Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA NGÂN HÀ NG- TÀI CHÍNH --o 0o-- Bài tập nhóm môn: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN Đề tài: Nêu quan niệm, đặc điểm về dự án phát triển Lấy ví dụ về một dự án phát triển đầu tư xây dựng bệnh viện hiện đang được tiến hành ở Việt nam Thành v iên : 1. Ho àng Đ ức Hải 2. Trần Minh Hải 3. Phùng Mạnh Hiệp 4. Nguyễn Thị Huyền 5. Nguyễn Thu Hương 6. Trần Thị H ường 7. Phạm Công M inh 8. Đ inh Thế Phú 9. Tạ Hồng Sơn Hà Nộ i, ngày 18/09/2011
  2. Quan niệm và đặc điểm của dự án phát triển Phần I. Quan niệm và đặc điểm của dự án phát triển 1. Quan niệm về dự án phát triển 1.1. Khái niệm Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu t ư, là việc ch i dùng vốn trong hiện tại để t iến hành các hoạt động nhằm làm tăng thê m hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng, thiết bị…) và tài sản trí tuệ (tri thức, kỹ năng…), g ia tăng năng lực sản xuất , tạo thêm việc làm và vì mục t iêu phát triển . Hoạt động đầu tư phát triển th ường đòi hỏ i lượng vốn lớn, thời g ian đầu t ư cũng nh ư phát huy kết quả đầu tư tương đối dài, phạm vi tác động tương đố i lớn . Do đó để đ ầu tư có hiệu quả cần phải chuẩn bị một cách kho a học, đầy đủ, chính xác. Việc chuẩn b ị đó được thể h iện thông qua các dự án.  Như vậy có th ể h iểu d ự án phát t riển là một bản kế hoạch chi tiết cụ thể nhằm t rực tiếp tạo ra các sản phẩm chiến lược, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của ngành, vùng, thúc đẩy qu á trình thay đổ i cơ cấu kinh tế hoặc cơ cấu thu nhập của nhiều bộ phận dân cư. 1.2. Mục đích Các d ự án phát triển nhằm làm g iảm khuyết tật của th ị trường , làm g iảm tá c động của những nhân tố làm chậm quá trình phát triển như: + Việc hình thành và phát triển các công ty lớn, có tính chất độc quyền cao đã làm giảm t ính cạnh t ranh của thị trường + Yêu cầu v ề hàng hóa công cộng nhằm đảm bảo phúc lợi cho đa số ng ười dân thường không được thị trường đáp ứng tốt. + Nhu cầu vốn lớn để phát triển những ng ành kinh tế mới v ượt quá khả năng huy động vốn của th ị trường tài chính nhỏ bé. … Đó là nh ững lý do cần có sự can th iệp của Nhà nước nhằm đạt mục t iêu ph át triển v ới chi phí thấp nhất. 1
  3. Quan niệm và đặc điểm của dự án phát triển 1.3. Vai trò Dự án đ ược xây d ựng là cơ sở cho việc: + Đối với chủ đ ầu tư: đ ưa ra quyết đ ịnh đầu tư. + Đối với các cấp thẩm quyền : thẩm đ ịnh cấp giấy phép. + Đối với các tổ ch ức tín dụng: đưa ra quyết định cho vay. + Đối với nhà t ài trợ: đưa ra quyết định tá i trợ dự án . + Đối với các đối tác: đưa ra quyết định có tha m gia dự án hay không và tham g ia ở mức độ nào 1.4. Ví dụ + Dự án kh ái thác bô -xít ở Tây Nguyên của Chính phủ với tổng vốn đầu tư đến năm 2029 là từ 190.000 tỷ đồng đến 250.000 tỷ đồng. Theo báo cáo của Ch ính phủ, tổng trữ lượng qu ặng bauxite đã xác định và tài nguyên dự báo khoảng 5,5 tỷ tấn. + Dự án xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La với tổng vốn đầu tư khoảng 42.000 tỷ đồng. Khi hoàn thành, đây sẽ là nhà máy thủy đ iện lớn nhất Đông Nam Á, hàng năm cung cấp khoảng 9,5 tỷ kwh cho nước ta. + Dự án xây dựng cầu dây văng tại Cần Thơ , với tổng chiều dà i 15,75km, có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng với khu vực Tây Nam bộ trong việc kết nối giao thương giữa 2 bờ sông Hậu , tạo đ iều kiện cho phát triển kinh tế. 2. Đặc điểm 2.1. Dự án phát tri ển l à những dự án lớn có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Dự án phát t riển là những dự án lớn cả v ề quy mô và về vốn đầu tư, công nghệ, cũng như lao động sử dụng . 2
