Xem mẫu

  1. LỜI MỞ ĐẦU Bước sang thế kỷ XXI, thế kỷ của khoa học kỹ thuật, nh ất là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), đã và đang t ạo ra cho các doanh nghiệp trong nước những cơ hội cũng như thách thức mới. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông, ngành dịch vụ được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Phát triển dịch vụ viễn thông sã tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển. Từ những thiết bị thô sơ lạc hậu trong nhưng ngày đầu, đến nay ngành dịch vụ viễn thông Việt Nam đã có nh ững bước phát tri ển vượt bậc với hệ thống cơ sở hạ tầng, công nghệ kỹ thuật hiện đại. Hi ện t ại ở Vi ệt Nam có tất cả 6 doanh nghiệp được cấp phép hoạt động, khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông. Nổi bật trong số đó là Tổng công ty vi ễn thông quân đội Viettel. Là một cái tên đã trở thành quen thuộc và được khách hàng yêu thích. Sự ra đời của Viettel có ý nghĩa làm gia tăng nhanh s ố l ượng thuê bao cũng như tạo ra môi trường cạnh tranh trên thị trường vốn chỉ có s ự độc quyền của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam ( VNPT ). Gần 10 triệu thuê bao di động đạt được trong 3 năm là m ột con s ố m ơ ước với bất cứ mạng di động nào. Năm 2006, Viettel được bình chọn là 1 trong 20 doanh nghiệp viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Tháng 4/2007 vừa qua Viettel vinh dự được Đảng và Nhà Nước phong tặng danh hiệu: “ Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới ”. Là một sinh viên chuyên ngành marketing cuối khoá, tôi nhận thấy tại Viettel có một môi trường tốt để tôi có thể trao dồi những lý thuy ết đã được học trên giảng đường và áp dụng chúng vào thực tế. Qua đó tôi s ẽ có được những kinh nghiệm thực tế quý báu, cần thiết và rất hữu ích sau khi ra trường. Vì vậy tôi quyết định chọn chi nhánh 5, thành ph ố Hà Nội c ủa tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) làm cơ sở thực tập cuối khoá.
  2. Phần Một : Tổng quan về Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) và cơ sở thực tập. I. Tổng quan về Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) 1. Lịch sử hình thành Viettel được thành lập ngày 01/06/1989 theo nghị định số 58/HĐBT (Nay là Chính phủ), ngày 28/06/1989 đại tướng Lê Đức Anh Bộ Trưởng Bộ Quốc phòng ký quyết định 189/QĐ-BQP quy định về nhiệm v ụ quy ền h ạn và cơ cấu tổ chức của công ty. Tiền thân là Công ty Đi ện t ử thi ết b ị thông tin, kinh doanh các dịch vụ truyền thống như: Khảo sát, thi ết k ế và xây l ắp các công trình, xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch vụ b ưu chính. Ngày 20/06/1989, Bộ trưởng ra quyết định số 189/QĐ-BQP quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của Tổng công ty thiết bị thông tin. Ngày 27/07/1993, Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 336/QĐ-BQP thành lập Công ty điện tử và thiết bị, thuộc doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc. Ngày 13/06/1995, thủ tướng Chính phủ ra thông báo số 3179/TB- TTY cho phép thành lập Công ty viễn thông quân đội. Căn cứ vào thông báo này, ngày 14/7/1995, Bộ Quốc phòng ra quyết định số 615/QĐ-BQP đ ổi tên Công ty Điện tử và thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử viễn thông quân đội, tên giao dịch quốc tế là Viettel. Ngày 19/04/1996, Công ty Điện tử viễn thông quân đội được thành lập theo quyết định 522/QĐ-BQP trên cơ sở sát nhập 3 đợn vị: Công ty Điện tử viễn thông quân đội, Công ty Điện tử và thiết b ị thông tin 1, Công ty điện tử và thiết bị thông tin 2. Ngày 28/10/2003, Bộ Quốc phòng ra quyết định số 262/QĐ-BQP đổi tên Công ty Điện tử viễn thông quân đội thành Công ty Viễn thông quân đội, tên
