Xem mẫu
- Tiết 52 : BÀI 31: BÀI TH ỰC
HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến
hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt
độ.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an
toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các
PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành,
thí nghiệm
II.TRỌNG TÂM:
- Tính oxi hóa của oxi
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt
độ
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực nghiệm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: (1) Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh,
kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống
nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.
(2) Hoá chất:Dây thép, S bột, Oxi, Than
gỗ, Fe bột
Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành
từng nhóm.
- *Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp bài
tường trình
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết
bài thực hành
3.Bài mới:
a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là
gì?
b)Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN
TRÒ THỨC
Thí nghiệm 1:GV hướng *Thí nghiệm 1: Tính
dẫn TN oxi hóa của các đơn
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau chất oxi.
- sạch dầu mỡ phủ trên mặt -Đốt cháy một đoạn dây
đoạn dây thép. thép xoắn trên ngọn lửa
-Uốn đoạn dây thép thành đèn cồn rồi đưa nhanh
hình xoắn lò xo để tăng vào bình khí oxi.
thêm diện tích tiếp xúc. -HT: Dây thép bị nung
-Cắm một mẩu than bằng cháy trong khí oxi sáng
hạt đậu xanh vào đầu dây chói không thành ngọn
thép và đốt nóng mẩu than lửa, không khói, tạo ra
trước khi cho vào bình các hạt nhỏ nóng chảy
đựng khí oxi. Mẩu than màu nâu bắn tung tóe ra
cháy trước tạo nhiệt độ đủ xung quanh như pháo
hoa đó là Fe3O4.
làm sắt nóng lên.
t0
-Cho một ít cát hoặc nước -Ptpư:
dưới lọ thuỷ tinh để khi 3Fe + 2O2 Fe3O4
phản ứng xảy ra những giọt
chảy xuống
thép tròn
không làm vỡ lọ.
Hs: Thực hiện và quan sát
- hiện tượng
Thí nghiệm 2: Sự biến đổi Thí nghiệm 2: Sự biến
trạng thái của lưu huỳnh đổi trạng thái của lưu
theo nhiệt độ huỳnh theo nhiệt độ.
-Dùng ống nghiệm trung -Đun nóng liên tục một
tính chịu nhiệt độ cao. ít lưu huỳnh trong ống
-Dùng cặp gỗ để giữ ống nghiệm trên ngọn lửa
nghiệm.Trong khi TN phải đèn cồn.
thường xuyên hướng -HT: màu sắc của lưu
miệng ống nghiệm về chổ huỳnh từ lúc đầu( chất
không có người để tránh hít rắn, màu vàng) đến ba
phải hơi lưu huỳnh độc hại giai đoạn tiếp theo ( chất
Hs: Thực hiện và quan sát lỏng màu vàng linh
động, quánh nhớt màu
hiện tượng
đỏ nâu, hơi màu da cam
Thí nghiệm 3: Tính oxi *Thí nghiệm 3: Tính
hóa của lưu huỳnh. oxi hóa của lưu huỳnh.
- -Trong phản ứng Fe+S nên -Cho một ít hỗn hợp bột
dùng lượng S nhiều hơn sắt và S vào đáy ống
lượng Fe để tăng diện tích nghiệm. Đun nóng ống
tiếp xúc. Cần dùng ống nghiệm trên ngọn lửa
nghiệm trung tính chịu đèn cồn cho đến khi
nhiệt cao. phản ứng xảy ra
Hs: Thực hiện và quan sát -HT: Hỗn hợp bột Fe và
hiện tượng S trong ống nghiệm có
màu xám nhạt. Khi đun
nóng trên ngọn lửa đèn
cồn phản ứng xảy ra
mãnh liệt, tỏa nhiều
nhiệt làm đỏ rực hỗn
hợp và tạo thành hợp
chất FeS màu xám đen.
t0
Ptpư:
Fe + S FeS
- Thí nghiệm 4: Tính khử Thí nghiệm 4: Tính
của lưu huỳnh khử của lưu huỳnh
Oxi được điều chế và thu -Đốt S cháy trong không
vào lọ thủy tinh miệng khí rồi đưa vào bình
rộng, dung tích khoảng đựng khí oxi.
100ml, S được đun nóng -HT: S cháy trong oxi
trong muỗng hóa chất trên mãnh liệt hơn nhiều
ngọn lửa đèn cồn. cháy ngoài không khí,
Hs: Thực hiện và quan sát tạo thành khói màu
hiện tượng trắng đó là SO2 có lẫn
SO3.
t0
Ptpư :
S + O2
SO2
4.Củng cố: 3 thí nghiệm
5.Dặn dò:
- - Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh
phòng thực hành
- Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3
(1) H2S , SO2 , SO3 có những tính chất nào giống và
khác nhau? Vì sao?
(2)Phản ứng hoá học nào có thể chứng minh cho
những tính chất này?
Rút kinh nghiệm:
nguon tai.lieu . vn