Xem mẫu
- ĐỀ TÀI 1. CHỨNG MINH VÀ CHỨNG
1.
CỨ TRONG LUẬT TTDS
Nhóm 7:
1. Nguyễn Phạm Thùy Dung
2. Hoàng Thị Sen
3. Lê Uyên Phương
4. Phạm Hải Triều
5. Đỗ Thiện Tới
6. Nguyễn Trương Cẩm Nhung
7. Nguyễn Thị Kim Loan
- I. CHỨNG MINH
1. Khái niệm, đặc điểm của họat động chứng
niệm,
minh trong tố tụng dân sự
1.1. Khái niệm, Bản chất của hoạt động chứng
minh trong tố tụng dân sự
“Chứng minh là hoạt động tố tụng do Tòa án và
các chủ thể tham gia tố tụng tiến hành nhằm làm
sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án”
án”
Chứng minh bao gồm các giai đoạn: thu thập
đoạn:
chứng cứ, kiểm tra chứng cứ và đánh giá chứng
cứ,
cứ.
cứ.
- Đặc điểm:
iểm:
- Họat động chứng minh bắt đầu từ khi khởi
kiện cho đến khi vụ án được giải quyết bằng bản
án,
án, quyết định có hiệu lực pháp luật
- Họat động chứng minh phải tuân thủ quy
định của pháp luật
- Họat động chứng minh là hoạt động sử dụng
chứng cứ
- 1.2. Chủ thể - Đối tượng chứng minh
1.2.1. Khái niệm đối tượng chứng minh
Đối tượng chứng minh là các sự kiện pháp lý
mà Tòa án cần phải làm sáng tỏ để làm cơ sở
cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc dân sự.
sự.
Căn cứ:
cứ:
- Theo yêu cầu của đương sự
- Xác định theo pháp luật nội dung
- 1.2.2. Chủ thể chứng minh
Đương sự đưa ra yêu cầu: cá nhân, cơ quan tổ
cầu: nhân,
chức khởi kiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của bản thân hoặc của người khác, lợi ích công
khác,
cộng,
cộng, lợi ích của Nhà nước.
nước.
Đương sự phản đối yêu cầu
Đại diện đương sự
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự
Người làm chứng
Người giám định
Tòa án nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân
- 1.3. Phạm vi chứng minh
Của Tòa án nhân dân
Của đương sự
Của người đại diện
Của người làm chứng
Của người giám định
Của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự
- 1.4. Những tình tiết, sự kiện không cần phải
chứng minh (điều 80 LTTDS)
Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người
tiết,
đều biết và được Toà án thừa nhận;
nhận;
Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong
tiết,
các bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu
án,
lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;
luật;
Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn
tiết,
bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp.
chứng, pháp.
- Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản
đối những tình tiết, sự kiện mà bên đương sự
tiết,
kia đưa ra.
ra.
Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì
sự thừa nhận của người đại diện được coi là sự
thừa nhận của đương sự.
sự.
- II. CHỨNG CỨ - CÔNG CỤ CỦA HOẠT ĐỘNG
CHỨNG MINH
1. Khái niệm
Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có
thật được đương sự và cá nhân, cơ quan, tổ
nhân, quan,
chức khác giao nộp cho Toà án hoặc do Toà án
thu thập được theo trình tự, thủ tục do pháp
tự,
luật quy định mà Toà án dùng làm căn cứ để
xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự
là có căn cứ và hợp pháp hay không cũng như
những tình tiết khác cần thiết cho việc giải quyết
đúng đắn vụ việc dân sự. (điều 81 Bộ Luật
sự.
TTDS)
- 2. Đặc điểm của chứng cứ:
cứ:
Tính khách quan
Tính liên quan
Tính hợp pháp.
pháp.
- 3. Phân loại chứng cứ.
cứ.