  3. giao dịch quốc tế là Viettel Corporation và bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh. Ngày 27/04/2004, Bộ Quốc phồng ra quyết định số 51/2004/QĐ-BQP về việc chuyển đổi Công ty Viễn thông quân đội thuộc Binh chủng thông tin liên lạc về trực thuộc Bộ Quốc phòng. Ngày 02/03/2005, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 42/2005/QĐ-TTY về phê duyệt đề án thành lập Tổng công ty vi ễn thông quân đội. Trên cơ sở đó, ngày 06/04/2005, Bộ trưởng bộ Quốc phòng ra quyết định số 42/2005/QĐ-BQP về việc thành lập Tổng công ty viễn thông quân đội trên cơ sở tổ chức lại Công ty viễn thông quân đội. Ngày 01/06/2005, Tổng công ty chính thức mang tên Tổng Công Ty Viễn Thông Quân Đội, tên giao dịch quốc tế là Viettel Corporation. Ngày 18/06/2007 chính thức ra mắt Viettel Telecom sát nhập b ởi 2 công ty: Công ty di động Viettel và Công ty điện thoại đường dài Viettel. Tổng công ty viễn thông quân đội là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài kho ản t ại ngân hàng. Trụ sở chính của công ty tại: Số 1A đường Giang Văn Minh - Quận Ba Đình – TP Hà Nội Điện thoại: (84)-2660141 Fax: 84-4.84604668 Website: http:// www.viettel.com.vn 2. Quá trình phát triển Năm 1989: sau khi được thành lập, công ty bắt đầu thiết lập m ạng bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền trong nước, thiết l ập m ạng và cung cấp dịch vụ trinh kế vô tuyến Năm 1995: Bắt đầu tham gia vào thị trường viễn thông và trở thành nhà khai thác viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
  4. Năm 2000: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế, kinh doanh thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và sử dụng công nghệ mới VOIP. Năm 2001: Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế, sử dụng công nghệ mới VOIP và cung c ấp d ịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn nội hạt và đường đài trong nước. Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy cập Internet ISP và dịch vụ kết nối Internet IXP. Năm 2003: Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN triển khai thiết lập mạng thông tin di động, thiết lập cửa ngõ qu ốc tế và cung cấp dịch vụ thuê kênh quốc tế. Ngày 15/10/2004: Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di đ ộng trên toàn quốc với mạng Viettel Mobile 098. Trải qua 19 năm xây dựng và phát triển, đến nay Tổng công ty có gần 7000 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều cán bộ có trình độ kỹ sư, thạc sỹ, tiến sỹ và nhiều cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quản lý và kinh doanh. 3. Mô hình tổ chức của Tổng công ty Tổng công ty viễn thông quân đội là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng. Mô hình tổ chức của tổng công ty được thể hiện như hình bên dưới:
  5. Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Khối cơ quan Khối đơn vị sự nghiệp Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc Khối đơn vị hạch toán độc lập tổng công ty Văn phòng TCT -P. Chính trị -P. Tổ chức LĐ -P. Tài chính Trung Câu tâm -P. Kế hoạch lạc bộ Trung nghiên Công Công Công 8 đ ơn Công Công Công Công Công Công Công Công -P. Kinh doanh bóng tâm cứu ty ty ty thu 75 vị đại ty ty tư ty TM ty bưu ty ty đầu ty công ty cổ đá Thể đào tạo khoa truyền Viettel cước chi diện VAS vấn và và chính Viettel tư tài trình phần -P. Kũ thuật Viettel học kỹ dẫn telecom và dịch nhánh vùng thiết XNK Viettel campu chính Viettel xây Công -P. Đầu tư PT thuật Viettel vụ kế Viettel chia dựng và Viettel Viettel Viettel -P. Xây dựng công CSHT nghệ -P. Chính sách BCVT -Ban thanh tra -Ban đầu tư nước ngoài.
