Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HCM KHOA Đ ÀO TẠO SAU ĐA I HỌC  QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Mô hình Đào tạo & Phát triển nguồn nhân lực tại công ty VietnamNok GVHD: TS. V ũ V iệt Hằ ng Thực hiện: Nhóm 4 Lớp: MBA12B TP. Hồ Chí Minh – Tháng 5/2013
  2. MỤC LỤC I. CƠ SỞ LÝ T HUYẾT ............................................................................................................ 3 1. ĐỊNH NGHĨA: ................................................................................................................. 3 2. QUY TRÌNH ĐÀO T ẠO................................................................................................... 4 2.1 Xác đ ịnh nhu cầu đào t ạo: ............................................................................................ 4 2.2 T hực hi ện quá trì nh đào t ạo: ......................................................................................... 4 2.3 Đánh gi á hiệu quả đào tạo ............................................................................................ 4 3. PHƯƠNG P HÁP ĐÀO T ẠO-PHÁT TRIỂN ...................................................................... 4 3.1 C ác hình thức đào tạo .................................................................................................. 4 3.2 C ác phương p háp đào tạo ............................................................................................. 4 II. HỆ THỐNG ĐÀO T ẠO PHÁT TR IỂN T HỰC T Ế ................................................................ 6 1. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC ................................................................................................... 6 2. SƠ ĐỒ TỔ C HỨC P HÒNG QUẢN LÝ HÀNH C HÍNH – NHÂN SỰ ................................. 6 III. HỆ T HỐNG ĐÀO TẠO VÀ P HÁT TRIỂN ......................................................................... 7 1. MỤC TIÊU: ..................................................................................................................... 7 2. PHẠM VI ÁP DỤNG: ...................................................................................................... 7 3. TRÁCH NHIỆM C ỦA QUẢN L Í ...................................................................................... 7 4. KẾ HOẠCH ĐÀO T ẠO VÀ P HẤT TRIỂN: ...................................................................... 8 5. QUY TRÌNH ĐÀO T ẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN: ................................................ 9 5.1 Đào t ạo ki ến thức chung: ............................................................................................. 9 5.2 Đào t ạo ki ến thức chuyên môn: ...................................................................................10 5.3 Đào t ạo chứng nhận t ư cách: .......................................................................................10 5.4 Đào t ạo b ổ sung, luân chuyển nội b ộ:...........................................................................10 5.5 Phát t riển - Đào t ạo n âng c ao:......................................................................................11 6. HÌNH T HỨC TỔ CHỨC ĐÀO T ẠO : ...............................................................................12 7. KIỂM T R A K I Ế N T H Ứ C S A U Đ À O T Ạ O : ......................................................12 8. ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NHÂN VIÊN:.............................................................................13 9. HỒ S Ơ ĐÀO T ẠO:..........................................................................................................16 10. SỬ DỤNG T HẺ ĐEO: ...................................................................................................16 IV. ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN .............................................................................................18
  3. I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. ĐỊNH NGHĨA - “Đào Tạo”: – Những chư ơng trình được xây dựng để nâng cao kiến thức và kỹ năng nhằm đạt được hiệu quả cao trong công việc. - “Phát Triển”: – Những chương trình đư ợc thiết kế để:  Tạo điều kiện cho nhân viên có năng lự c, nắm bắt được cơ hội thăng t iến cùng với những trách nhiệm lớn hơn.  Truyền đạt kinh nghiệm và vạch ra n hững thách thức mới nhằm nâng cao chất lư ợng công việc h iện t ại và đạt đư ợc nhữ ng cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. - OJT ( On Job Tr aining ) : Huấn luyện trên công việc thực tế dư ới sự hướng dẫn của người giám sát, cung cấp cho nhân viên qua từng ngày nhằm n âng cao hiệu quả công việc. - OFF-JT ( Off Job Training ) : Là việc huấn luyện đào tạo theo khóa học, hội nghị, đào t ạo riêng cá nhân, đào tạo bên ngoài mà không t hực hành công việc.