3.1. Theo nguồn gốc chứng cứ:
Chứng cứ theo người
Chứng cứ theo vật
Ý nghĩa:
+Tùy thuộc vào từng vụ án mà chứng cứ có
thể thu thập ở người hoặc vật hoặc ở cả người
và vật
+Nếu xác định sai nguồn sẽ không thu thập
được chứng cứ
- 3.2. Theo tính chất hình thành chứng cứ:
Chứng cứ gốc
Chứng cứ thuật lại
Ý nghĩa
+ Chứng cứ càng xa gốc mức độ tin cậy càng
kém
+ Ưu tiên thu nhập chứng cứ gốc.
gốc.
- 3.3. Theo hình thức liên hệ giữa thông tin thực tế
với những tình tiết sự kiện cần phải chứng minh:
minh:
Chứng cứ trực tiếp
Chứng cứ gián tiếp
Ý nghĩa
+ Chứng cứ trực tiếp có giá trị chứng minh cao
hơn chứng cứ gián tiếp
+Ưu tiên thu thập chứng cứ trực tiếp
- 4. Nguồn chứng cứ (điều 82 LTTDS)
Nguồn chứng cứ là hình thức tồn tại của chứng
cứ,
cứ, hình thức chứa đựng chứng cứ. Chứng cứ
cứ.
chỉ có thể hình thành và thu thập từ những
nguồn được pháp luật quy định.
định.
- 4.1. Các nguồn chứng cứ:
Các tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được;
được, được, được;
Các vật chứng;
chứng;
Lời khai của đương sự;
sự;
Lời khai của người làm chứng;
chứng;
Kết luận giám định;
định;
Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ;
chỗ;
Tập quán;
quán;
Kết quả định giá tài sản;
sản;
Các nguồn khác mà pháp luật có quy định
- 4.2. Nguyên tắc xác định chứng cứ:
Các tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng
cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công
chứng,
chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, quan,
tổ chức có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
cấp, nhận.
Các tài liệu nghe được, nhìn được được coi là
được,
chứng cứ nếu được xuất trình kèm theo văn bản
xác nhận xuất xứ của tài liệu đó hoặc văn bản
về sự việc liên quan tới việc thu âm, thu hình
âm,
đó.
đó.
Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên
quan đến vụ việc.
việc.
- Lời khai của đương sự, lời khai của người làm
sự,
chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng
văn bản, băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi
bản, âm, âm,
hình,
hình, đĩa ghi hình hoặc khai bằng lời tại phiên
toà.
toà.
Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu
việc giám định đó được tiến hành theo đúng thủ
tục do pháp luật quy định.
định.
Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ được coi
là chứng cứ nếu việc thẩm định được tiến hành
theo đúng thủ tục do pháp luật quy định và có
chữ ký của các thành viên tham gia thẩm định.
định.
- Tập quán được coi là chứng cứ nếu được cộng
đồng nơi có tập quán đó thừa nhận.
nhận.
Kết quả định giá tài sản được coi là chứng cứ
nếu việc định giá được tiến hành theo thủ tục do
pháp luật quy định hoặc văn bản do chuyên gia
về giá cả cung cấp.
cấp.
- 5. Vai trò của chứng cứ trong vụ án dân sự:
Theo quy định tại khoản 1 điều 197 Bộ luật Tố
tụng Dân sự, bản án chỉ được căn cứ vào kết
sự,
quả tranh tụng, việc hỏi tại phiên toà và các
tụng,
chứng cứ đã được xem xét, kiểm tra tại phiên
xét,
toà.
toà.
- III. NỘI DỤNG HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH
TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
1. Hoạt động cung cấp, giao nộp chứng cứ:
cấp, cứ:
(điều 84 LTTDS) việc cung cấp, giao nộp chứng
cấp,
cứ có thể bắt đầu từ khi khởi kiện cho đến khi
vụ án được giải quyết bằng bản án, quyết định
án,
có hiệu lực pháp luật, bao gồm:
luật, gồm:
Giai đoạn khởi kiện
Giai đoạn chuẩn bị xét xử
Tại phiên tòa
Cung cấp chứng cứ tại thủ tục phúc thẩm
Cung cấp chứng cứ tại thủ tục giám đốc thẩm,
thẩm,
tái thẩm
nguon tai.lieu . vn