  6. Ban giám đốc của tổng công ty gồm có các đồng chí: - Đồng chí, Thiếu tướng: Hoàng Xuân Anh - Tổng giám đốc tổng công ty, phụ trách chung. - Đồng chí, Đại tá: Dương Văn Tính – Bí th ư đ ảng u ỷ, Phó T ổng giám đốc chính trị, trực tiếp điều hành phòng chính trị, m ọi công tác Đ ảng, công tác chính trị, công tác công đoàn quần chúng, thanh niên, ph ụ nữ, phòng hành chính và sẽ uỷ quyền thêm một số công việc khác khi cần thiết. - Đồng chí, Thượng tá: Nguyễn Mạnh Hùng – Phó tổng giám đốc, trực tiếp điều hành công ty Viettel telecom, công ty bưu chính Viettel, phòng kỹ thuật và tổng giám đốc sẽ uỷ quyền một số công việc khác khi cần. - Đồng chí, Đại tá: Tống Thành Đại – Phó tổng giám đ ốc, giúp t ổng giám đốc trực tiếp điều hành công ty khảo sát và thiết kế, công ty xây lắp công trình, trung tâm dịch vụ kỹ thuật viễn thông, phòng xây dựng cơ sở hạ tầng, Tổng giám đốc sẽ uỷ quyền một số công việc khác khi cần thiết. Các phòng ban của tổng công ty bao gồm: - Phòng chính trị ( Trưởng phòng: Đại tá Trần Văn Đãi ) - Phòng kế hoạch ( Trưởng phòng: Thượng tá Lê Công Cẩn ) - Phòng đầu tư phát triển ( Trưởng phòng: Trung uý Nguyễn Thị Hải Lý ) - Phòng tổ chức lao động ( Trưởng phòng: Đại tá Phạm Đình Đang) - Phòng kinh doanh ( Trưởng phòng: Đại tá Đỗ Minh Phương ) - Phòng tài chính ( Trưởng phòng: Đại tá Vũ Xuân Cự ) - Phòng kỹ thuật ( Trưởng phòng: Trung tá Nguyễn Đình Chiến ) - Phòng xây dựng cơ sở hạ tầng ( Trưởng phòng: Th ượng tá Nguy ễn Quang Nhị ) - Ban chính sách BCVT ( Trưởng phòng: QNCN Nguyễn Tất Dũng) - Ban thanh tra ( Trưởng phòng: Thượng tá Nguyễn Văn Hoàng ) - Ban dự án đầu tư nước ngoài ( Trưởng phòng: Đại tá Lê Quốc Anh)
  7. - Văn phòng đại diện miền Nam ( Trưởng đại diện: Th ượng tá Đỗ Huy Chương ) - Văn phòng ( Chánh văn phòng: Đại tá Phan Văn Vinh ) Các đơn vị trực thuộc chia thành 3 khối: - Khối đợn vị sự nghiệp - Khối hạch toán phụ thuộc - Khối hạch toán độc lập 4. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh của tổng công ty - Hoạt động kinh doanh các loại dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế. - Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực đi ện t ử, vi ễn thông, công nghệ thông tin, Internet. - Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh các thi ết b ị đi ện, đi ện tử thông tin, ăng ten thu phát viba số. - Khảo sát thiết lập công trình bưu chính viễn thông. - Xây lắp các công trình, thiết bị thông tin, đường dây t ải đi ện, trạm biến thế. - Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện t ử và thông tin, các sản phẩm điện tủ thông tin. • Nhiệm vụ quốc phòng: Mạng lưới của Tổng công ty vi ễn thông quân đội là hạ tầng thông tin thứ hai của Quân đội, th ực hi ện ph ục v ụ cho mạng thông tin quân sự trong thời bình và nhanh chóng chuy ển sang ph ục vụ nhiệm vụ quốc phòng khi có tình huống xảy ra. 5. Mục tiêu, quan điểm, triết lý kinh doanh của tổn công ty Mục tiêu kinh doanh của Viettel: “Trở thành nhà khai thác và cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới”. Quan điểm phát triển: - Kết hợp lợi ích kinh tế với lợi ích quốc gia và an ninh quốc phòng.
