- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra Công ty cổ phần VTC truyền thông trực tuyến
Xem mẫu
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
TRƯỜ G ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ ỘI
KHOA KI H TẾ VÀ QUẢ LÝ
TIỂU LUẬ : MÔ HÌ H RA QUYẾT ĐN H
CHUYÊ ĐỀ: ĐÁ H GIÁ PHƯƠ G Á LỰA CHỌ
HỆ THỐ G CHẤM CÔ G VÀ QUẢ LÝ VÀO RA
CÔ G TY CỔ PHẦ VTC TRUYỀ THÔ G TRỰC TUYẾ
Giảng viên : TS. ĐẶNG VŨ TÙNG
Nhóm học viên : Kiều Thành Chung
: Đặng Khánh Linh
: Nguyễn Thị Minh Huệ
: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hà nội, tháng 10 năm 2011
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 1
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN L A CH N
H TH NG CH M CÔNG VÀ QU N LÝ VÀO RA
CÔNG TY C PH N VTC TRUY N THÔNG TR C TUY N
M CL C
CHƯƠNG I: S C N THI T Đ U TƯ ...................................................... 3
I.1. Gi i thi u Công ty C ph n VTC Truy n thông tr c tuy n .............. 3
I.1.1. L ch s hình thành ...................................................................... 3
I.1.2. Đ nh hư ng chi n lư c............................................................... 5
I.1.3. M ng lư i văn phòng và công ty con ......................................... 6
I.2. Gi i thi u h th ng ch m công và qu n lý vào ra ............................ 8
I.3. S c n thi t ph i đ u tư ................................................................... 9
CHƯƠNG II: RA QUY T Đ NH Đ U TƯ H TH NG D A TRÊN ĐA
TIÊU CHÍ.................................................................................................. 12
II.1. Mô hình quy t đ nh AHP ................................................................ 12
II.2. Các y u t nh hư ng ................................................................... 13
II.3. Phân tích đ xu t phương án l a ch n ......................................... 14
II.3.1. Tiêu chí v giá ......................................................................... 16
II.3.2. Tiêu chí thương hi u, công ngh , d ch v b o hành (DVBH). 18
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ K T LU N ................................................ 22
PH L C: TÀI LI U THAM KH O .......................................................... 23
S li u tính toán: ................................................................................... 23
Ph l c 01: Các bư c tính toán s li u giá tr c a các ch tiêu đánh
giá: ..................................................................................................... 23
Ph l c 02: B ng s p h ng h s các ch tiêu đánh giá: ................... 26
Tài li u ti ng anh: ................................................................................. 27
Tài li u ti ng Vi t: ................................................................................. 28
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 2
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
CHƯƠNG I: S C N THI T Đ U TƯ
I.1. Gi i thi u Công ty C ph n VTC Truy n thông tr c tuy n
I.1.1. L ch s hình thành
T ng Công ty Truy n thông Đa phương ti n VTC (tên giao d ch
qu c t là VTC - Multimedia Corporation) đư c thành l p t tháng
2/1988, tr c thu c B Thông tin và Truy n thông. T ng Công ty Truy n
thông Đa phương ti n s h u 3 kh i kinh doanh là: Truy n thông, Vi n
thông, Công ngh và N i dung s v i t ng s CBCNV là 4500 ngư i.
Bên c nh đó là chi n lư c đ u tư vào giáo d c bao g m các trư ng Đ i
h c, d y ngh như: Trư ng Truy n thông t i Vinh (s h u) và Đ i h c
VTC Văn Hi n (đ u tư chi n lư c).
Kh i Công ngh và N i dung s , đư c thành l p năm 2006, sau 4
năm ho t đ ng đã l n lư t tr thành:
Nhà cung c p n i dung di đ ng s 1 (2006)
Nhà cung c p d ch v Game Online s 1 (2007)
Nhà cung c p d ch v Ngân hàng đi n t s 1 (2008)
Công ty đa qu c gia v i 10 công ty con trên toàn c u (2009).
Nhà s n xu t và phân ph i N i dung s hàng đ u Vi t Nam
(2010).
