" ởđây có thể hiểu là một hệ thống các quy đ ịnh tạo thành pháp lệnh về
H ợp đồng kinh tế, làm cơ sởđể cơ quan trọng tài phán xét xử khi có tranh
chấp, cũng có thể là các trọng tài kinh tế Nhà nước thông qua hoạt động thanh
tra, kiểm tra việc ký kết và thực hiện hợp đồng để buộc các đơn vị kinh tế
thực hiện đúng những gìđã cam kết. Như vậy, nhận thức không đúng về H ợp
đồ ng kinh tế sẽ làm giảm đ i vai trò to lớn của nó, phải hiểu rõ b ản chất của
H ợp đồng kinh tế mới có thể xây dựng được những quy định đáp ứng đ ược
những đòi hỏ i khách quan của nền kinh tế thị trường.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
TÀILIỆUTHAMKHẢO
1. Giáo trình Luật kinh tế - Trường ĐH Quản lý& Kinh doanh Hà Nội
2. Pháp luật trong đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế - NXB Chính trị
Q uốc gia.
3. Hợp đồng kinh tế và các hình thức giải quyết tranh chấp kinh tế -
NXB Đại học Quốc gia.
4. K ỹ thuật soạn thảo Hợp đồng kinh tế - NXB Thành phố H ồ Chí Minh
5. Phương pháp soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương m ại - NXB Đ à
N ẵng.
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
- Tiểu luận Luật Kinh tế
MỤCLỤC
PH ẦNMỞĐẦU ................................ .............................................................. 1
PH ẦNNỘ IDUNG .......................................................................................... 4
Chương I. Khái niệm và nội dung của H ợp đồng kinh tế ................................ 4
I. Khái niệm H ợp đồ ng kinh tế ................................................................... 4
II. Nội dung Hợp đồng kinh tế .................................................................... 4
III. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng kinh tế .......................................... 5
Chương II. Cơ cấu của văn b ản hợp đồng kinh tế ........................................... 6
I. Khái niệm văn bản hợp đồ ng kinh tế ....................................................... 6
II. Các lo ại văn bản hợp đồ ng kinh tế trong thực tế sản xuất kinh doanh .... 6
Chương III. Phân tích những điều khoản chủ yếu của hợp đồng giao nhận thầu
xây lắp công trình giữa cô ng ty xây dựng công nghiệp và công ty may thái
bình ................................................................................................................ 7
I. Phân tích những điều khoản chủ yếu của H ợp đồ ng ................................ 7
II. Một số nhận xét về bản hợp đồng trên ................................................. 12
PH ẦNKẾTLUẬN ........................................................................................ 15
TÀILIỆUTHAMKHẢO ............................................................................... 17
SV: Phan Bùi Minh - MSV: 02D 3100
nguon tai.lieu . vn