  4. 2. QUY TRÌNH Đ ÀO TẠO 2.1 Xác định nhu cầu đào tạo: - Phân tích nhu cầu đào tạo - Các bước xác định nhu cầu đào tạo - M ối quan hệ giữ a kỹ năng và thái độ làm việc 2.2 Thực hiện quá trình đào tạo: - Xác định nội dung chương trình - Xác định phương pháp đào t ạo - Đảm bảo chi phí đào tạo phải đư ợc hoàn vốn 2.3 Đánh giá hiệu quả đào tạo - Phương pháp định tính - Phương pháp định lượng 3. PHƯƠN G PHÁP ĐÀO TẠO -PHÁT TRIỂN 3.1 Các hình thức đào tạo - Định hư ớng nội dung đào tạo: Đào tạo định hư ớng công việc và đào t ạo định hướng doanh nghiệp. - M ục đích của nội dung đào tạo: Đào tạo, hướng dẫn; Đào tạo, huấn luy ện kỹ năng; Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động; Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật; Đào t ạo và phát triển - Cách thứ c tổ chứ c: Đào tạo chính quy; Đào tạo tại chứ c; Lớp cạnh xí nghiệp; Kèm cặp tại chỗ - Địa điểm hoặc nơi đào t ạo: Đào tạo tại nơi làm việc và Đào tạo ngoài nơi làm v iệc - Đối tượng học viên: Đào tạo mới và Đào tại lại 3.2 Các phương pháp đào tạo Phương pháp đào tạo cấp quản trị  Phư ơng pháp dạy kèm (Coaching)  Trò chơi kinh doanh (Business Gam es)  Nghiên cứ u trư ờng hợp điển hình (Case St udy)  Phư ơng pháp hội nghị (Conference Method)  Phư ơng pháp mô hình ứng xử ( Behavior Modeling)  Kỹ thuật nghe nhìn (Audiovisual T echniques)  Sinh viên thực tập (Internships)  Đào tạo tại bàn giấy (In-basket Training)  Đóng kịch (Role Playing)
  5.  Luân phiên công tác (Job Rotation)  Giảng dạy theo thứ tự từng chư ơng trình (Programm ed Instruction PI) Đào tạo công nhân  Đào tạo tại chỗ (On-the-job-training)  Đào tạo học nghề (Apprenticeship Training)  Sử dụng dụng cụ mô phỏng (Sinulators)  Đào tạo xa nơi làm việc ( Vestibule Training)
  6. II. H Ệ THỐ NG ĐÀO TẠO PH ÁT TRIỂN THỰ C TẾ 1. GIỚI TH IỆU TỔ CHỨC VIỆT N AM NOK được thành lập vào tháng 8/2004 với 100% vốn đầu tư từ Tập Đoàn NOK (Nhật Bản), là m ột trong những nhà sản xuất các loại sản phẩm Phốt chặn kín (O il Seals) và Roon cao su (O-Rings) hàng đầu Việt Nam, chuyên cung cấp cho các ngành công nghiệp ôtô, xe máy và các thiết bị động cơ chính xác khác. Hiện nhà máy đặt tại Khu Công nghiệp Amata - Tp. Biên Hòa - Tỉnh Đồng Nai, với diện tích gần 10 hecta và hơn 1,700 nhân viên. 2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHÒNG QUẢN LÝ H ÀNH CHÍNH – NH ÂN SỰ Trưởng phòng nhân sự Phó phòng nhân sự Giám sát nhân sự Bộ phận tuyển Bộ phận đào Bộ phận lươn g Bộ phận an tạo phát triển và phúc lợi toàn dụng
  7. III. HỆ THỐNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN 1. MỤC TI ÊU: Đảm bảo xây dựng hệ thống huấn luyện đào tạo nhân viên được thực h iện xuyên suốt từ cấp thấp đến cấp cao ( từ nhân viên thao tác đến cấp quản lý ). Nhằm đ áp ứng đủ kiến thức cho nhân viên trong quá trình làm việc, đồng thời nâng cao kỹ năng quản lý cho nhâ n vi ên t rong hệ thống tổ chứ c công ty. 2. PH ẠM VI ÁP D ỤNG: Áp dụng cho tất cả các vấn đề li ên quan t ới đào tạo toàn công ty Việt Nam NOK dưới đây gọi tắt là VNN. 3. TRÁCH NH IỆM C ỦA Q UẢN LÍ Nhân viên quản lý, giám sát t ại những bộ phận có trách nhiệm chính trong quá trình đào tạo và phát triển nhân viên của bộ phận mình. Trách nhiệm này bao gồm: Đảm bảo nhân viên duy trì được chất lư ợng, hiệu quả công việc đã đề ra. Đề ra cụ thể những nhu cầu về đào t ạo nhân viên. Nhận th ức đư ợc nhu cầu về sự phát triển nhân viên để bổ nhiệm vào những công việc trong thời gian t ới. Trách nhiệm đánh giá hiệu quả công việc của n gười quản lý, giám sát có ý nghĩa quan trọng trong chương trình đào t ạo và phát triển nhân viên. Bộ phận đào tạo có trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức các chương trình lự a chọn nhân viên để đào tạo, phát triển, định hướng và kế thừ a v ới sự hỗ trợ bởi các bộ phận khác liên quan. Bộ phận đào t ạo có chức năng giới thiệu ứng viên và giúp đỡ các bộ phận quản lý dựa trên nhữ ng kế hoạch và mục tiêu phát triển hệ thống quản lý tổ chức công ty.