  4. Quan niệm và đặc điểm của d ự án phát triển Vốn đầu tư phát triển qua các năm Nguồn: (Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2010) Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển bình quân trong từng thời k ỳ Nguồn: Tính toán t ừ số liệu của TCTK Dự án phát t riển nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc gia nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược cụ thể nh ư công nghiệp hóa, ph át triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo… Khuyến khích xuất khẩu : các dự án ph át triển xuất kh ẩu mũi nhọn , xây d ựng c ơ sở chế b iến xuất khẩu, xây dựng cảng biển… Thay thế nh ập khẩu : phát triển công nghiệp chế b iến, sử dụng tối đa lợi thế củ a đất nước. Phát triển nông thôn: xây dựng đê đ iều, nghiên cứu lai tạo g iống mới. 3
  5. Quan niệm và đặc điểm của dự án phát triển Sản xuất các ngành liên quan đến an ninh xã hội và quốc gia nh ư viễn thông, điện nguyên tử… 2.2. Dự án phát triển nhằm tới 2 mục tiê u: Hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội . Nhiều dự án nhằm mục tiêu duy nhất là gia tang lợi nhuận. Đó là các dự án thương mại. Dự án phát triển kết hợp hai mục t iêu hiệu quả tái chính và hiệu quả xã hội, đó là các dự án kinh tế Các dự án phát t riển phải tạo ra thu nh ập bù đắp toàn bộ chi ph í và có lãi. Do đó, các dự án này phải được th iết kế t rên cơ sở tính toán được hiệu quả tìa chính trực tiếp Khác với d ự án thương mại, d ự án phát triển ph ải thực hiện được các mụ c tiêu xã hội như phát triển cơ sở h ạ tầng, th ay đổi cơ cấu kinh tế…Chủ đầu tư thường là Nhà Nước ( hoặc cơ quan phát triển ) nên v iệc thực h iện đa mục t iêu là tất yếu đố i với d ự án phát triển Các mụ c tiêu trên trong một số trường hợp lại mâu thuẫn với nhau, hoặc làm giảm độ lớn của nhau . Chủ đầu t ư v ì v ậy phải xác đ ịnh nhóm mục tiêu cơ bản, có t ính thống nhất cao 2.3. Dự án phát triển nhận hộ trợ từ N hà Nước Để sản xuất với h iệu quả kinh tế cao cần phải dựa trên việc sử dụng nh iều nh ât các nhân tố sản xuất sẵn có trong nước, trong vùng. Đ ể đảm bảo cho mọ i doanh nghiệp , hộ gia đình thực h iện đầu t ư phù hợp với nguyên tắc này, Chính phủ t rợ giúp thông qua ban hành ch ính sách khuyến khích, thông qua th ực hiện các dự án t rọng điểm (dự án phát triển), xúc tiến thương mại….. Do tầm quan t rọng đặc biệt đối với phát t riển kinh tế dự án phát triển thường nhận được hỗ trợ t rực t iếp t ừ Nhà Nước, như được ngân sách cấp vốn , đ ược vay ưu đãi, vay không cần tài s ản đảm bảo, được Chính Phủ bảo lãnh (miễn phí) khi vay vốn, được đảm bảo, v ị thế độc quyền trong thời gian nhất định. Nh ững hệ quả từ đặc điểm này là : 4
  6. Quan niệm và đặc điểm của dự án phát triển Thứ nhất , sản phẩm của dự án được áp dụng giá độc quyền (có thể cao hơn hoặc thấp hơn g iá thị t rường) để đảm bảo dự án có lãi, hoặc để cac doanh ngh iệp sử dụng sản phẩm của dự án có ch i phí đầu vào thấp. Ví dụ dự án phát t riển g iống mía năng suất cao được hưởng ưu đãi của Nhà Nước có thể tạo nên ch i ph í thấp hơn cho người nông dân trồng mía. Thứ hai, được sử dung nguồn tài nguyên quý hiếm của quốc g ia mà nhiều dự án thông thường khác không được phép sử dụng. Nh ững mỏ khoáng sản lớn, nguồn nước cho thủy đ iên lớn, khai thác ở thềm lục địa, khai th ác nước ngầm t rên quy mô lớn , kh ai thác tần số vô tuyến điện, khoảng không… những tài nguyên quý hiếm do Nhà Nước (Trung ương hoặc địa ph ương) quản lý và khai thá c vì lợi ích chung thông qua dự án phát t riển. Thứ ba, vay với lã i suất thấp và thời gian d ài, có thể ân hạn. Đầu t ư theo d ự án phát triển có quy mô lớn, Nhà Nước ch ỉ cấp vốn một phần còn lại là vay các tổ ch ức tài chính phát triển. Lãi suất cho vay thấp thể hiện hỗ trợ của Nhà Nước cho các dự án phát triển. Thứ t ư, áp dụng tỷ giá chính th ức khác tỷ g iá phản ánh sự thiếu hụt ngoại t ệ. Tỷ giá chính thức (do các cơ quan quản lý t iền tệ công bố) thường thấp hơn tỷ giá trên thị trường (áp dụng cho các dựu án th ương mại). Ch ính sách trên cho thấy ưu đãi của Nhà Nước đố i với d ự án phát triển, thường phải sử dụng nhiều ngoại tệ để nhập th iết bị hoặc công nghệ. Thứ năm, được miễn thuế hoặc áp dụng mức thuế thấp. Những trợ cấp trên đã chuyển giá thị t rường thành giá ngầm (bù lỗ, kiểm soát gia, lãi suất và tỷ giá, xác định tiền lương , trợ cấp) . Giá ngầm là các chi ph í th eo t ính thế làm cho thị trường có thể hoạt động một cách lý tưởng. Chính phủ làm điều này để thúc đẩy sự phát triển thông qua thực hiện các mục tiêu: tạo nhiều công ăn việc làm, bảo vệ ngành công nghiệp non trẻ… hay khắc phục những s ơ hở về chính s ách. Những đ iều kiện này làm cho dự án phát triển có lợi thế so sánh v ơi các dự án kh ác, cho phép thục hiện các mụ c tiêu xã hội (mà sẽ làm giảm h iệu quả tài ch ính ), hoặc chống đỡ rủ i ro tốt hơn. Tuy nhiên những ưu đãi này đã gây ra khó khăn trong việc đánh g iá h iệu quả tài chinh cũng như xã hội của dự án . 5
  7. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Phần II. G iới thiệu dự án Bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam 1. Tổng quan 1.1. Tên dự án Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam 1.2. C ác đơn vị chịu trách nhiệm + Chủ đầu tư: Bộ Y tế Việt Nam và Tổ chức Koica (Hàn Quốc) + Cơ quan Chủ dự án : Ban Quản lý dự án Bệnh v iện đa kho a TW Quảng Nam + Đơn vị tư vấn th iết kế, giám sát: Công ty Mac-A rch itect + Đơn vị th i công : Công ty trách nhiệm hữu hạn Bomi 1.3. Địa điểm Khu vực D ự án thuộc Khu đô thị mới Tam Hiệp, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam có v ị trí tiếp g iáp như sau: + Phía Tây g iáp đường quy hoạch khu đô thị mới Tam Hiệp. 6
