Xem mẫu

  1. Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo) A. Mục tiêu - HS nắm được nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử - Biết vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp B. Chuẩn bị - HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thường sử dụng trong hội thoại - Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập, bảng phụ C Tiến trình các hoạt động 1. Kiểm tra : Nhắc lại hai p/c hội thoại về lượng và về chất Tự đặt hai lời thoại → Nhận xét đã đảm bảo p/c về lượng và về chất chưa? 2. Giới thiệu bài tiếp .. Hoạt động của giáo viên - Nội dung cần đạt học sinh HOẠT ĐỘNG 1 I. Phương châm quan hệ HS thảo luận 3 câu hỏi phần I 1. Bài tập * Thành ngữ “ Ông nó gà, bà nói vịt ” sgk T21 HS trả lời. - Tình huống hội thoại mỗi người nói về một đề tài không ăn
  2. khớp, hoà nhập với nhau. => Hậu quả: người nói người nghe không hiểu nhau, không giao tiếp được với nhau. => Cuộc giao tiếp không có hiệu quả. * Như vậy, ở đây đã có sự vi phạm về phương châm quan hệ. * Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. ? Em rút ra được bài học gì? 2. Ghi nhớ: Như KL II. Phương châm cách thức HS đọc ghi nhớ 1. Bài tập HOẠT ĐỘNG 2 * Thành ngữ 1 : “ Dây cà ra dây muống ” HS ghi VD vào vở. GV chép 2 : “ Lúng búng như ngậm hột thị ” VD lên bảng. + Ý nghĩa 1 : Nói dài dòng,rườm rà HS thảo luận và trả lời câu + Ý nghĩa 2 : Nói ấp úng không thành lời, không rành mạch hỏi 1 phần II Tr22 sgk => Hậu quả : người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng ND, ảnh hưởng đến giao tiếp. 2.Ghi nhớ 2: Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch.Tránh nói mơ hồ. HS thảo luận câu hỏi 2 và trả * Câu văn “ Tôi đồng ý...” lời. - Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~ nhận định của ông ấy về truyện ngắn
  3. HS rút ra kết luận và trình - Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~ nhận định (của ai đó) về truyện bày ghi nhớ 2. ngắn của ông ấy sáng tác. Gv đưa bảng phụ nêu đáp án - Cần viết lại : . Tôi đồng ý với ~ nđịnh của ông ấy về truyện ngắn Gv chốt : Khi gt tránh cách . Tôi đồng ý với ~ nđịnh về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác nói mơ hồ . Tôi đồng ý với ~ nđịnh của các bạn về truyện ngắn của ông ấy III. Phương châm lịch sự 1. Bài tập : Truyện ngắn “ Ng\ ăn xin” - Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm lòng nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm đến ng\ ≠ HOẠT ĐỘNG 3. HS đọc truyện và thảo luận - Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn chân thành câu hỏi sgk * Kết luận : Để làm cho người khác vui lòng, nhiều khi không HS trả lời tự do cần đến vật chất, mà chỉ cần thái độ và lời nói cảm thông, tôn * Gv : Tuy cả hai người đều trọng, tế nhị. không có tiền bạc của cải gì 2. Ghi nhớ Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. nhưng cả 2 đều cảm nhận được t/c của người kia đã dành cho mình - Gv hệ thống hoá kiến thức IV. Luyện tập
  4. HS đọc ghi nhớ Bài 1 * P/c lịch sự chủ yếu được * Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ thực hiện bằng cách nào ? khuyên ta nên dùng ~ lời lẽ lịch sự nhã nhặn khi gtiếp (Cách xưng hô ) * Những câu tương tự : Sgv HOẠT ĐỘNG 4 Bài 2 HS làm bt 1 vào vở BT * Phép nói giảm nói tránh – p/c lịch sự Thảo luận nhóm 4 Bài 3. Một HS trình bày miệng đáp a. nói mát d. nói leo b. nói hớt e. nói ra đầu ra đũa án c. nói móc HS làm bt 2 làm miệng hình a, b, c, d → lịch sự thức cá nhân e→ cách thức. Bài 4 HS thảo luận nhóm đôi a. Khi người nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề không đúng đề tài đang Làm miệng. hội thoại b. Khi người nói phải nói một điều làm tổn thương thể diện người đối diện c. Khi người nói muốn người đối thoại chấm dứt việc không HS thảo luận tuân thủ p/c lịch sự p/c quan hệ ← Bài 5.
  5. - Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói thô bạo ( p/c lịch sự ) p/clịch sự ← - Nói như đấm vào tai : nói mạnh, trái ý người ≠ khó tiếp thu ( lịch sự ) p/clịchsự ← D.Củng cố – dặn dò : - Nêu lại 5 p/c hội thoại. - Làm các BT còn lại. - Soạn bài : Sử dụng yếu tố miêu tả...
nguon tai.lieu . vn