  8. 4. KẾ HO ẠCH ĐÀO TẠO VÀ PH ẤT TRIỂN: Bộ phận chủ quản “là bộ ph ận Đào tạo” có trách n hiệm khảo sát nhu cầu đào tạo của từng phò ng và lập kế hoạch đào t ạo năm cho toàn công ty. Việc khảo sát được tiến hành vào cuối mỗi năm (trước khi lập kế hoạch đào t ạo c ho năm mới) ( Phiếu khảo sát yêu cầu đào tạo) Các trưởng phòng có trách nhiệm lập kế hoạch đào tạo năm của phòng mình, dựa vào kế hoạch đào tạo của công ty và t hêm những hạng mục đào tạo cần thiết. Sau đó, triển khai xuống các bộ phận để các trưởng bộ phận lập kế hoạch cho bộ phận mình. ( Kế hoạch thực hiện đào t ào bộ phận)
  9. Ngoài ra, trườn g hợp dự định thực hiện nội dung đào tạo như: huấn luyện tại nơi làm v iệc, huấn luyện chứng nhận tư cách, tá i chứng nhận cũng đưa vào bảng kế hoạch. Các trưởng phòng và bộ phận Đào t ạo có trách nhiệm theo dõi thực hiện t heo kế hoạch đào tạo và cập nhật hàng tháng. Tổng kết kết quả đào tạo và gởi cho bộ phận Đào tạo 2 lần trong năm sau kỳ họp ban lãnh đạo. 5. Q UY TRÌNH Đ ÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NH ÂN VIÊN : 5.1 Đào tạo kiến thức chung: Tất cả nhân viên mới khi vào làm việc t ại VNN phải tham gia khoá đào tạo k iến thức chung do bộ phận Đào T ạo tổ chứ c. Thời gian đào tạo kiến thứ c chung :3 ngày ( mẫu kế hoạch đào tạo kiến thức chung) Về kiến thứ c cơ bản sản phẩ m: nhân viên được phân bổ vào làm việc tại các bộ phận thuộc xư ởng Oil Seal hoặc O -Ring sẽ được h ọc kiến thức tổng quát về sản phẩm tư ơng ứng Oil Seal hoặc O-Ring.
  10. Trường hợp các nhân viên được p hân bổ vào các bộ phận quản lý chung giữ a 2 xưởng Oil Seal và O-Ring thì có thể học kiến thứ c tổng quát về sản phẩm O il Seal hoặc O-Ring bao gồm: Nhân viên thuộc khối văn phòng, BP bảo trì, BP cao su, BP kho ( Kho nguy ên vật liệu và kho thành phẩm.), Part Inspection. 5.2 Đào tạo kiến thức chuyên môn: Nhân viên sau khi hoàn tất sẽ được đào t ạo kiến thứ c chuy ên mô n (tuỳ theo công vi ệc đảm trách mà nội dung và t hời gian đào tạo khác nhau) Nội dung đào tạo: - Các t iêu chuẩn t hao t ác. - Thực hành thao tác. - Kiến thức an toà n khi sản xuất. - Kiến thức nghiệp vụ… 5.3 Đào tạo chứng nhận tư cách: Tất cả n hững vị trí công việc ảnh hưởng đến chất lượng s ản phẩm cần được huấn luyện và chứng nhận tư cách theo bản t iêu chuẩn quản lý công ty. 5.4 Đào tạo bổ sun g, luân chuyển nội bộ: Chươ ng t rình được thiết lập nhằm đào t ạo cho những nhân viên khi được luân chuyển nội bộ hoặc đào tạo bổ sung để đáp ứng yêu cầu công việc mớ i. Trường hợp các nhân viên đã học kiến thứ c tổng quát về sản phẩm. Nhưng có sự thuyên chuyển giữ a 2 xưởng Oil Seal hoặc O-Ring, thì phải học lại kiến thức t ổng quát về s ản phẩm của xưởng được thuyên chuy ển đến. Các bộ phận sau đây bắt buộc nhân viên phải học kiến thứ c tổng quát về sản phẩm khi chuyển đổi là: - Các nhân viên thuộc phòng quản lý chất lư ợng. - Các nhân viên thuộc phòng kế hoạch (Planing 1, Planing 2, Mold & tool. ) - Các nhân viên thuộc phòng sản xuất Oil seal và O-ring. - Các nhân viên thuộc phòng sản xuất linh kiện Oil Seal. Riêng nhân viên bộ phận cao su, ki ểm tra linh kiện khi có sự thuyên chuyển giữa 2 nhà m áy mà cùng phòng ban thì không cần phải đà o tạo lại kiến thứ c cơ bản. Khi có nhân viên được chuyển đến bộ phận mình nếu nằm trong đối tượng phải đào tạo lại kiến thứ c cơ bản sản phẩm t hì trưởng bộ phận phải gởi yêu cầu đào tạo cho bộ phận Đào Tạo. ( phiếu yêu cầu đào t ạo nội bộ)
  11. 5.5 Phát triển - Đào tạo nâng cao: Để đảm bảo nhân viên được trang b ị đầy đủ kiến thứ c và kỹ năng làm việ c th eo yêu cầu hệ thống quản lý. Ngoài khoá đào t ạo kiến thứ c trên c òn đư ợc đào t ạo nâng cao. Nội dung đào tạo bao gồm : - Kỹ năng thao t ác.
  12. - Kỹ năng chuyên mô n nghiệp vụ. - Đào tạo kỹ năng quản lý và các kỹ năng khác như : 7 công cụ QC, kỹ nă ng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo , kỹ năng thuyết trình, QCC… 6. HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO : Đào tạo nội bộ: Các khóa huấn luy ện đư ợc tổ chức để đào tạo nhân viên t ại VNN. Bao gồm các khóa đào tạo nhân viên m ới, đào tạo nâng cao kỹ năng tay nghề và đư ợc huấn luyện bởi những ngư ời quản lý, giám sát trực tiếp hay những người có kinh nghiệm tại VNN . Đào tạo bê n ngoài: Các khóa h uấn luyện được tổ chứ c n hằm trang bị những kỹ năn g nâng cao chất lượng công việc, đạt được những tiến bộ cao hơn. Nhằm đ áp ứng đư ợc những nhu cầu và định hướng ph át triển ngu ồn nhân lực của Công ty - Khóa học PPM : Professional production manager - Seminar phương thức tiến hành 5S - Hoạt định và điều độ sản xuất Đào tạo nước ngoài : Nhằm mục đích nâng cao kỹ năng cho nhân viên, công ty tổ chứ c các khóa huấn luyện ở nước ngoài. Có 2 hình thức: - Đào tạo ngắn hạn: dưới 30 ngày. - Đào tạo dài hạn (tự nguyện): trên 30 ngày. Điệu kiện và các quy định căn cứ vào qui định đào tạo nước ngoài. 7. KI ỂM TR A KIẾ N T HỨ C S AU ĐÀ O T ẠO: Đối với kiến thức cơ bản: Nhân viên m ới sau 3 ngày được đào tạo kiến thức chung sẽ làm bài thi sát hạch. Nội dung bài sát hạch chỉ xoay quanh những kiến t hức liên quan tới sản phẩm, sẽ không bao gồm các kiến thức về ch ính sách, nội quy, an toàn… Kết quả kiểm tra 70 đi ểm trở lên: Đạt Dưới 70 đi ểm: không đạt Các n hân viên không đạt s ẽ b ị loại. Đối với kiến thức chuyên môn :