  8. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam + Phía Đông giáp đ ường quy hoạch khu đô th ị mới Tam H iệp . + Phía Nam: giáp hành lang quố c lộ 1 A + Phía Bắc g iáp đất cây xanh và đường quy hoạch Toàn bộ khu đất có d iện tích rộng 201.640 m2 (568m x 355m). Vị trí đ ược xác o o o định theo tọa độ địa lý từ 108 26’16” đến 108 44’4” độ kinh Đông và từ 15 23’38” o đến 15 38’43” độ v ĩ Bắc. 1.4 Nguồn vốn đầu tư Tổng mức đầu tư của Dự án khoảng 45.000.000 U SD, t rong đó : + Nguồn viện trợ ODA của Ch ính phủ Hàn quốc là 35 triệu USD, ch i cho: - Chi phí xây dựng: 18.150.000 USD; - Th iết kế và quản lý xây d ựng: 2.750.000 USD; - Trang th iết b ị: 11.100.000 USD; - Giáo dục và đào tạo: 2.000.000 USD; - Quản lý dự án: 1.000.000 USD; + Nguồn vốn đối ứng của Bộ Y tế kho ảng 10 triệu USD để thực hiện các hạng mục: Đền bù giải phóng mặt bằng; Chuẩn b ị cơ sở hạ tầng cho khu liên h iệp bệnh viện; Chi phí thăm dò địa chất; Chi phí kè bờ. 2. Các quá trình của dự án 2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư Tháng 10 nă m 2004, tại Hội nghị cấp cao Việt- Hàn, lãnh đạo hai nước đã khẳng đinh : “Triển khai Dự án xây dựng một Bệnh viện tuyến Trung ương tại miền Trung” mang tính nhân văn sâu sắc trong mối quan hệ hữu nghị g iữa hai nước. Sau mười tá m tháng khởi động các bước khảo sát, xác định vị trí, với sự quan tâm của Chính phủ, sự quyết tâm của các Bộ , Ngành Trung ương và đ ịa phương; sự phối hợp h iệu quả g iữa Bộ Y tế với Lãnh đạo tỉnh Quảng Nam cũng như của xã Tam Hiệp , Khu Kinh tế mở Chu Lai chính th ức được lựa chọn là địa điểm để đầu tư. Ngày 16/ 4/ 2007, Thủ tướng Ch ính phủ ra Quyết đ ịnh số: 428/QĐ-TTg " Về việc thành lập Bệnh v iện đa khoa Trung ương Quảng Nam, trực thuộc Bộ Y tế". 7
  9. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Ngay sau khi có chủ trương của Ch ính phủ, lãnh đạo Bộ Y tế đã xúc tiến các bước thành lập Ban Chỉ đạo Dự án do Thứ t rưởng Bộ Y tế Trần Chí Liê m trực t iếp làm Trưởng Ban và thành lập Ban Quản lý Dự án, chuẩn b ị các bước đầu tư xây dựng Bệnh viện. Ngày 19/ 7/ 2007 Bộ trưởng Bộ Y tế Trần Thị Trung Ch iến đ ã ký các Quyết định bổ nhiệm ba cán bộ quản lý chủ chốt củ a đơn vị, tạo tiền đề nguồn nhân lực ban đầu có ý nghĩa rất quan t rọng t rong v iệc th ực hiện Dự án. Sau đó năm ngày, Bộ Y tế ký Quyết định số 2748/QĐ-BYT về v iệc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng BVĐKTW Quảng Nam bằng nguồn vốn trong nước 10 triệu USD, bao gồm đầu tư cho công tác đền bù , giải tỏa, tái định c ư cho nhân dân; san lấp mặt bằng, xây d ựng tường, rào , cỗng , kè, hệ thống đ iện nước và giành riêng 15 tỷ đồng cho công tác đào tạo nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, lãnh đạo Bộ Y tế đã phối hợp chặt ch ẽ với nhà tà i trợ để hoàn thành các b ước thiết kế D ự án và ngày 10/ 4/2008, Bộ Y tế ký Quyết đ ịnh số 1263/QĐ-BYT, phê duyệt Dự án đầu t ư xây dựng BVĐ KTW Quảng Nam bằng nguồn vốn v iện trợ không hoàn lại 35 t riệu USD của Ch ính phủ Hàn Quốc; với qu i mô 500 giường bệnh, trở thành bệnh viện hàng đầu ở khu v ực nam Trung bộ. 2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam do Bộ Y tế và Tổ ch ức Ko ica (Hàn Quốc) làm chủ đ ầu tư, Công ty Mac-A rch itect thực hiện tư vấn th iết kế, giám sát và Công ty t rách nh iệm hữu hạn Bo mi thi công dự án. Dự án đ ược khởi công xây dựng vào ngày 29/ 11/ 2008. Đến thời đ iểm th áng 8/ 2011, phần xây dựng cơ bản tại b ệnh v iện mới đã đ ạt 80%, dự kiến đến tháng 2/ 2012 sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng. 3. Quy mô của bệnh viện 3.1. Quy mô Dự án xây dựng Bệnh viện đ a khoa Trung ương Quảng Nam có quy mô 500 giường (g iai đoạn 1). Đây là bệnh viện đa khoa hạng 1, là cơ sở khá m chữa bệnh trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam và chịu sự chỉ đạo của chuyên môn của Bộ y tế. 8