Hư ng đ n m c tiêu Social Portal s 1 Vi t Nam v giáo
d c, gi i trí và giao ti p (2011)
Công ty C ph n VTC Truy n thông Tr c tuy n (vi t t t là VTC
Online) là 1 trong 6 đơn v thành viên c a Kh i Công ngh và N i dung
s tr c thu c T ng Công ty Truy n thông Đa phương ti n VTC (g m VTC
Online, VTC Intecom, EAC, VTC Mobile, VTC Tp HCM và VTC Mi n
Trung). VTC Online đư c tách ra t Công ty VTC Intecom năm 2008. V i
hơn 3 năm ho t đ ng, Công ty hi n đang có văn phòng đ i di n t i 6 t nh
thành trong nư c và 10 công ty con nư c ngoài. Hi n t i, Công ty có
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 3
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
hơn 600 CBNV v i doanh thu năm 2010 hơn 4000 t đ ng, đ t t l tăng
trư ng 300% liên ti p.
VTC Online ho t đ ng trong nh ng lĩnh v c ch y u:
o Phát hành Game: VTC Online đang phát hành m t s game n i
ti ng như FIFA Online, Linh Vương, Vua phép thu t
o S n xu t Game: VTC Studio hi n đang s n xu t các game Vi t
đóng gói đ xu t kh u ra nư c ngoài và cung c p cho th trư ng
trong nư c cùng m t s Social game như: Squad, Generation3,
Showbiz world, S c màu đ i dương
o Phát hành th : VTC Link là b ph n chuyên phát hành th game
online c a VTC và c a các nhà phát hành game khác như VNG
hay FPT cũng như các lo i th vi n thông c a Viettel, Mobifone,
Vinaphone VTC Link đã xây d ng đư c h th ng đ i lý kh p các
t nh thành trong nư c, đ t tr s t i 6 t nh thành: Hà N i, Vinh,
HCM, Đà n ng, C n thơ và Qu ng Ninh.
o M ng Vi t Nam go.vn: Là Social Portal Platform th tích h p s n
ph m, d ch v c a nh ng nhà cung c p khác như: Ch Đi n T
eBay, Phim và clips ca nhac Vivo.vn, Vietnam Next Top Model, Mr.
Đàm, HTV3, vinaBook Nh ng tri n v ng h p tác v i như
Google, Naver.com, Nokia, Samsung, Mobifone, HSBC, Disney,
SBS, MBS, 6wave đang ngày m t t i g n.
o Giáo d c Đào t o: VTC Online đ u tư vào giáo d c t c p ph
thông t i c p Đ i h c và sau Đ i h c. VTC Online có trư ng PTTH
VTC t i Vinh, H c vi n VTC Academy đào t o v Công ngh và
N i dung s , đ u tư chi n lư c vào Đ i h c Văn Hi n.
o Global: VTC Online đã phát tri n h th ng GoGlobal v i 10 công
ty con t i các qu c gia: Hàn Qu c, Indonesia, Malaysia, Lào,
Campuchia, Trung Qu c, Nga, M , Thái Lan, Nh t B n.
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 4
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
o Cho thuê tòa nhà: VTC Online s h u tòa nhà 21 t ng cao nh t
phía Nam v i t ng di n tích là 35.000m2 trên khuôn viên 5000 m2,
đ ch làm vi c cho 3000 ngư i. Tòa nhà đư c đ nh hư ng là
“m t th gi i công ngh ”, nơi quy t các công ty công ngh , vi n
thông, truy n thông c a Vi t Nam đ t t c có th chia s nh ng
tài nguyên chung, t i gi m chi phí, h tr ho c tích h p các d ch v
l n nhau.
I.1.2. Đ nh hư ng chi n lư c
Tháng 9/2010, T ng Công ty Truy n thông Đa phương ti n VTC đã
đư c Th tư ng Chính ph ch p thu n đ tr thành T p đoàn Truy n
thông Đa phương ti n VTC. N m trong kh i Công ngh và N i dung s ,
đ nh hư ng chi n lư c c a Công ty C ph n VTC Online cũng trùng v i
chi n lư c chung c a c Kh i.
