Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG LỚP ĐHKT 4B ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG (AGIFISH) GVHD: Trần Quốc Dũng Nhóm 4 – ĐHKT4B Cần Thơ, tháng 10 năm 2012
  2. DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN TỶ LỆ THAM HỌ VÀ TÊN STT MSSV GIA PHẠM THANH HUYỀN 1 0954010113 95% LƯƠNG TẤN PHÁT 2 0954010140 100% NGUYỄN THANH TIẾN 3 0954010152 100% TRẦN THỊ THANH THÚY 4 0954010161 100% LƯƠNG THỊ THÚY VÂN 5 0954010172 100%
  3. CHƯƠNG I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG (AGIFISH) Công ty xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGIFISH Co) là một trong những Công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty là cá Basa đông lạnh. Công ty Agifish hiện đ ứng thứ hai cả nước về khối lượng xuất khẩu thủy sản. • Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG. • Tên giao dịch: ANGIANG FISHERIES IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY. • Tên viết tắt: AGIFISH Co. • Vốn điều lệ: 41,791,300,000 đồng. (Bốn mươi mốt tỷ bảy trăm chín mươi mốt triệu ba trăm ngàn đồng) • Cơ cấu vốn khi thành lập. Bảng 1: Cơ cấu vốn của Công ty khi mới thành lập. Cổ phần Nhà nước 20 % Cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp 50 % Cổ phần bán cho nhà đầu tư nước ngoài 6,6 % Cổ phần bán cho đối tượng ngoài doanh nghiệp 23,4 % (nguồn: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang) • Địa chỉ: 1234 Trần Hưng Đạo, Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. • Điện thoại: (84.76) 852 939 – 852 368 – 852 738. • E-mail: agifishagg@hcm.vnn.vn • Website: www.agifish.com.vn • Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 4.10.1.001/GP do Bộ Thương Mại cấp ngày 29/05/1995. • Quyết định chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần số 792/QĐ-TTg Thủ Tướng Chính Phủ ký ngày 28/06/2001. • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5203000009 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp ngày 10 tháng 08 năm 2001.
  4. • Công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số16/GPPH ngày 08 tháng 03 năm 2002. • Mã số thuế: 16.00583588 -1 • Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh được cấp phép bao gồm: sản xuất kinh doanh, chế biến và xuất nhập khẩu thủy - hải sản đông lạnh. Công ty AGIFISH là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất của ngành thủy sản có mô hình sản xuất kinh doanh khép kín từ khâu sản xuất cá giống, phát triển sinh sản nhân tạo, nuôi cá bè, chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu và chế biến tận dụng các phụ phẩm của cá basa. CHƯƠNG 2
  5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2011 I. Tình hình tài chính. Bảng 2: Bảng cân đối kế toán qua 3 năm 2009-2011. Chỉ tiêu 2003 2004 2005 TÀI SẢN A. TSLĐ và Đầu tư ngắn hạn 156.271 237.925 150.769 I. Tiền 1.505 919 1.789 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.000 3.096 III. Các khoản phải thu 91.017 163.818 88.603 IV. Hàng tồn kho 58.038 66.629 54.364 V. Tài sản lưu động khác 4.708 6.556 2.917 VI. Chi sự nghiệp 3 3 B. TSCĐ VÀ đầu tư dài hạn 52.961 87.272 100.863 I. Tài sản cố định 48.632 82.651 95.558 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 165 100 100 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 4.164 771 IV. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn 3.750 V. Tài sản dài hạn khác 5.205 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 209.232 325.197 251.632 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 135.573 237.201 149.864 I. Nợ ngắn hạn 123.765 217.686 138.928 II. Nợ dài hạn 9.228 19.515 10.936 III. Nợ khác 2.580 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 73.659 87.996 101.768 I. Nguồn vốn-quỹ 72.954 86.548 100.249 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 705 1.448 1.519 TỔNG NGUỒN VỐN 209.232 325.197 251.632 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2009-2011 CHỈ TIÊU 2009 2010 2011