  8. - Phát triển kinh doanh theo định hường của thị trường và luôn hướng tới lợi ích chinh đáng của khách hàng. - Đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng - Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo phát triển và thu hút nhân tài. - Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá vốn phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng. - Luôn quan tâm, lắng nghe thấu hiểu và đáp ứng nhanh nh ất m ọi nhu cầu của khách hàng. - Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã hội. - Sẵn sàng hợp tác chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển. - Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel. 6. Chính sách nhân sự - Viettel là ngôi nhà chung của tập thể vững mạnh, trong đó mọi thành viên đều đoàn kết, chia sẻ với nhau. - Viettel luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài, đặc biệt luôn đề cao vai trò của từng cá nhân, con người trong sự phát triển của Viettel. 7. Tám giá trị cốt lõi của văn hoá Viettel - Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm nghiệm chân lý - Học tập và trưởng thành qua những thách thức và thất bại - Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh - Sáng tạo là sức sống của VIETTEL
  9. - Tư duy hệ thống - Kết hợp đông tây - Truyền thống và cách làm người lính - VIETTEL là ngôi nhà chung 8. Trách nhiệm xã hội Cùng với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, Viettel luôn gắn sự nghi ệp phát triển của mình với hoạt động nhân đạo và từ thiện, đ ền ơn đáp nghĩa, những hoạt động thiết thực này đã trở thành truyền thống của tổng công ty: nuôi dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, xây dựng nhà tình thương cho đối tượng chính sách, xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ ủng hộ đồng bào bão lụt, con số của những tấm lòng từ thiện, và gần đây nh ất là chương trình: Tấm lòng Việt. Đối với sự phát triển của thể thao n ước nhà, Viettel luôn hưởng ứng và tích cực thực hiện các hoạt đ ộng tài tr ợ: Tài tr ợ cho CLB Thể Công, tài trợ cho liên đoàn bóng đá Việt Nam. II. Tìm hiểu về chi nhánh 5, TP Hà N ội của t ổng công ty vi ễn thông quân đội (VIETTEL) 1. Tìm hiểu về chi nhánh 5 và mục tiêu sản xu ất kinh doanh c ủa chi nhánh 1.1 Tìm hiểu về chi nhánh 5 Chi nhánh 5 là đơn vị trực thộc tổng công ty vi ễn thông quân đ ội, được thành lập vào tháng 4/2007. Chinh nhánh được giao nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của tổng công ty tại địa bàn 3 qu ận n ội thành Hà Nội là: Ba Đình, Hoàn Kiếm và Long Biên. 1.2 Mục tiêu sản xuất kinh doanh của chi nhánh 5 - Quản lý điều hành xây dựng các nguồn lực để th ực hiện các nhi ệm vụ sản xuất, kinh doanh các dịch vụ do tổng công ty cung cấp: điện thoại 178, cố định, di động, internet, dịch vụ thuê kênh truy ền dẫn, kinh doanh thiết bị đầu cuối…
  10. - Quản lý về mặt tài chính, thực hiện chi trả lương thưởng, các khoản thanh toán theo phân cấp, uỷ quyền của công ty. - Tổ chức hành chính đoàn thể, xây dựng đơn vị. - Quan hệ với các cơ quan chính quyền nhà nước tại địa bàn. 2. Mô hình tổ chức của chi nhánh 2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 5 được thể hiện như hình vẽ bên dưới:
  11. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng hành tài kinh chăm sóc chính chính doanh khách tổng hợp hàng Ban Ban Ban Ban quản bán hỗ trợ mar lý cửa hàng đại lý keting hàng trực tiếp CH 167 CH số 1 CH 32M CH 32 Ngọc An Lý Nam Phan Chu Lâm Dương Đế Trinh 2.2 Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc 2.2.1 Ban giam đốc - Quản lý điều hành sử dụng các nguồn lực lao động để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các nhiệm vụ khác do tổng công ty giao cho chi nhánh.