Đ NH HƯ NG 2015
N i dung s và Cu c s ng s cho m i ngư i, m i lúc, m i nơi
Nhà cung c p d ch v CNTT và N i dung s s 1 ASEAN
Vi t Nam trong TOP 10 qu c gia trên th gi i v N i dung s
10 tri u Ngôi nhà s Vi t Nam (Gia đình VTC)
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 5
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
1.000 tri u phú đô la/10.000 nhân viên
CHI N LƯ C
T p trung vào n i dung s và thanh toán cho xã h i s
M t n i dung, nhi u kênh dùng, đa ngôn ng
Tri th c Vi t, công ngh Nh t - Hàn, ngu n l c Trung Qu c, th
trư ng ASEAN
S 1 nơi VTC hi n di n
M t c ng đ ng, m t b n s c, m t t m nhìn. Toàn c u hóa - Công
dân th gi i.
I.1.3. M ng lư i văn phòng và công ty con
Ngoài 5 văn phòng & 1 chi nhánh t i Vi t Nam, VTC Online hi n có
10 công ty con t i 10 nư c trên th gi i. VTC Online t hào là công ty
trong lĩnh v c n i dung s đ u tiên c a Vi t Nam vươn ra th trư ng th
gi i. Tuy là công ty tr nhưng có t c đ phát tri n m ng lư i công ty con
nhanh b c nh t Vi t Nam
M ng lư i VTC Online t i 6 t nh thành l n trên c nư c:
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 6
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
S hi n di n c a VTC Online trên b n đ th gi i:
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 7
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
I.2. Gi i thi u h th ng ch m công và qu n lý vào ra
Hi n nay Vi t Nam cũng như trên th gi i đã ng d ng r ng rãi và
có hi u qu h th ng ki m soát c a ra vào dùng th / vân tay đ m c a,
qu n lí nhân viên, tính th i gian làm vi c c a nhân viên, ngư i vào ra các
công s , xí nghi p, khách s n
Vi c dùng th / vân tay r t thu n ti n cho ngư i s d ng và qu n lí vì
ch c n chi c th đã có th thay th c chùm chìa khóa đ ra vào c a.
M i nhân viên đư c c p m t th trên đó có in mã v ch (s c t , chíp nh
) lưu tr các thông tin c a nhân viên, hay c a th đó.
M i ho t đ ng ph c v cho vi c qu n lý th i gian nhân công đ u
đư c t đ ng x lý trên máy tính, gi m thi u nh ng sai sót trong công
tác vào ra d li u. Qua đó, ngư i qu n lý đánh giá chính xác ch m công,
khen thư ng, k lu t công minh, t o môi trư ng làm vi c tin c y cao.
Qu n lý nhân s b ng Th đ theo dõi th i gian công tác, làm vi c
c a t ng nhân viên trong công ty, công ngh th s giúp nhà qu n lý d
dàng lưu l i gi đi làm và gi v c a t ng nhân viên trong t ng b
ph n/phân xư ng s n xu t. Cu i ngày/ cu i tháng/ cu i năm nhà qu n lý
có đư c B ng báo cáo th i gian làm vi c c a t ng nhân viên trong ngày/
trong tháng/ trong năm. B ng báo cáo đư c thi t k chi ti t đ y đ (có
th theo yêu c u c a nhà qu n lý) li t kê s ngày đi làm mu n (ho c v
s m) c a t ng nhân viên trong m t th i gian xác đ nh trong đó bao g m
c th i gian đi làm (ho c ra v ) c a nhân viên, qu n lý ngày ngh phép (đi
công tác) c a t ng nhân viên v.v.
Cơ ch ho t đ ng c a h th ng ch m công và qu n lý vào ra
Đ u ca : Khi nhân viên đ n làm vi c s đưa th ho c vân tay qua
đ u đ c đ t t i c ng đ đ c (mã t / mã v ch c a th ho c vân tay và
d a vào mã s lưu trên th v a quét s bi t tên nhân viên, gi đ n .v.v.
Công vi c qu t th ho c vân tay cho m t nhân viên r t d dàng, nhanh
chóng (th i gian quét ch kho ng 0,3 giây đ ng h ).
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 8
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
N u nhân viên nào đi làm mà không qu t th ho c vân tay thì có th
không m đư c c a và máy tính s coi như nhân viên đó không đi làm.