  13. Tùy vào tính chất công việc của từng bộ phận m à các bộ phận đưa ra các tiêu chí đánh giá khác nhau. Tuy nhiên những công việc ảnh hư ởng tới chất lượng sản phẩm có yêu cầu chứng nhận như phần 6(3) thì phải đạt được chứng nhận tư cách. Trường hợp các nhân viên thi không đạt thì sẽ đư ợc đào tạo lại Đối với Đào tạo chứng nhận tư cách: Tuỳ vào loại chứng nhận khác n hau mà t iêu chí kiểm tra cũng khác nhau. Đào tạo kiểm tra lại : Các nhân viên không đạt yêu cầu nhưng có khả năng nắm bắt vấn đề sẽ đư ợc đào tạo lại. Đối với kiến thức cơ bản : - Thời gian đào tạo lại : 1 ngày. - Nội dung đào tạo lại : Nhân viên sẽ được học lại các kiến thức tổng quát về sản phẩm đã học sau đó tiến hành kiểm tra sát hạch lại. - Bộ phận thực hiện : Bộ phận đào tạo. Đối với kiến thức chuyên môn : -Thời gian đào tạo lại: tùy quy định của từng bộ phận. - Nội dung đào tạo lại: Nhân viên sẽ được huấn luyện lại, t hực tập lại các thao tác đã học sau đó tiến hành kiểm tra sát hạch lại. - Bộ phận thực hiện : Bộ phận tiếp nhận sẽ thự c hiện Đối với thi chứng nhận tư cách: - Thời gian đào tạo lại theo quy định của từng bộ phận quản lý phù hợp vớ i từ ng lo ại chứ ng nhận. - Nội dung đào t ạo: Nhân viên sẽ đư ợc đ ào t ạo lại những kiến thức liên quan. - Bộ phận thực hiện : bộ phận quản lý nhân viên lấy c hứng nhận. 8. ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NHÂN VIÊN: Đánh giá kỹ năn g nhân viên t hao tác: Sau khi đào tạo xong kiến th ức chuyên môn hoặc n ghiệp vụ bộ phận sẽ tiến h ành đánh giá nhân viên. Có 4 cấp độ đánh giá kỹ năng: Cấp độ 1: T hao tác được nhưng không tuân thủ thao t ác, cần có sự giám sát. Cấp độ 2: Có thể t hao tác độc lập, tuân thủ tốt không cần giám sát. Cấp độ 3: Có thể thao tác đ ộc lập, không cần giám sát đồng t hời có thể lý giải ý nghĩa công việc mình đang thực hiện. Có thể phát hiện và xử lý bất thường.
  14. Cấp độ 4: Có t hể thao t ác độc lập, không cần giám sát đồng thời có thể lý giải ý nghĩa công việc mình đang thực hiện. Có thể phát hiện và xử lý bất thường. Ngoài ra, có khả năng huấn luyện cho nhân viên khác. Thời gia n đánh giá nh ư sau: - Cấp độ 1: sau khi đào t ạo lý thuy ết và thực hành trên line thự c h ành. - Cấp độ 2: Sau khi đào t ạo trên công việc và được đánh giá chứng nhận tư cách. - Cấp độ 3: Sau 3 ~ 6 tháng kể từ k hi đánh giá cấp độ 2. Dựa vào bài test nhận dạng xử lý bất thư ờng các bộ phận tự xây dựng. - Cấp độ 4: xét thâý khi cần thiết từ khi đánh giá cấp độ 3. Tiêu chí đánh giá dựa vào bảng cấp độ t heo phụ lục 7, ngoài ra tuỳ bộ phận khác nhau mà bộ phận đánh giá có thể đưa ra thêm n hững tiêu chí đánh giá khác phù h ợp với công việc của nhân viên đảm trách. Các bộ phận sau khi đán h giá, phải ghi rõ thời gian đán h giá, hiển thị tại hiện trườn g. Trường h ợ kết quả đánh giá rơi vào cấp độ 1 thì nhân viên sẽ đư ợc huấn luyện lại p và tái đánh giá sau 1 tuần.