  12. - Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa chi nhánh, bao gồm các lĩnh vực quản lý kế hoạch tác nghiệp, vật tư tài sản, quản lý tài chính, hành chính, quản lý kế hoạch marketing, quản lý bán hàng và chăm sóc khách hàng, quản lý kỹ thuật. - Tổ chức quản lý hành chính: quản lý hành chính pháp lu ật, th ực hiện công tác đảng, đoàn thể công tác chính trị tại chi nhánh, xây dựng chi nhánh thành đơn vị vững mạnh toàn diện có nề nếp tác phong làm vi ệc chính quy, quản lý kỷ luật, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. - Thay mặt ban giám đốc tổng công ty quan hệ ngoại giao v ới các c ơ quan, chính quyền địa phương. 2.2.2 Giám đốc - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực qu ản lý c ủa chi nhánh. - Quan hệ với chính quyền địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn đơn vị, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ. - Trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính, tổng hợp. 2.2.3 Phó giám đốc - Giúp giám đốc chi nhánh tổ chức và quản lý các ho ạt đ ộng kinh doanh trên địa bàn quản lý. - Chịu trách nhiệm về tổ chức và triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh. - Trực tiếp điều hành phòng chăm sóc khách hàng, ban quản lý c ửa hàng, ban hỗ trợ đại lý, điểm bán và bộ phận bán hàng trực tiếp. 2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 2.3.1 Phòng hành chính tổng hợp - Thực hiện nhiệm vụ về lao động, tiền lương và công tác văn thư bảo mật, lái xe…
  13. - Bộ phận tổ chức lao động: Quản lý quân số lao đ ộng, qu ản lý theo dõi chấm công, trực nghỉ cán bộ công nhân viên, phân phối quản lý ti ền lương và thu nhập, tổ chức tuyển dụng. - Bộ phận hành chính: Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp các nội dung, số liệu báo cáo, soạn thảo các ch ương trình đ ể giám đ ốc làm việc, đôn đốc thực hiện các công tác sinh hoạt tổ chức, theo dõi quản lý an ninh, kiểm tra vật tư, vệ sinh trong chi nhánh, quản lý thanh toán các chi phí thường xuyên văn phòng, tổ chức thực hiện công tác hậu cần. - Công tác văn thư: Nhận và chuyển các công văn tài liệu, con dấu, lập hệ thống sổ sách quản lý theo quy định của công tác văn thư bảo mật… - Quản lý sử dụng phương tiện ô tô, quản lý h ồ sơ xe, giấy t ờ xe, kiểm tra bảo hành, bảo dưỡng xe theo quy định, lái xe phục vụ Ban giám đốc và các phòng ban trong chi nhánh theo phiếu điều xe. 2.3.2 Phòng tài chính - Chịu trách nhiệm quản lý vật tư tài sản trong chi nhánh. - Tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. - Cuối kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu qu ả ho ạt động kinh doanh. 2.3.3 Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch marketing, theo dõi đánh giá kiểm tra việc thực hiện. - Ban quản lý cửa hàng: + Quản lý các cửa hàng, phát triển và tổ chức bán hàng theo mô hình đa dịch vụ tại các của hàng giao dịch của Viettel trên địa bàn chi nhánh quản lý. + Quản lý và phát triển kênh phân phối gián tiếp (các đại lý và các điểm bán…) theo yêu cầu thị trường và theo quy đ ịnh chung c ủa t ổng công ty.
  14. - Ban bán hàng trực tiếp: tổ chức bán hàng trực tiếp t ới đ ối t ượng khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, khách hàng lớn trên địa bàn chi nhánh và theo hướng dẫn của tổng công ty, các công ty dịch vụ. 2.3.4 Phòng chăm sóc khách hàng - Là đầu mối tiếp nhận các thông tin phản ánh t ừ khách hàng trên đ ịa bàn chi nhánh. - Thực hiện việc giải quyết khiếu nại của khách hàng. - Quản lý, lưu trữ và phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng. - Quản lý hồ sơ hợp đồng cung cấp dịch vụ theo đúng quy trình. 3. Chức năng nhiện vụ của chi nhánh 3.1 Chức năng của chi nhánh - Tham mưu giúp đảng uỷ, ban giám đốc tổng công ty v ề công tác t ổ chức kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ của tổng công ty trên địa bàn các quận huyện Ba Đình, Hoàn Kiếm, Long Biên. - Tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, kiểm tra. Giám sát toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn được giao. 3.2 Nhiệm vụ của chi nhánh - Tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn đơn vị. - Xây dựng bộ máy, tổ chức kinh doanh, phát triển thuê bao các dịch vụ trên địa bàn đơn vị. - Phát triển và quản lý bán hàng, h ỗ trợ đại lý, qu ản lý h ệ th ống c ửa hàng giao dịch, đại lý, điểm bán, cộng tác viên. - Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp. - Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại đáp ứng nhu cầu khách hàng trên địa bàn quản lý.