Cu i ca: Khi nhân viên ra v thì tương t như khi đ n th mã v ch
cũng cho bi t tên, gi v c a nhân viên. Các thông tin ngày gi đ n,
ngày gi v c a nhân viên s đư c lưu l i trong h th ng máy tính ch m
công, qu n lý.
I.3. S c n thi t ph i đ u tư
Công ty C ph n VTC Truy n thông tr c tuy n là m t trong nh ng
công ty hàng đ u v phát tri n công ngh và ng d ng công ngh thông
tin trong lĩnh v c s n xu t kinh doanh và d ch v . V i m c tiêu hi n đ i
hóa x ng t m trong lĩnh v c công ngh thông tin, công ty đã nghiên c u
tri n khai h th ng ch m công và qu n lý vào ra m t cách t đ ng, cho
tòa nhà văn phòng – tr s chính c a công ty. Vi c áp d ng h th ng
ch m công và qu n lý vào ra đ i v i tòa nhà th c s c n thi t do m t s
nguyên nhân sau:
S lư ng nhân s tăng m c cao đ i v i tòa nhà. Hi n nay, trung
bình 200 nhân viên trên m i t ng.
Vi c ki m soát nhân s đang mang tính ch quan ph thu c hoàn
toàn vào nhân viên b o v t ng t ng. Đi u đó, d n đ n vi c không đ m
b o công b ng m i nhân viên.
Vi c tri n khai nhân viên b o v t ng t ng (thuê d ch v b o v
ngoài) hi n nay đang ph i chi tr m c cao, tương đư ng 1 t đ ng cho
m i năm.
M t s cán b nhân viên đư c đ c cách trong vi c th c hi n gi đi
làm, không đư c thông báo cho nhân viên b o v , d n đ n tình tr ng
ch m công sai ho c m t nhi u th i gian đ nh p và s a d li u cu i
tháng. Các cán b nhân viên đó ví d như Ban Giám đ c, cán b kinh
doanh thư ng xuyên ra ngoài đ tìm ki m khách hàng, đ i tác,....
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang 9
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
Các v n đ phát sinh trong vi c qu n lý nhân viên m i t ng
không đư c đ m b o và không lưu đư c l ch s làm vi c t i tòa nhà c a
m i nhân viên.
V i vi c tri n khai h th ng ch m công và qu n lý vào ra mang l i
l i ích:
X lý đư c kh i lư ng nhân viên l n t i tòa nhà m t cách nhanh
chóng, chính xác.
Ch m công t đ ng và hoàn toàn khách quan.
Ti t ki m chi phí tương đương 1 t đ ng m i năm do thuê d ch v
b ov .
Phân tách đư c các nhóm đ c bi t đ x lý d li u ch m công.
Lưu l i, tra soát đư c toàn b l ch s đi l i trong tòa nhà c a m i
nhân viên khi làm vi c t i tòa nhà.
Ki m soát và phân quy n đư c toàn b nhân viên đ i v i t ng khu
v c c th , h n ch m t s khu v c quan tr ng, c m vào.
Ki m soát t ng c a ra vào t ng t ng trong tòa nhà, k t n i v i h
th ng báo cháy t đ ng, đi u khi n cùng h th ng camera giám sát, t
đ ng m c a khi nh n tín hi u báo cháy, báo s c tòa nhà,....
Kinh phí đ u tư ban đ u d ki n tương đương 800 tri u (tám trăm
tri u).
Chi phí v n hành b o trì b o dư ng hàng năm đ nh kỳ chi m 20%
giá tr đ u tư ban đ u.
Vi c tri n khai h th ng ch m công và qu n lý vào ra đ i v i tòa nhà
VTC Online là c n thi t. Tuy nhiên, vi c quy t đ nh đ u tư h th ng ch m
công và qu n lý vào ra nào trong khi th trư ng có nhi u hãng cung c p
gi i pháp này. M t s v n đ liên quan t i quy t đ nh đ u tư:
Hãng s n xu t: Hãng s n xu t nh hư ng tr c ti p đ n gi i pháp
tri n khai h th ng và kh năng k t n i t i các h th ng ngo i vi khác.
Ch t lư ng s n ph m: Có đáp ng đư c yêu c u v tính năng c a
toàn h th ng ch m công và qu n lý vào ra hay không?