  10. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam 3.2. Quy hoạch thiết kế tổng thể Bệnh viện đa khoa TW Quảng Nam đ ược xây d ựng theo một trục chức năng, được gọi là “Phố Bệnh Viện” . Tòa nhà chức năng ch ính và những cơ sở hạ tầng đi kèm sẽ được bố t rí nhất quán và có hệ thống dọc theo hệ “xương sống” này. Bệnh viện được chia thành 05 khu vực chức năng chính: + Khám và điều trị ngoại t rú + Khối Điều trị bệnh nhân nội trú + Khối Kỹ thuật ngh iệp vụ + Khối Hành chính + Khối phục vụ - d ịch vụ 3.3. Cơ cấu tổ chức Dự kiến cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Trung Quảng Nam gồm 51 kho a phòng (44 khoa và 7 phòng). 3.4. Nhu cầu nhân lực Bệnh viện có đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao , trang bị hiện đại, các khoa chuyên sâu, cơ sở hạ tầng phù h ợp. Số lượng nhân viên của bệnh viện ước tính khoảng 700 cán bộ (được qu i đ ịnh theo thông tư liên tịch số 08/ 2007/TTLB-BYT-BNV). 4. Cơ sở hạ tầng và điều kiện vệ sinh môi trường 4.1. C ác công trình hạng mục của dự án Số TT Khu vực Diện tích sàn (m2) I Khu bệnh nhân Nội trú 11,883 .18 Bệnh nhân nộ i trú 8,764.48 Bệnh nhân đặc biệt (VIP) 1,286.56 Bệnh nhân t ruyền nhiễm 968.47 ICU (Điều t rị t ích cực) 863.67 II Khu khám và đi ều trị Ng oại trú 2,821 .64 Khám U-b ướu 113.09 9
  11. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Khám ngoại 226.92 Khám Phụ sản 188.45 Khám Nhi 186.95 Khám Tai - Mũi - Họng 188.48 Khám Mắt 186.96 Khám Răng + xưởng làm răng 130.21 Khám D a liễu 136.12 Y học cổ truyền 88.98 Khám Lây 124.74 Khám Lọc 225.09 Phòng cấp cứu 798.73 Khám Nội 226.92 III Khu Kỹ thuật nghiệp vụ 6,663 .73 Khoa Chẩn đo án hình ảnh 1,073.51 Khoa X ét ngh iệm 777.48 Khoa Nội soi 425.75 Khoa Giải phẫu bệnh 292.91 Khoa Y học hạt nhân - U bướu 227.76 Khoa Phẫu thuật - Gây mê - Hồi sức 1,892.60 Khu Sản 583.61 NICU (đ iều t rị tích cực trẻ thiếu tháng) 296.10 Khoa Vật lý t rị liệu & Phục hồ i ch ức năng 286.45 Thận nhân tạo 485.69 Trung tâ m ngh iên cứu bệnh tim 321.87 IV Khu dịch vụ 2,075 .87 Trung tâ m chống nh iễm khuẩn 355.74 Cửa hàng thuốc 460.40 Nhà ăn và bếp 677.47 Khu Giặt - Kh ử t rùng 375.70 Kho trung tâm 206.56 V Khu Hành chính 1,673 .69 10
  12. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Các phòng chức năng 1,304.91 Bộ phận xử lý dữ liệu 135.70 Văn thư - Lưu trữ 233.08 VI Đ ào tạo và Ng hiê n cứu 1,520 .13 V II Phụ trợ 1,870 .91 D ịch vụ (Cắt tóc, làm đầu…) 123.34 Nhà ăn nhân v iên 403.77 D ịch vụ tang lễ 343.80 V III Trạm điện dự phòng 1,000 .00 Tổng diện tíc h sử dụng 28,509 .15 Tổng diện tíc h phụ 5,145 .85 Tổng diện tíc h s àn 33,655 .00 4.2. C ác công trình phụ trợ 4.2.1 Hệ thố ng giao thô ng + Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông nội bộ của BVĐKTW Quảng Nam sẽ đấu nối với đường gom