  15. - Thực hiện các hoạt động quảng cáo và xây dựng hình ảnh tại địa bàn đơn vị (PR) theo phân cấp và hướng dẫn của t ổng công ty và các công ty dịch vụ có liên quan. - Quản lý các lĩnh vực: Tài chính - Kế toán, kế hoạch ti ền l ương, lao động,… theo quy định. - Phân tích đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo quy định của tổng công ty - Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên, t ổ ch ức các hoạt động đoàn thể tại chi nhánh. - Xây dựng chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, có nề nếp tác phong làm việc chính quy, kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. - Thay mặt tổng công ty quan hệ ngoại giao với các cơ quan, chính quyền, Nhà Nước trên địa bàn được quản lý. 4. Năng lực kinh doanh 4.1 Khả năng về tài chính Chi nhánh 5 tại Hà Nội của tổng công ty viễn thông quân đ ội là m ột đơn vị hạch toán phụ thuộc. Tất cả nguồn lực của chi nhánh như nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn, khả năng thanh toán các khoản nợ phụ thuộc vào tổng công ty viễn thông quan đội ( Viettel ). 4.2 Công nghệ kỹ thuật Hệ thống cung ứng dịch vụ viễn thông của Viettel Cơ sở vật chất Khách hàng Dịch vụ Giao dịch viên viễn thông
  16. Hệ thống cung ứng dịch vụ của Viettel có tất cả 4 yếu tố: đầu ra của hệ thống là dịch vụ viễn thông, ngoài ra còn có 3 y ếu t ố thi ết y ếu khác đ ể có thể tạo ra dịch vụ đó là cơ sở vật chất ( các thi ết b ị đ ầu cu ối, các tr ạm thu phát sóng,…), các dịch viên tiếp xúc trực ti ếp v ới khách hàng và khách hàng. Trong hệ thống này có tất cả 6 mối quan hệ ( thể hiện ở các mũi tên 2 chiều ) 4.3 Nguồn nhân lực 4.3.1 Số lượng và cơ cấu lao động Hiện nay chi nhánh 5 có tất cả 72 nhân viên chính thức. Cơ cấu lao động của chi nhánh như sau: - Ban giám đốc: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. - Phòng tài chính: 5 nhân viên. - Phòng tổng hợp: 7 nhân viên - Phòng kinh doanh: 5 nhân viên - Phòng bán hàng: 13 nhân viên - Hệ thống cửa hàng do chi nhánh quản lý ( 4 cửa hàng ): mỗi c ửa hàng sẽ có 1 cửa hàng trưởng và các giao dịch viên. 4.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực Các nhân viên trong chi nhánh đều có chuyên môn nghiệp vụ tốt, được đào tạo cơ bản về chuyên môn nghề nghiệp. Có tinh thần thái độ làm việc nghiêm túc, cố gắng hoàn thành xuất sắc các công vi ệc đ ược giao. Quan hệ tốt với đồng nghiệp, coi Viettel là ngôi nhà chung cùng nhau ph ấn đấu vì sự phát triển chung. 5. Thị trường của chi nhánh 5.1 Đặc trưng của thị trường Chi nhánh 5 Hà Nội được giao nhiệm vụ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn 3 quận Long Biên, Ba Đình, Hoàn Kiếm, bao gồm 46 phường với diện tích 74,04 km2, chiếm 8% diện tích Hà Nội, dân s ố