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
10
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
Chi phí tri n khai: Vi c ch n l a gi i pháp t i ưu cũng đ ng nghĩa
v i vi c tìm gi i pháp có chi phí t i ưu trong vi c tri n khai h th ng.
D ch v sau bán hàng: Hay còn g i là các d ch v h u mãi như b o
hành, b o trì, h tr đào t o,... cũng là m t trong nh ng y u t then ch t
đ đánh giá l a ch n nhà cung c p gi i pháp.
Vi c quy t đ nh đ u tư d a trên nhi u y u t then ch t, đòi h i ph i
có phương án đánh giá c th , chính xác. Mô hình AHP chương II s
gi i quy t v n đ đánh giá l a ch n nhà cung c p, h th ng, chi phí và
d ch v t i ưu.
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
11
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
CHƯƠNG II: RA QUY T Đ NH Đ U TƯ H TH NG D A TRÊN ĐA
TIÊU CHÍ
II.1. Mô hình quy t đ nh AHP
Mô hình ra quy t đ nh AHP (Analytic Hierarchy Process) là mô hình
ra quy t đ nh n i ti ng th gi i mà hi n đã b t đ u s d ng t i Vi t Nam.
Ý tư ng c a mô hình này là xác đ nh m i tương quan c a các tiêu
chí, các tiêu chí và gi i pháp, m c đ quan tr ng c a t ng tiêu chí, và
các tiêu chí hơn nhau như th nào xét trên t ng gi i pháp.
BÀI TOÁ
TIÊU CHÍ 1 TIÊU CHÍ 2 TIÊU CHÍ 3 TIÊU CHÍ i TIÊU CHÍ
PHƯƠ G Á 1 PHƯƠ G Á 2 PHƯƠ G Á 3
Thang đánh giá khi so sánh m c đ quan tr ng c a 2 mô hình v i
nhau:
1: Hai tiêu chí này quan tr ng như như nhau
3: Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia m t chút
5: Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia
7: Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia r t nhi u
9: Tiêu chí này c c kì quan tr ng hơn tiêu chí kia
2, 4, 6, 8 là các m c đi m trung gian c a các m c đi m 1, 3, 5, 7,
9.
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
12
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
II.2. Các y u t nh hư ng
Đ u tư h th ng ch m công v i quy mô nh và nhu c u nh thư ng
d quy t đ nh nhanh chóng, đơn gi n. Tuy nhiên, khi tri n khai h th ng
ch m công và qu n lý vào ra cho c tòa nhà văn phòng làm vi c v i
nhi u công ty cùng ho t đ ng trong cùng tòa nhà và s lư ng nhân viên
lên t i 5.000 ngư i hay các khu công nghi p v i nhi u xư ng s n xu t,
nhi u ca làm vi c khác nhau,..., đòi h i h th ng ch m công và qu n lý
vào ra ph i có quy mô tương ng. Vi c đi đ n quy t đ nh đ u tư h th ng
ch m công và qu n lý vào ra có quy mô l n c n đư c cân nh c k
lư ng, tính toán c n th n, đánh giá đ y đ đ đ m b o hi u qu đ u tư
t i ưu. Do đó, đ quy t đ nh l a ch n h th ng ch m công và qu n lý vào
ra ph i xác đ nh các y u t quy t đ nh nh hư ng đ n quy t đ nh đ u tư
h th ng. Các y u t nh hư ng đó như sau:
a. Ch t lư ng s n ph m/ công ngh
b. Thương hi u s n ph m
c. H tr
d. Giá c
Trên th trư ng hi n nay xu t hi n các nhà (hãng) s n xu t l n, có
uy tín trên th gi i và trong khu v c như sau:
Hãng HONEYWELL: Hãng s n xu t thi t b ch m công và qu n lý
vào ra n i ti ng th gi i, xu t x t i M , s n xu t t i Trung qu c,
công ngh áp d ng cao, b o m t t t, h th ng phân ph i s n xu t
và h tr kh p th gi i, giá c cao.
Hãng ROGER: Hãng s n xu t thi t b ch m công và qu n lý vào ra
n i ti ng khu v c châu âu, xu t x Ba Lan, b o m t t t, thi t b n
đ nh, kh năng m r ng h th ng cao, h tr ph n m m đi u khi n
h th ng linh ho t, giá c tương đ i cao.