  6. 1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 794.580 891.534 930.979 2. Các khoản giảm trừ 3.719 8.134 44.797 3. Doanh thu thuần của bán hàng và cung 790.861 883.400 886.182 cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 717.977 794.109 780.791 5. Lợi nhuận gộp 72.884 89.291 105.391 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.575 3.414 2.905 7. Chi phí tài chính 4.834 11.946 7.424 8. Chi phí bán hàng 32.542 49.553 55.889 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 15.474 11.568 19.017 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 21.609 19.638 25.966 11. Thu nhập khác 740 1.310 1.878 12. Chi phí khác 115 265 2.294 13. Lợi nhuận khác 625 1.045 -416 14. Tổng lợi nhuận kế trước thuế 22.234 20.683 25.550 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 5.559 5.171 6.387 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 16.676 15.512 19.162  Nhận Xét: Qua bảng kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, ta rút ra được một số nhận xét như sau: Doanh thu của Công ty tăng trong năm 2010, cụ thể từ 794,580 triệu đồng năm 2009 tăng lên 891,534 triệu đồng, tức tăng 96,954 triệu đồng (tương đương 12,20%) nguyên nhân tăng là do: lo ngại ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm ,bệnh dịch ở trong thú y vẫn diễn ra diễn ra ở nhiều quốc gia Châu Á (trong đó có Việt Nam) đã làm thay đổi thói quen sử dụng thực phẩm hàng ngày và người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm thủy sản nhiều hơn. Vì vậy mà doanh thu của Công ty trong năm 2010 tăng lên . Nhưng đến năm 2010 thì doanh thu có tăng cụ thể: doanh thu năm 2011 là 930,979 triệu đồng, tăng 39,445 triệu đồng tương 4,424%so nhưng giảm so với năm 2010 chủ yếu là do: thứ nhất, giá các loại vật tư, bao bì, vật liệu, nhiên liệu,… phục vụ sản xuất tăng khá cao trong khi đó giá xuất khẩu cá basa giảm đồng thời cũng làm giảm năng lực cạnh tranh của các đơn vị xuất khẩu; thứ hai, bên cạnh đó còn có các rào cản
  7. về thương mại, kỹ thuật của các nước nhập khẩu thủy sản làm trở ngại không nhỏ cho các hoạt động của các doanh nghiệp; thứ ba, tốc độ phát triển của nghề sản xuất cá basa tăng quá nhanh, tạo áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất kinh doanh cùng loại sản phẩm này trên mọi phương diện: giá cả, thị trường, nguyên liệu, lao động. Do doanh thu tăng cũng kéo theo giá vốn hàng bán cũng tăng qua các năm ,cụ thể như sau : từ năm 2009 đến 2011 tăng không lien tục .Nguyên nhân do: tình hình nguyên liệu ngay từ đầu năm có sự biến động đáng kể, nguồn nguyên liệu khang hiếm, giá cả tăng đột biến , đến năm 2012 giá vốn có giảm xuống do công ty biết chủ động nguồn nguyên liệu từ công ty của mình. II. Phân tích tình hình thực hiện các định mức sản xuất. 1. Định mức chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Trong bảng định mức chi phí sản xuất trình bài khối lượng của từng nguyên liệu, định mức để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, đơn giá của từng loại nguyên liệu. Từ đó biết được chi phí nguyên liệu trực tiếp cấu thành trong chi phí sản xuất sản phẩm. Ngoài ra, còn thể hiện thời gian định mức để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, đơn giá tiền lương. Cuối cùng là chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí sản xuất chung khả biến, và chi phí sản xuất chung bất biến. Như vậy, định mức chi phí sản xuất của các sản phẩm được thể hiện rõ trong bảng sau: Bảng 4: Định mức chi phí sản xuất (triệu đồng/tấn) sản phẩm. Đvt: triệu đồng Cá Basa fillet Khối Chỉ tiêu Đơn vị Đơn giá Thành tiền lượng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tấn 2,8 16 44,8 Chi phí nhân công trực tiếp Giờ 620 0,008 4,96 Chi phí sản xuất chung