  17. 631321 người, chiếm tỷ lệ 20% dân số Hà Nội, mật độ dân số 8526,7 người/km2 cao gấp 2,6 lần mật độ dân số Hà Nội. Trong đó: Quận Ba Đình: gồm 14 phường với tổng dân số 240.922 người (số liệu thống kê đến tháng 7/2007 ), diện tích 9,25 km 2 , là khu vực tập trung hầu hết các cơ quan chính phủ, các đại sứ quán, các cơ quan đại di ện nước ngoài, là khu vực tập trung các cơ quan đầu não quốc gia. Quận Hoàn Kiếm: gồm 18 phường, tổng dân số là 184.197 người ( số liệu thống kê tháng 7/2007 ), diện tích 5,29 km 2 , mật độ trung bình 34.819 người/ km2, là quận có mật độ dân cư cao nhất trong cả nước, là khu vực tập trung các công ty lớn và nước ngoài và một tỷ lệ các h ộ kinh doanh nhỏ lẻ tập trung tại khu vực phố cổ chủ yếu phục vụ khách du lịch và phân phối hàng đi các chợ đầu mối. Quận Long Biên: là quận mới thành lập trên cơ sở một ph ần huyện Gia Lâm, quận Hoàn Kiếm và huyện Đông Anh với diẹn tích 59,53km 2, dân số 206.132 người. Quận Long Biên là quận có tiềm năng phát tri ển nh ất trong số 3 quận mà chi nhánh phụ trách, tập trung hàng loạt các khu đô thị mới tại Việt Hưng, các khu công nghiệp: Sài Đồng, Hanel,.. là các khách hàng mục tiêu của mọi sản phảm dịch vụ mà Viettel cung cấp. Diện tích Dân số Mật độ Số xã TT Quận (km2) (người) (ng/km2) phường 1 Ba Đình 9,25 240992 26053,2 14 2 Hoàn Kiếm 5,29 184197 34819,8 18 3 Long Biên 59,53 206132 2462,7 14 Cộng 74,04 631321 8526,7 46 5.2 Các đối thủ cạnh tranh trên thị trường Hà Nội cùng với TP Hồ Chí Minh là 2 th ị trường có mức độ c ạnh tranh gay gắt nhất so với các tỉnh thành khác với sự góp mặt của cả 6 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, bao gồm: VNPT, Viettel, FPT, EVN, HT, Sfone và sắp tới là Gphone của Bộ Công an.
  18. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn chi nhánh quản lý: - Dịch vụ di động: Viettel, Vinaphone, Mobiphone, Sfone, HT Mobile, EVN. - Dịch vụ PSTN: Viettel, VNPT. - Dịch vụ PSTN không dây: Viettel, Vinaphone, EVN. - Dịch vụ ADSL: Viettel. VNPT, FPT. VNPT ( Vinaphone, MobiFone ): Về cơ sở hạ tầng của VNPT tại địa bàn chi nhánh 5 có thể coi là một mạng lưới được quy hoạch tương đ ối dày đặc và ổn định. Tất cả các phường xã đều có bưu điện của VNPT, hơn nữa trụ sở bưu điện Hà Nội của VNPT nằm trên địa bàn quận Hoàn Ki ếm, là biểu trưng của Hà Nội được nhiều người biết đến, do đó thu hút m ột lượng lớn nhu cầu khách hàng trên địa bàn về dịch vụ viễn thông. V ề h ệ thống phân phối trên địa bàn VNPT có 5 cửa hàng giao dịch ( chi ếm 33% tổng số của hàng của các nhà cung cấp ), 9 đại lý (chiếm 12%). EVN: Đây là nhà cung cấp tương đối mới, nhưng là đ ối th ủ c ạnh tranh trực tiếp trên nhiều dịch vụ của Viettel, nhất là địa bàn chi nhánh 5, bao gồm: di động, leasedline, đặc biệt là dịch vụ điện thoại cố định không dây. Trong thời gian bầu cử Quốc hội vừa qua, EVN đã th ực hi ện chính sách khuyến mại tặng máy điện thoại cố định không dây cho các cơ quan chính quyền dùng trong thời gian bầu cử, các chính sách h ỗ trợ v ề giá khác cho khách hàng. Đặc biệt, đối việc phát triển cơ sở hạ tầng liên quan đến mạng lưới điện, nhất là đối với các toà nhà đang xây dựng, EVN g ắn 2 dịch vụ điện và viễn thông làm một để có chính sách thu hút khách hàng, đó là sự cạnh tranh có thể gọi là tiêu cực trong dịch vụ viễn thông. V ề kênh phân phối, EVN có 4 cửa hàng trực tiếp (chiếm 27%) và 11 đ ại lý ( chi ếm 15% ). HT Mobile và Sfone: Hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông này sử dụng mạng CDMA, đay là mạng viễn thông tiên tiến trên thế giới. Hệ thống kênh phân phối của 2 nhà cung cấp này không cao, m ỗi nhà cung c ấp chỉ có 1 cửa hàng trực tiếp ( chiếm 13% ) và đại lý c ủa 2 nhà cung c ấp này
