Xem mẫu

  1. Tiết 18: Bài Tập Về Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - HS nắ m được công thức của định luật vạn vật hấp dẫn, công thức của trọng lực để vận dụng vào giải BT 2. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. BT về áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Ôn lại các công thức trọng lực, công thức định luật vạn vật hấp dẫn, làm bài III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Ôn tập, cũng cố . Hoaït ñoäng cuûa giaùo Hoaït ñoäng cuûa hoïc Baøi giaûi vieân sinh
  2. Ôn tập theo hướng dẫn Công thức trọng lực u r u r  CH Nêu nội dung, biểu : P  mg thức định luật vạn vật hấp Định luật vạn vật hấp dẫn dẫ n ? m1m2 : Fhd  G r2 Gia tốc rơi tự do GM :g  ( R  h) 2 Nếu vật ở gần mặt đất h
  3. cần tìm lượng con tàu vũ trụ  Tìm lời giải cho cụ thể - Tìm lời giải cho cụ thể bài đề bài ta có : Theo bài Đọc đề và hướng dẫn HS  Hs trình bày bài giải. Fhd 1  Fhd 2 Phân tích những dữ kiện đề phân tích đề để tìm hướng M TD m M MT m G G bài, đề xuất hướng giải giải 2 (60 R  x )2 x x2 M TD    81 quyết bài toán M MT (60 R  x) 2 x  9 HS thảo luận theo nhóm (60 R  x )  x  540 R  9 x tìm hướng giải theo gợi ý.  x  54 R Từng nhóm viết biểu thức . Vậy con tàu vũ trụ phải ở Viết biểu thức lực hấp dẫn M TD m cách TĐ một khoảng bằng Fhd 1  G x2 giữa TĐ và Mặt Trăng lên 54R thì lực hấp dẫn giữa M MT m G Fhd 2 con tàu. (60 R  x )2 TĐ và MT lên con tàu cân Cho hai lực cân bằng lập tỉ bằng. M TD số để giải tìm x M MT Nêu hướng giải tìm x GV nhận xét,  GV nêu loại bài tập, yêu Bài 2 : BT 11.4/35 SBT.  HS ghi nhận dạng bài
  4. tập, thảo luận nêu cơ sở vận cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết Giải dụng . áp dụng . Gia tốc rơi tự do ở mặt đất:  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, g  GM 2 R tích, tiến hành giải yêu cầu HS: Gia tốc rơi tự do ở độ cao  Phân tích bài toán, tìm - Tóm tắt bài toán, GM 3200m: g '  ( R  h) 2 mối liên hệ giữa đại lượng - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và Gia tốc rơi tự do ở độ cao đã cho và cần tìm GM cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể 3200km: g ''  ( R  h) 2 - Tìm lời giải cho cụ thể bài bài Lập tỉ số ta có:  Hs trình bày bài giải. R2 g' g  ( R  h) 2 Yêu cầu HS đọc đề và phân 6400 ) 2  9, 79m / s 2 9,8( tích dữ kiện 6400  3, 2 GV hướng dẫn cách giải, R2 Phân tích đề g ''  g  ( R  h) 2 gọi một HS lên bảng giải 6400 )2  4,35m / s 2 9,8( 6400  3200 Cả lớp cùng giải bài toán Viết công thức tính gia tốc theo hướng dẫn của GV rơi tự do ở mặt đất và ở GM g R2 từng độ cao? GM g' ( R  h) 2 .
  5. GM GV nhận xét bài làm, so g ''  ( R  h) 2 sánh và cho điể m Lập tỉ số suy ra g’ ; g’’ -  GV yêu cầu HS: Cho làm bài 3. CỦNG CỐ tập thêm: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học Bài 1: Khối lượng TĐ lớn  HS Ghi nhận : - Ghi nhớ và luyện tập hơn Mặt Trăng 81 lần. Bán - Kiến thức, bài tập cơ kỹ năng giải các bài kính TĐ lớn hơn Mặt Trăng 3,7 lần. Hỏi nếu cùng một bả n đã tập cơ bản người ở Mặt Trăng có thể - Kỹ năng giải các bài  Giao nhiệ m vụ về nhà nhảy cao hơn hay thấp hơn tập cơ bản bao nhiêu lần so với ở TĐ.  (ĐS: Cao hơn 6 lần)  Ghi nhiệm vụ về nhà
nguon tai.lieu . vn