  8. + Chi phí sản xuất chung khả Trung bình 2,2 triệu đồng/tấn 2,2 biến + Chi phí sản xuất chung bất biến 14.474+ Khấu hao (4.400) 18.874 (nguồn: phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang) 2.. Định mức chi phí quản lý và chi phí bán hàng. Số liệu được đề cập trong bảng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thu thập từ phòng kế toán và được tính toán từ những số liệu của năm trước. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty gồm: chi phí bán hàng khả biến và chi phí bán hàng bất biến. Sau đây là b ảng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty. Bảng5: Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (triệu đồng/tấn). Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Chi phí bán hàng Triệu Chi phí bán hàng khả biến 2,5 đồng/tấn Chi phí bán hàng bất biến Triệu đồng 8.601,994 Triệu đồng + Chi phí thuê nhà kho 5.828,800 + Chi phi quảng cáo, chào hàng Triệu đồng 2096 + Khấu hao Triệu đồng 677,194 Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu Chi phí QLDN khả biến 1 đồng/tấn Chi phí QLDN bất biến Triệu đồng 6.801,575 + Lương nhân viên quản lý Triệu đồng 4.111,778 + Bảo hiểm Triệu đồng 945,709 + Khấu hao Triệu đồng 1.744,088 (nguồn: phòng kế toán của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang) Chương 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY. Mục tiêu kế hoạch của năm 2012. I. 1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu. Bảng 6:Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu năm 2012 Chỉ tiêu Kế hoạch 2012 Đvt
  9. 1. Sản lượng xuất khẩu Tấn 17.068 2. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận Tổng doanh thu Triệu đồng 1.049.682 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 34.845 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 26.134 II. Kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch bán hàng. 1. Để xác định tiềm lực tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở cho việc l ập các kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, thành phẩm tồn kho, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra còn dự kiến số tiền sẽ thu được từ quá trình tiêu thụ sản phẩm. Kế hoạch bán hàng được lập dựa trên khối lượng sản phẩm dự kiến xuất khẩu và kế hoạch giá cả. Dưới đây là bảng kế hoạch bán hàng cho từng loại sản phẩm như sau: Bảng7 : Kế hoạch bán sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Chỉ tiêu Đơn vị cả năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 3.414 3.926 5.462 4.266 17.068 Đơn giá Triệu đồng 61,5 61,5 61,5 61,5 61,5 Triệu đồng 209.961 Doanh thu 241.449 335.913 262.359 1.049.682 Số tiền dự kiến thu được qua các quý Năm trước chuyển sang Triệu đồng 88.603 88.603 Tiền thu quý 1 Triệu đồng 146.973 62.988 209.961 Tiền thu quý 2 Triệu đồng 169.014 72.435 241.449 Tiền thu quý 3 Triệu đồng 235.139 100.774 335.913 Tiền thu quý 4 Triệu đồng 183.651 183.651 Tổng số tiền thu được Triệu đồng 235.576 232.003 307.574 284.425 1.059.577 Ghi chú: *Chính sách thu tiền bán hàng của Công ty; 70% thu bằng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. 2. Kế hoạch sản xuất. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dự kiến xuất khẩu trong từng quý và yêu cầu dự trữ thành phẩm để xác định khối lượng sản phẩm cần sản xuất trong từng quý. Chúng ta phải biết rằng nhu cầu dự trữ trong kinh doanh cũng như trong sản xuất là rất quan trọng để đảm bảo rằng quá trình bán hàng hay quá trình sản xuất được liên tục, không bị gián đoạn. Do đó, khối lượng sản phẩm
  10. cần sản xuất phải đủ cung cấp cho nhu cầu sản phẩm bán ra dự kiến trong kỳ và nhu cầu dự trữ thành phẩm dự kiến. Mức dự trữ thành phẩm đầu kỳ và cuối kỳ được căn cứ vào chính sách tồn kho của Công ty. (Chính sách tồn kho của Công ty là: Đối với sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý; Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau.). Được cụ thể trong bảng sau Bảng 8: Kế hoạch sản xuất cá Basa fillet xuất khẩu Chỉ tiêu Đơn vị Cả năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 3.414 3.926 5.462 4.266 17.068 Tồn kho cuối kỳ Tấn 785 1.092 853 824 824 Khối lượng SP yêu cầu Tấn 4.199 5.018 6.315 5.090 17.892 Tồn kho đầu kỳ Tấn 683 785 1.092 853 683 Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 3.516 4.233 5.223 4.237 17.209 Ghi chú: * Tồn kho đầu kỳ =20% sản lượng tiêu thụ của quý. * Tồn kho cuối kỳ = 20% sản lượng tiêu thụ của quý sau. 3. Kế hoạch sử dụng chi phí. 3.1. Kế hoạch sử dụng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu dựa trên chính sách dự trữ nguyên liệu và chính sách trả tiền mua nguyên liệu của doanh nghiệp. Ta thấy, hầu hết các sản phẩm xuất khẩu nhiều nhất là vào quý 3. Do đó, lượng sản phẩm sản xuất ra của quý cũng nhiều hơn các quý khác trong năm. Vì vậy, Công ty cần phải chuẩn bị thật tốt về lượng nguyên liệu và tiền thanh toán nguyên liệu cần dùng trong quý để đảm bảo không bị thiếu hụt trong thời gian sản xuất. Sau đây là bảng kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng loại sản phẩm. Bảng 9: Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Cả Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 KLSP cần sản xuất Tấn 3.516 4.233 5.223 4.237 17.209 KL NVL trên tấn thành phẩm Tấn 2,8 2,8 2,8 2,8 2,8