củ a đường 1A ở phía Tây N am của khu đất . Ngoà i ra, các cổng phụ của bệnh viện sẽ mở ra các đường quy hoạch, cùng có tiết diện đ ường là 22,5m. + Giao thông đối nội: bao gồm: - Trục đi ch ính nố i các khu chức năng với nhau . - Hệ thống đường xe chạy, sân bãi đỗ xe: Hệ thống đường và sân bãi này nằm phía bên ngoài các tòa nhà, liên hệ giao thông đố i ngoại với bệnh viện và các khối công trình với nh au. 4.2.2 Hệ thố ng cấp điện Nguồn cấp được lấy từ trạm Tam H iệp 35kV. Từ nguồn cấp điện của trạm biến áp, nguồn điện dẫn về tủ đ iện tổng củ a công trình. Đường cáp đ iện đi qua đ ường và sân có các vật di chuyển có tải trọng lớn cần được luồn trong ống nhựa xo ắn siêu bền đường kính 32mm ở độ sâu 1m. Hệ thống chiếu sáng toàn khu bao gồ m hệ thống chiếu sáng đường nội bộ, bãi đổ xe, sân vườn, trang trí...bên ngoài các hạng mục công trình ch ính . 11
  13. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Đường nội bộ trong khu đ ược ch iếu sáng theo TCXD 333-2005. 4.2.3 . Hệ thống cấp nước Nguồn nước: Nguồn nước chính cung cấp cho BVĐKTW Quảng Nam đ ược lấy từ Nhà máy n ước Tam Hiệp. Hệ thống cấp nước: Xây dựng bể chứa n ước và trạm cấp nước ngoài nhà cấp đến bể mái nhà đ a khoa, sau đó từ b ể mái cấp nước cho nhà đa kho a, nhà giặt là, nhà truyền nhiễm và tang lễ. 4.2.4 . Thông tin liên lạc Hiện tại, khu vực dự án đã được phủ sóng điện thoại vô tuyến và hữu tuyến. Đ ể đảm bảo cho thông t in liên lạc được liên tục và ổn định, b ệnh viện sẽ sử dụng cả hai mạng đ iện thoại này. Mạng hữu tuyến trong toàn khu vực bệnh viện được thiết kế dây cáp ngầm đảm bảo kỹ thuật hiện đại, mạng vô tuyến sử dụng các mạng đ iện thoại hiện hành đang phủ sóng trong khu vực. Ngoài ra có thể lắp đặt thêm ăngten chảo, mạng Inte rnet không dây, t ruyền hình cáp để phục vụ cho các nhu cầu kh ác về thông tin, phục vụ bệnh nhân,... 4.3. Vệ sinh môi trường 4.3.1 . Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thoát nước mưa đ ược xây dựng riêng độ c lập với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa đ ược th iết kế kiểu tự ch ảy, cống được bố t rí giữa lòng đường chạy dọc theo các tuyến đường để thu nước mưa từ các hạng mụ c và nước mặt đường qua các cửa thu nước, khoảng cách g iữa các hố ga trung b ình là 40m. Mạng lưới thoát nước mưa gồ m 3 tuyến chính D 400-600, độ sâu chôn ống nhỏ nhất 1,4 m lớn nhất 2m. 4.3.2 . Hệ thống thoát nước thải Hệ thống nước thải của Dự án được xây dựng độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải của bệnh viện đ ược thu gom bởi 3 hệ thống thoát n ước riêng biệt và đưa về trạm xử lý n ước th ải tập trung để xử lý đạt Tiêu chuẩn, Quy chuẩn t rước khi thải vào môi t rường . 12
  14. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam 4.3.3 . Hệ thống xử l ý chất t hải rắ n Ch ất thải rắn của bệnh viện sẽ được phân loại tại nguồn và thu go m vào các thùng rác theo qu i đ ịnh của Bộ Tài nguyên và Môi t rường và Bộ Y tế. Sau đó sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường Đô th ị Qu ảng Nam vận chuyển đe m đi xử lý . 