  15. 9. HỒ S Ơ ĐÀO TẠO : Hồ sơ cá nhân: Sau khi hoàn thành khoá học kiến thức chung, bộ phận đào tạo sẽ lập h ồ sơ cá nhân cho nhân viên và chuy ển giao cho bộ phận tiếp nhận. Ghi nhận hồ sơ: ghi kết quả, nội dung huấn huấn luyện, thay đổi bộ phận, số lần thực hiện, thời gian thực hiện, chức vụ và bộ phận. Hồ sơ chứng nhận tư cách: Ghi tên chứ ng nhận chung và tên tư cách chứng nhận dự a trên tiêu chuẩn chứ ng nhận tư cách đã quy định ở tiêu chuẩn VC01-C03. Các h ồ sơ dữ liệu làm bằng chứng cho việc chứng nhận tư cách lưu chung với hồ sơ huấn luyện cá nhân. Hồ sơ đà o tạo tập trung: Khi có thực hiện đào tạo t ập trung thì các bộ p hận phải ghi chép và lưu lại biên bản huấn luyện. Hồ sơ hu ấn luyện tập trung các bộ phận có thể lưu file riêng. Kế hoạch đào tạo và chứng nhận tư cách cho từ ng cá nhân sẽ lưu chung với hồ sơ cá nhân. Chứng c hỉ, chứng nhận: Đối với những khoá đào tạo nội bộ, nếu không cần th iết phải cấp chứng chỉ thì không cần phát hành chứng chỉ hay chứ ng nhận. Trường h ợ sau các khoá học nếu nhân viên được cấp chứ ng c hỉ h oặc chứng nhận p hoàn thành khoá học thì sẽ được lưu chung trong hồ sơ huấn luyện cá nhâ n của nhân viên đó. Bảo quản hồ sơ Bản kế hoạch thực hiện huấn luyện đào tạo, bộ phận đào tạo sẽ bảo quản như hồ sơ chất lượng. Bản kế hoạch huấn luyện đào tạo bộ phận/bản kết quả,hồ sơ huấn luyện đào tạo cá nhân, trư ởng bộ phận phụ trách sẽ bảo quản như là hồ sơ chất lượng. Hồ sơ ghi chép đào tạo khác : thì các trư ởng bộ phận bảo quản. Thời hạn bảo quản, dựa vào Tiêu chuẩn quản lý hồ sơ/hồ sơ chất lượng VC20-A01 10. SỬ D ỤNG TH Ẻ Đ EO:
  16. Thẻ “Tra inee”: tất cả nhân viên mới trong t hời gian thực tập/ học việc phải đeo thẻ này. Vị trí đeo: Thẻ “Trainee” được đeo ở bẹ v ai trái, tuy nhiên nếu làm cản tr ở trong quá trình thao tác sẽ được đeo trên nón. Sẽ đư ợc thu hồi khi nhân viên hết thời gian thử việc, đạt yêu cầu của bộ phận quản lý. Trường h ợ sau thời gian học vi ệc nhân viên sẽ được cấp phát thẻ đeo chứng nhận p theo quy định của bộ phận như thẻ chứ ng nhận: A. Inspe ctor, Inspect or… thì nhân vi ên sẽ đeo bên bẹ vai trái.
  17. IV. Đ ÁNH GIÁ VÀ K ẾT LUẬN Dựa trên mô hình đào t ạo phát triển của công ty VNN , nhóm đư a ra một số ưu điểm như sau: - Chương trình đào tạo mới nguồn nhân lực dễ thự c hiện và đem lại hiệu quả cao do nguồn nhân lự c được tuyển dụng là sinh viên mới ra trư ờng hoặc các lao động khác chư a có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng làm việc dễ tiếp thu kiến thứ c đào tạo. - Chương trình đào t ạo kiến thức bổ sung và luân chuyển nội bộ đối với nhân viên đang làm việc giúp các đối tư ợng này học đư ợc đa kỹ năng, dễ thích ứng công việc. Các đối tượng này cũng dễ dàng thấy được điểm mạnh, điểm yếu và từ đó đầu tư phát triển lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp trong công ty. Ngoài ra việc đào tạo kiến thứ c bổ sung và luân chuyển nội bộ giúp cho nhân viên hiểu được cách thứ c p hối hợp công việc giữa các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp, từ đó hoạt động chuyên m ôn mang lại hiệu quả cao hơn. Và chương trình đào tạo này còn giúp phòng nhân sự điều động, phân công công việc một các linh hoạt. - Đối với cấp giám sát, công ty có các chương trình phát triển đào tạo nâng cao về các kỹ năng t hao tác, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và các kỹ năng khác như giao tiếp, thuyết trình, lãnh đạo, ra quyết định….giúp các nhân viên này có điều kiện phát triển sự nghiệp và chuẩn bị cho doanh nghiệp một đội ngũ quản lý kế cận có năng lực. - Đối với cấp quản lý, công ty cũng có các chư ơng trình đào tạo về kỹ năng quản lý trong và ngoài nư ớc để đáp ứng m ục tiêu lâu dài Việt hóa hệ thống quản lý của công ty. Và kết quả đạt đư ợc của chư ơng tr ình đào tạo phát triển của công ty đó là hầu hết các nhân viên đều thỏa m ãn với chương trình đào tạo, và sau quá trình làm việc thì đa số nhân viên đều muốn gắn bó lâu dài với công ty. Điều này lại dẫn đến một kết quả bất ngờ đó là do nhân viên đều muốn gắn bó lâu dài với công ty nên chi phí đào tạo nhân viên m ới rất ít. Đây là m ột mô hình đào t ạo rất ư u việt. Các doanh nghiệp Việt Nam nên tham khảo và học tập để áp dụng một cách có chọn lọc với doanh nghiệp mình.
nguon tai.lieu . vn