  11. Nhu cầu NVL cần sản xuất Tấn 9.846 11.853 14.624 11.863 48.186 KL NVL tồn cuối kỳ Tấn 593 731 593 600 600 Tổng nhu cầu NVL Tấn 10.439 12.584 15.217 12.463 48.786 KL NVL tồn đầu kỳ Tấn 492 593 731 593 492 KL NVL cần mua trong kỳ Tấn 9.946 11.992 14.486 11.870 48.294 Đơn giá Triệu đồng 16 16 16 16 16 Triệu đồng Chi phí mua NVL 159.140 191.864 231.773 189.918 772.700 Sơ đồ chi tiền mua nguyên vật liệu Nợ năm trước chuyển sang Triệu đồng 44.959 44.959 Chi tiền mua NVL quý 1 Triệu đồng 111.398 47.742 159.140 Chi tiền mua NVL quý 2 Triệu đồng 134.305 57.559 191.864 Chi tiền mua NVL quý 3 Triệu đồng 162.241 69.532 231.773 Chi tiền mua NVL quý 4 Triệu đồng 132.943 132.943 Tổng chi tiền mặt trong năm Triệu đồng 156.357 182.047 219.800 202.475 760.679 Ghi chú: * Tồn kho nguyên liệu đầu kỳ =5% nhu cầu nguyên liệu thụ của quý. * Tồn kho nguyên liệu cuối kỳ = 5% nhu cầu nguyên liệu của quý sau. *Chính sách trả tiền mua nguyên liệu của Công ty; 70% trả băng tiền mặt, 30% chuyển sang quý sau. 3.2. Kế hoạch sử dụng chi phí nhân công trực tiếp. Để tính toán nhu cầu lao động trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ta dựa vào bảng định mức về chi phí nhân công trực tiếp để lập bảng kế hoạch sử dụng chi phí nhân công của các loại sản phẩm. Dưới đây là bảng kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm Bảng 10: Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Cả Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP cần sản xuất Tấn 3.516 4.233 5.223 4.237 17.209 Thời gian lao động trực tiếp Giờ/tấn 620 620 620 620 620 Nhu cầu thời gian lao động Giờ 2.180.168 2.624.584 3.238.136 2.626.816 10.669.704 Chi phí cho 1 giờ công lao động Triệu đồng 0,008 0,008 0,008 0,008 0,008 Tổng lương nhân công trực tiếp Triệu đồng 17.441 20.997 25.905 21.015 85.358 Triệu đồng Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ 4.012 4.829 5.958 4.833 19.632 Tổng chi phí nhân công trực tiếp Triệu đồng 21.453 25.826 31.863 25.848 104.990
  12. Ghi chú: BHXH: Bảo hiểm xã hội. BHYT: Bảo hiểm Y tế. KPCĐ: Kinh phí công đoàn. Chi cho BHXH, BHYT, KPCĐ = 23% tổng lương nhân công trực tiếp. Thời gian và chi phí cho một giờ công lao động được chi tiết trong bảng 4 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm 3.3. Kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung. Bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung trình bài số tiền liên quan đến các chi phí sử dụng ở phân xưởng nhưng không phải là chi phí trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khả biến và chi phí bất biến. Dưới đây là bảng kế hoạch sử dụng chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm. Bảng 11: Kế hoạch chi phí sản xuất chung cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Cả Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP cần sản Tấn 3.516 4.233 5.223 4.237 17.209 xuất CPSXC phân bổ cho tấn TP Triệu đ/Tấn 2,2 2,2 2,2 2,2 2,2 Chi phí SXC khả biến Triệu đồng 7.736 9.313 11.490 9.321 37.860 Chi phí SXC bất biên Triệu đồng 4.718 4.718 4.718 4.718 18.874 Tổng chi phí SXC Dự kiến Triệu đồng 12.455 14.032 16.209 14.039 56.734 Trừ khấu hao Triệu đồng 1.100 1.100 1.100 1.100 4.400 Chi phí SXC chi bằng tiền Triệu đồng 11.355 12.932 15.109 12.939 52.334 Ghi chú: CPSXC: chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung khả biến, chi phí sản xuất chung bất biến và chi phí khấu hao phân xưởng được chi tiết trong bảng 4 định múc chi phí sản xuẩt trên 1 tấn sản phẩm. 3.4. Kế hoạch sử dụng chi phí bán hàng.