5. Phân tích các đặc điểm của dự án phát triển trong dự án xây dựng bệnh viện đa k hoa trung ương Quảng Nam 5.1. Đ ây là dự án lớn, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của khu vực miền N am Trung bộ Dự án bao gồm các hạng mục nh ư xây dựng bệnh viện đa khoa v ới quy mô 500 giường bệnh, cung cấp trang thiết b ị y tế, đào tạo cán bộ y tế, chuyển giao kỹ thuật. Sau kh i hoàn thành, đây sẽ là bệnh v iện lớn nhất khu vực miền Nam T rung bộ với trang th iết bị y tế hàng đầu góp phần nâng cao phúc lợi y tế v à chất lượng cuộc sống của người dân 7 tỉnh gồm Quảng Nam, Quảng Ngã i, Bình Đ ịnh, Kon Tu m, Gia Lai, Đắk lắk v à Đắk Nông. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng đáp ứng đáng kể dịch vụ y tế cho Khu kinh tế mở Chu Lai t rên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Trong các d ự án viện trợ không hoàn lại của Hàn Quốc, đây là dự án duy nhất có số vốn đầu tư lên đến 35 t riệu USD và là d ự án quy mô lớn thể h iện mối quan hệ hợp tác hữu nghị tốt đẹp giữa hai nước. 5.2. Dự án nhằm mục tiêu: Hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội Dự án bệnh viện đa khoa t rưng ương Quảng Nam là dự án kết hợp hai mục tiêu hiệu quả tá i ch ính v à h iệu quả xã hộ i. Vì đây là một dự án xây dựng bệnh viện đa khoa với quy mô 500 g iường bệnh, là bệnh viện lớn nhất khu vực miền Nam Trung bộ, trang thiết bị y tế hàng đầu, chăm sóc sức khỏe cho người dân 7 t ỉnh gồm Qu ảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai, Đắk lắk và Đắk Nông. Do đó, dự án hoàn toàn có thể tạo ra được nguồn thu nhập lớn, bù đắp đ ược toàn bộ chi phí và có lãi cho nhà đầu tư. Bên cạnh đó, dự án bệnh viên trung ương Quảng Nam cũng thực hiện được nhiều các mụ c t iêu xã hộ i. Dự án sẽ t ạo ra rất nhiều công ăn việc làm cho nhiều đối tượng, là bác sỹ, y tá, bảo vệ,... Hơn nữa, là bệnh viện lớn nhất khu vực miền Nam 13
  15. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam Trung bộ, dự án cũng sẽ tạo ra một nguồn thu đáng kể cho Ngân sách nhà n ước. D ự án bệnh v iện với các t rang th iết bị hàng đầu , áp dụng các công nghệ thông t in v à kỹ thuật tiên tiến nhất sẽ là cơ sở nâng cao chất lượng đ iều trị bệnh cho người dân, tạo ra tiêu chuẩn cao h ơn t rong v iệc ch ăm sóc sức khỏe cho mọi người. 5.3. Dự án nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ Nhà nước - Được sử dung nguồn tài nguyên quý hiếm của quố c gia mà nhiều d ự án thông thường khác không được phép sử dụng đó là quyền sử đất ở khu đô th ị Tam hiệp với địa thế đẹp g iao thông thuận lợi có t iềm năng xây dựng một khu trung tâm th ương mại phụ c vụ cho dân cư t rong khu đô th ị mới. - Nguồn vốn đối ứng củ a nhà n ước kho ảng 10 triệu USD để th ực hiện các hạng mục: Đền bù giải phóng mặt bằng; Chuẩn b ị cơ sở hạ tầng cho khu liên h iệp bệnh viện; Chi phí thăm dò địa chất; .. - Được phép nhập khẩu các th iết bị ý tế hiện đại với sự hỗ t rợ tỷ g iá của chính phủ cộng v ới nh ững ưu đãi trong thuế nhập khẩu , thủ tục thông quan. - Được miễn thuế chuy ển quyền sử dụng đất , miễn tiền thuê đất t rong 5 nă m đồng thời được tạo mọi điều kiện tốt nhất nhằm đẩy nhanh tốc độ thực hiện dự án như thủ tục giấy tờ h ành ch ính , công tác giải tỏa mặt bằng, đào tạo nh ân lực v .v… 6. Tác động c ủa dự án 6.1. Tác động tích cực - Trong điều kiện