Hãng SOYAL: Hãng s n xu t thi t b ch m công và qu n lý vào ra
n i ti ng khu v c Châu Á, xu t x t i Hàn qu c, b o m t tương đ i
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
13
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
t t, thi t b ho t đ ng tương đ i n đ nh, kh năng m r ng h
th ng cao, h tr ph n m m đi u khi n h th ng vi t hóa, giá c
c nh tranh.
II.3. Phân tích đ xu t phương án l a ch n
So sánh t ng c p tiêu chí
CN: Công ngh ; TH: Thương hi u; GC: Giá c ; HT: H tr
9 8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
CN TH
CN HT
CN GC
TH HT
TH GC
HT GC
B ng 1: So sánh t ng c p tiêu chí
Thang đánh giá khi so sanh m c đ quan tr ng c a 2 mô hình v i
nhau:
1. Hai tiêu chí này quan tr ng như nhau
3. Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia m t chút
5. Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia
7. Tiêu chí này quan tr ng hơn tiêu chí kia r t nhi u
9. Tiêu chí này quan tr ng m c cao nh t so v i tiêu chí kia
2, 4, 6, 8 là các m c đi m trung gian c a các m c đi m 1,3,5,7,9
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
14
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
B ng m c đ ưu tiên theo d án:
TT M c đ ưu tiên Giá tr s
1 Ưu tiên b ng nhau 1
2 Ưu tiên b ng nhau cho đ n v a 2
3 Ưu tiên v a ph i 3
4 Ưu tiên v a ph i cho đ n hơi ưu tiên 4
5 Hơi ưu tiên hơn 5
6 Hơi ưu tiên cho đ n r t ưu tiên 6
7 R t ưu tiên 7
8 R t ưu tiên cho đ n vô cùng ưu tiên 8
9 Vô cùng ưu tiên 9
Quy trình đánh giá hi u qu đ u tư h th ng ch m công và qu n lý
vào ra theo phương pháp AHP như sau:
Bư c 1: Xây d ng h th ng ch tiêu c p b c đ đánh giá, g m các
c p:
M c tiêu =======>Tiêu chí =======> Phương án
Bư c 2: So sánh c p đôi ch tiêu t ng c p theo m c đ quan
tr ng b ng ph ng v n chuyên gia.
Trình t như sau:
o Thi t k b ng ph ng v n chuyên gia
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
15
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
o Xác đ nh đ i tư ng chuyên gia c n ph ng v n ý ki n chuyên
gia
o Chu n b các thông tin v d án đ cung c p cho các chuyên
gia
o Ti n hành ph ng v n.
o X lý s li u ph ng v n
Bư c 3: Xác đ nh tr ng s th hi n m c đ quan tr ng c a các ch
tiêu (phương án) t ng c p.
Bư c 4: Ki m tra tính nh t quán trong các đánh giá c a chuyên gia.
Bư c 5: T ng h p h th ng ch tiêu và x p h ng, l a ch n phương
án.