  13. Kế hoạch chi phí bán hàng trình bài khoản tiền sẽ được chi ra cho các hoạt động bán hàng và công tác quảng cáo, khuyến mãi. Tuy nhiên trong kế hoạch chi phí bán hàng không tính khoản chi phí dành cho hoạt động khuyến mãi mà chi phí này sẽ được trình bài ở phần kế hoạch Marketing. Chi phí bán hàng bao gồm chi phí bán hàng khả biến (tiền lương cho mỗi nhân viên tính cho một đơn vị s ản phẩm bán ra) và chi phí bán hàng bất biến (chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí thuê nhà kho và chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng bằng tiền khác). Dưới đây là bảng kế hoạch chi phi bán hàng cho từng loại sản phẩm. Bảng 12: Kế hoạch chi phí bán hàng cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Cả Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 3.414 3.926 5.462 4.266 17.068 CPBH khả biến Triệu đ/tấn 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 Tổng CPBH khả biến Triệu đồng 8.535 9.815 13.655 10.665 42.670 Tổng CHBH bất biến Triệu đồng 2.156 2.156 2.156 2.156 8.623 Chi phí quảng cáo Triệu đồng 529 529 529 529 2.117 Triệu đồng Chi phí thuê nhà kho 1.457 1.457 1.457 1.457 5.829 Chi phí khấu hao Triệu đồng 169 169 169 169 677 CPBH dự kiến Triệu đồng 10.691 11.971 15.811 12.821 51.293 Trừ khấu hao Triệu đồng 169 169 169 169 677 CPBH chi bằng tiền mặt Triệu đồng 10.521 11.801 15.641 12.651 50.616 Ghi chú: CPBH: chi phí bán hàng. Chi phí bất biến bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà kho, chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng. Chi phí bán hàng khả biến, chi phí bán hàng bất biến, chi phí khấu hao được trình bài chi tiết trong bảng 5 Định mức chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp 3.5. Kế hoạch sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp.