  19. là 27 ( chiếm 37% ). Tuy nhiên trong thời gian gần đây, nhà cung c ấp HT Mobile đã mở rộng kênh phân phối, mở thêm một số cửa hàng lớn tại khu vực quận Long Biên ( tuyến đường Nguyễn Văn Cừ ), quận Hoàn Kiếm, củng cố hình ảnh và hỗ trợ mạnh các đại lý. FPT: Hiện tại nhà cung cấp FPT đang cung cấp các dịch vụ ADSL, Leasedline trên địa bàn Hà Nội với thị phần khá lớn, đặc biệt, trên địa bàn chi nhánh 5 thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt hơn với s ự tập trung c ủa các nhà cung cấp vào đối tượng khách hàng là các doanh nghi ệp nhà n ước, các tổ chức doanh nghiệp lớn, ngân hàng, khách sạn,… Trong 2 loại dịch vụ mà FPT cung cấp thì họ chiếm thị phần cao đối v ới d ịch v ụ ADSL. T ại Hà Nội, FPT chiếm 43% thị phần cung cấp ADSL, VNPT chi ếm 46%, còn Viettel là 19%. 5.3 Đánh giá tương quan sức mạnh của các nhà cung c ấp trên th ị trường Hiện nay tương quan của các nhà cung cấp trên tất cả các dịch vụ đang có nhiều biến động lớn. Đối với dịch vụ di động, Viettel vẫn là nhà cung cấp có thị phần không chế trên địa bàn chi nhánh 5, tiếp theo là các nhà cung cấp Mobifone, Vinaphone, EVN và HT Mobile. Đối với dịch vụ ADSL, VNPT vẫn là nhà cung cấp lớn nhất, tiếp đến là FPT và Viettel. Đối với dịch vụ PSTN hiện tại chỉ có nhà cung cấp là VNPT và Viettel. V ới đ ịa bàn chi nhánh 5, VNPT vẫn là nhà cung cấp có s ố lượng thuê bao kh ống chế khoảng hơn 1 triệu thuê bao trên địa bàn Hà Nội. Viettel có kho ảng 20.000 thuê bao chiếm thị phần nhỏ đối với loại dịch vụ này.
  20. Phần Hai: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong năm 2007 1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 Kế hoạch Thực hiện TH/KH STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính năm 2007 năm 2007 (%) I Doanh thu Tr.đồng 223.626,0 232.136,0 104% Dịch vụ viễn 1 Tr.đồng 220.137,1 228.392,0 104% thông Dịch vụ di 1.1 Tr.đồng 188.425,0 190.958,2 101% động Dịch vụ VoIP 1.2 178 từ mạng Tr.đồng 3.268,3 4.017,0 123% khác Dich vụ cố định 1.3 Tr.đồng 13.115,9 14.884,6 113% PSTN Dich vụ cố định 1.4 không dây Tr.đồng 2.291,3 1.256,4 55% Homephone Dịch vụ Internet 1.5 (gồm ADSL và Tr.đồng 13.036,7 17.275,9 133% Leasedline,...) Doanh thu 2 kinh doanh Tr.đồng 3.488,8 3.744,0 107% khác Bán máy di 2.1 Tr.đồng 3.488,8 3.744,0 107% động II Thuê bao Dịch vụ di 1 động Tổng thuê bao 1.1 kích hoạt theo Thuê bao 216.452 262.817 121% Cell Thuê bao hoạt động bình 1.2 Thuê bao thường tăng thêm Dịch vụ cố định 2 Thuê bao 2.923 1.879 64% PSTN Dịch vụ cố định 3 không dây Thuê bao 5.617 2.947 52% Homephone 4 Dịch vụ Internet Thuê bao
nguon tai.lieu . vn