Ta có k t qu đ ưu tiên c a các phương án ng v i m i tiêu chí
như sau:
II.3.1. Tiêu chí v giá
S: SOYAL; R: ROGER; H: HONEYWELL
GIÁ THƯƠNG HI U
S R H S R H
S 1,0000 0,5000 2,0000 S 1,0000 4,0000 2,2000
R 2,0000 1,0000 5,0000 R 1,5000 1,0000 0,8000
H 5,0000 0,5000 1,0000 H 7,5000 5,0000 1,0000
CÔNG NGH D CH V B O HÀNH
S R H S R H
S 1,0000 0,2000 3,2000 S 1,0000 5,0000 2,5000
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
16
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
R 5,0000 1,0000 0,8000 R 0,6000 1,0000 0,5000
H 0,5000 0,2000 1,0000 H 0,4000 4,0000 1,0000
Tính t ng các giá tr trong m i c t: (Bư c 1)
GIÁ THƯƠNG HI U
S R H S R H
S 1,0000 0,5000 2,0000 S 1,0000 4,0000 2,2000
R 2,0000 1,0000 5,0000 R 1,5000 1,0000 0,8000
H 5,0000 0,5000 1,0000 H 7,5000 5,0000 1,0000
T ng 8,0000 2,0000 8,0000 T ng 10,0000 10,0000 4,0000
CÔNG NGH D CH V B O HÀNH
S R H S R H
S 1,0000 0,2000 3,2000 S 1,0000 5,0000 2,5000
R 3,5000 1,0000 0,8000 R 0,6000 1,0000 0,5000
H 0,5000 0,2000 1,0000 H 0,4000 4,0000 1,0000
T ng 5,0000 1,4000 5,0000 T ng 2,0000 10,0000 4,0000
Chia giá tr m i c t cho t ng c t tương ng (Bư c 2)
GIÁ
S R H
S 0,1250 0,2500 0,2500
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
17
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
R 0,2500 0,5000 0,6250
H 0,6250 0,2500 0,1250
T ng 1,0000 1,0000 1,0000
Tìm giá tr trung bình cho m i hãng c a m i phương án ch n h
th ng ch m công và qu n lý vào ra (Bư c 3)
GIÁ T NG TRUNG BÌNH
S R H
S 0,1250 0,2500 0,2500 0,6250 0,2083
R 0,2500 0,5000 0,6250 1,3750 0,4583
H 0,6250 0,2500 0,1250 1,0000 0,3333
T ng 1,0000 1,0000 1,0000
II.3.2. Tiêu chí thương hi u, công ngh , d ch v b o hành (DVBH).
Tương t cách tính trên ta có b ng t ng h p sau:
Phương án Giá Thương Công DVBH
hi u ngh
S 0,2083 0,3500 0,3276 0,5417
R 0,4583 0,1500 0,5248 0,1750
H 0,3333 0,5000 0,1476 0,2833
T ng 1 1 1 1
(S li u Thương hi u, Công ngh , DVBH đư c trích t ph l c 01)
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
18
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
S p h ng các tiêu chí theo đ quan tr ng, s d ng cùng phương
pháp s p h ng các phương án đ i v i m i tiêu chí.
Tiêu chí Giá Thương hi u Công ngh DVBH
Giá 1,0000 0,8000 0,2000 0,2500
Thương hi u 0,6000 1,0000 6,0000 0,2500
Công ngh 3,0000 2,0000 1,0000 0,5000
B o hành 0,4000 0,2000 0,8000 1,0000
L p l i tính các bư c (B1), (B2), (B3) cho ma tr n trên ta có k t
qu :
Tiêu chí Giá Thương Công ngh DVBH Trung
hi u bình
Giá 0,2000 0,2000 0,0250 0,1250 0,1375
Thương 0,1200 0,2500 0,7500 0,1250 0,3113
hi u
Công ngh 0.6000 0,5000 0,1250 0,1475 0,3688
B o hành 0,0800 0,0500 0,1000 0,7300 0,1825
(S li u đư c trích d n t ph l c 02)
V y ta có h s đ ưu tiên các tiêu chí như sau:
Tiêu chí H s
Giá 0,1375
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
19
- Tiểu luận: Mô hình ra quyết định – Lựa chọn hệ thống chấm công và quản lý vào ra
Thương hi u 0,3113
Công ngh 0,3688
B o hành 0,1825
Nhân ma tr n tiêu chí v i vector h s ưu tiên các tiêu chí:
P/ án Giá Thương Công DVBH Giá 0,1375
hi u ngh
S 0,2083 0,3500 0,3276 0,5417 Thương hi u 0,3113
R 0,4583 0,1500 0,5248 0,1750 Công ngh 0,3688
H 0,3333 0,5000 0,1476 0,2833 DVBH 0,1825
T ng 1 1 1 1
Phương án h th ng ch m công và qu n lý vào ra:
P/ án Bi u th c tính K t qu
S : 0,1375*0,2083 + 0,3113*0,3500 + 0,3688*0,3276 + = 0,3572
0,1825*0,5417
R : 0,1375*0,4583 + 0,3113*0,1500 + 0,3688*0,5248 + = 0,2937
0,1825*0,1750
H : 0,1375*0,3333 + 0,3113*0,5000 + 0,3688*0,1476 + = 0,2142
0,1825*0,2833
V y k t qu như sau:
hóm 1 – Lớp Cao học quản trị kinh doanh 2010B Trang
20
nguon tai.lieu . vn