  14. Chi phí quản lý là khoản tiền sẽ được chi ra cho các hoạt động quản lý trong Công ty. Chi phí quản lý biến động theo sản lượng bán ra. Dựa và định mức chi phí quản lý ta lập kế hoạch chi phí quản lý của Công ty. Chi phí quản lý bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung cho toàn Công ty. Cụ thể là tiền lương cho cán bộ quản lý trong Công ty, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí đồ dùng cho văn phòng… Sau đây là bảng tổng hợp chi phí quản lý của doanh nghiệp. Bảng 13: Kế hoạch chi phí QLDN cho sản phẩm cá Basa fillet xuất khẩu. Chỉ tiêu Đơn vị Cả Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Khối lượng SP tiêu thụ Tấn 3.414 3.926 5.462 4.266 17.068 Triệu CPQL DN khả biến 1 1 1 1 1 đ/tấn Triệu Tổng CPQL khả biến 3.414 3.926 5.462 4.266 17.068 đồng Triệu Tổng CPQL bất biến 1.700 1.700 1.700 1.700 6.802 đồng Triệu Lương nhân viên quản lý 1.028 1.028 1.028 1.028 4.112 đồng Triệu Chi bảo hiểm 236 236 236 236 946 đồng Triệu Chi phí khấu hao 436 436 436 436 1.744 đồng Triệu Tổng CPQL dự kiến 5.114 5.626 7.162 5.966 23.870 đồng Triệu Trừ khấu hao 436 436 436 436 1.744 đồng Triệu CPQL chi bằng tiền mặt 4.678 5.190 6.726 5.530 22.125 đồng Ghi chú:
  15. CPQL: chi phí quản lý Chi phí quản lý khả biến, chi phí quản lý bất biến và khấu hao b ộ ph ận qu ản lý được trình bài chi tiết trong bảng 5 Dịnh múc chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 4. Kế hoạch tài chính. 4.1. Kế hoạch tiền mặt. Bảng 14: Kế hoạch tiền mặt năm 2012 Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Cả năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 I. Các dòng thu tiền mặt 237.365 233.718 309.040 285.581 1.065.705 1. Số dư tiền mặt đầu kỳ 1.789 1.716 1.466 1.156 1.789 2. Thu từ bán hàng xuất 235.576 232.003 307.574 284.425 1.059.577 khẩu II. Các dòng chi tiền mặt 206.865 240.296 291.640 261.944 1.000.744 Chi phí NVL trực tiếp 156.357 182.047 219.800 202.475 760.679 Chi phí nhân công trực tiếp 21.453 25.826 31.863 25.848 104.990 Chi phí sản xuất chung 11.355 12.932 15.109 12.939 52.334 Chi phí hoạt động 15.200 16.992 22.368 18.182 72.741 + Chi phí bán hàng 10.521 11.801 15.641 12.651 50.616
  16. + CPQL doanh nghiệp 4.678 5.190 6.726 5.530 22.125 Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.500 2.500 2.500 2.500 10.000 Mua máy móc thiết bị Trả lãi cổ tức* III. Cân đối thu chi 30.500 -6.578 17.400 23.638 64.960 IV. Phần tài chính -28.784 8.044 -16.244 -22.082 -63.404 1.Nhu cầu cần vay trong kỳ* 8.294 8.294 2.Trả nợ vay 28.784 250 16.244 22.082 71.698 a.Trả nợ gốc 25.450 16.000 20.934 66.722 b.Trả lãi vay 3.334 250 244 1.148 4.976 Số dư tiền mặt cuối kỳ 1.716 1.466 1.156 1.556 1.556 4.2. Kế hoạch lợi nhuận. Bảng 15: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến năm 2012. Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Thành tiền 1. Doanh thu bán hàng xuất khẩu 1.049.682 2. Giá vốn hàng bán 934.424 3. Lợi nhuận gộp 115.258 4. Doanh thu hoạt động tài chính 2.906 5. Chi phí tài chính 7.741 6. Chi phí hoạt động 75.163 + Chi phí bán hàng 51.293 + Chi phí quản lý doanh nghiệp 23.870 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 35.260 8. Thu nhập khác 1.879 9. Chi phí khác 2.294 10. Lợi nhuận khác -415 11. Tổng lợi nhuận trước thuế 34.845 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp 8.711 13. Lợi nhuận sau thuế 26.134
  17. 4.3. Bản cân đối kế toán kế hoạch. Bảng 16: Bảng cân đối kế toán 31/12/2012. Chỉ tiêu Năm 2012 TÀI SẢN A. TSLĐ VÀ Đầu tư ngắn hạn 142.064 I. Tiền 1.556 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.096 III. Các khoản phải thu 78.708 IV. Hàng tồn kho 55.788 V. Tài sản lưu động khác 2.917 VI. Chi sự nghiệp B. TSCĐ Đầu tư dài hạn 94.040 I. Tài sản cố định 88.737 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100 III. Các khoản kí quỹ kí cược dài hạn V. Tài sản dài hạn khác 5.203 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 236.105 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 114.124 I. Nợ ngắn hạn 92.772 II. Nợ dài hạn III. Nợ khác 21.352 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 121.981 I. Nguồn vốn-quỹ 120.462 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 1.519 TỔNG NGUỒN VỐN 236.105
nguon tai.lieu . vn