K T-XH ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh và vấn đ ề biến đồ i khí hậu ngày càng xấu đi thì số người mắc bệnh hằng năm tăng lên nhanh chóng, các bệnh nguy h iểm và d ịch bệnh lây lan ngày càng nghiêm trọng. Trong khi đó, Bệnh v iện đa khoa huỵên hiện nay với quy mô nhỏ, th iết bị y tế đã lạc hậu,...nên không thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho cộng đồng. Như vậy, xây dựng Bệnh viện ĐKTW Quảng Na m quy mô 500 g iường sẽ có ý nghĩa rất lớn về mặt xã hộ i. Trước tiên là đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân trong Tỉnh , đặc biệt là nhu cầu khám ch ữa bệnh của ng ười dân huy ện Núi Th ành, các khách du lịch, cán bộ cao cấp,...Hơn nữa đây còn là Cơ sở kh ám chữa bệnh cho nhu cầu bệnh nhân của khu vực Nam Trung bộ. Góp phần giải quyết tình trạng quá tải hiện nay trong các bệnh viện tại khu vực này và cung cấp dịch vụ chữa bệnh chất lượng c ao cho người dân tại khu vực này,... 14
  16. Dự án bệnh viện đa khoa trung ương Quảng Nam - Xây dựng kế hoạch công tác phòng chống bệnh cho nhân dân trên địa bàn Tỉnh; - Tổ ch ức tuyên truyền giáo dục sức khỏe cho cộng đồng, giáo dục nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh cho nhân dân trong Tỉnh. - Là trung t âm để học tập, nghiên cứu, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ. - Tạo công ăn việc làm cho các đối tượng như: các bác sỹ, y tá, nhân viên bảo vệ, ... - Mở mang dịch vụ đi kèm như: Buôn bán hàng tạp hóa , d ịch vụ ăn uống, dịch vụ giữ xe,... 6.2. Tác động tiêu cực Bên cạnh những tác động t ích cực về kinh tế - xã hội nói trên, trong quá trình thực hiện Dự án sẽ không tránh khỏ i nh ững tác động xấu đến mô i t rường: - Các tác động đến môi trường chủ yếu d iễn ra khi Dự án đ i vào hoạt động là nước thải từ hoạt động của Bệnh viện, chất thải rắn y tế và các tác động thứ cấp gây ô nhiễm mô i trường không khí nếu biện pháp đốt rác và xử lý chất th ải không hợp lý. Ngoài ra, nếu xử lý không triệt để các nguồn thải, các chất thải phát tán ra mô i trường xung quanh sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh cho cộng đồng . - Các t ác động tiêu cực đến kinh tế xã hộ i cần xét đ ến kh i có mặt của bệnh viện với số lượng CBCNV, bệnh nhân tập trung lại một khu vực. Đặc biệt, kh i tập trung các bệnh nhân mang bệnh lại một khu v ực thì nguy cơ lây lan mầm bệnh ra cộng đồng là không thể t ránh khỏi. Đặc biệt là các bệnh ở kho a truyền nh iễm, nếu không kiểm soát chặt chẽ thì nguy cơ lây lan cho CBCNV, cho người nhà thă m nuô i. Do đó, Chủ dự án cần phải lưu ý vấn đề này nhằm kiểm soát nghiêm ngặt nguy cơ lây nhiễm mầm bệnh cho CBCN V và cộng đồng dân cư xung quanh. 6.3. Khó khăn - Nằm khu vực ch ịu ảnh hưởng rất lớn bởi các sự cố do thiên t ai b ão lụt , nên d ự án cũng ảnh h ưởng lớn bởi các tác động này. - Kh i xảy ra bão v à lũ lụt sẽ gây tác động xấu đến môi trường nước do nước lũ cuốn theo các chất thải của bệnh v iện xuống sông, lũ lụt sẽ làm tràn hệ thống nước thải; gây ra th iệt hại lớn về người, tài sản và ảnh hưởng đến kiến trúc công trình . Do đó, khi thiết kế xây dựng d ự án sẽ t ính toán kỹ đến phương án phòng chống bão, lụt. 15
nguon tai.lieu . vn