Xem mẫu
- Tiết 103
CÔ TÔ
(Nguyễn Tuân)
I / Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên
nhiên và đời sống ở vùng đảo Cô Tô. tình cẩm của tác giả dành cho thiên nhiên và
con người nơi đây. nghệ thuật viét kí của Nguyễn Tuân.
2. Kĩ năng:
- Phân tích truyện để thấy nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ
của tác giả.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tác phẩm – học cách sử dụng từ ngữ. tình cảm yêu thiên
nhiên.
II / Chuẩn bị
- Gv: sgk – sgv – giáo án
- Hs: vở ghi – vở soạn – sgk – phiếu học tập
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
Kiể m tra 15 phút
Đề 1:
Đề bài Đáp án Điể m
I – Trắc nghiệm I – Trắc nghiệm 3đ
Câu 1: ý a 0,5
Câu 1: Tác giả bài thơ Lượm là ai?
a. Tố Hữu b. Huy Cận
c. Trần Đăng Khoa d. Tế Hanh
Câu 2: Vẻ đẹp của Lượm trong khổ thơ 2 và Câu 2: ý a 0,5
3 là vẻ đẹp gì?
a. Hoạt bát hồn nhiên b. Hiền lành
c. Khoẻ mạnh d. Rắn rỏi
Câu 3: Bài “Mưa” miêu tả cơn mưa theo Câu 3: ý b 0,5
trình tự nào?
a. Từ ngoài đồng về nhà
b. Trước và trong cơn mưa
c. Từ trên cao xuống thấp
- d. Trong nhà và sau cơn mưa
Câu 4: Loài vật: gà, mối, kiến được miêu tả Câu 4: ý a 0,5
trong bài mưa. Đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung của Câu 5:
cột B cho phù hợp
N ối
A B
1 với c 0,25
1. Cháu nằm a. giữa đồng 1........
2 với d 0,25
2. Tay nắm b. mùi sữa 2........
3 với b 0,25
3. Lúa thơm c. trên lúa 3........
4 với a 0,25
4. Hồn bay d. chặt bông 4........
II – Tự luận 7đ
II – Tự luận
Câu 6: Viết đoạn văn ngắn tả chuyến đi liên Câu 6: viết đoạn văn tả
+ Chuyến đi liên lạc cuối 2,5
lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm?
cùng (đưa thư ra mặt trận
nguy hiểm – Lượm dũng
cảm) 2,5
+ Lượm hi sinh khi làm
nhiệ m vụ hình ảnh
- 2
Câu 7: Chép đúng chính xác 1 khổ thơ Lượm tình cảm của tác
trong bài thơ Lượm. giả
Câu 7: Chép chính xác 1
khổ thơ
Đề 2:
Đề bài Đáp án Điể m
I – Trắc nghiệm I – Trắc nghiệm 3đ
Câu 1: ý b 0,5
Câu 1: Tác giả bài thơ Lượm là ai?
a. Huy Cận b. Tố Hữu
c. Trần Đăng Khoa d. Tế Hanh
Câu 2: Vẻ đẹp của Lượm trong khổ thơ 2 và Câu 2: ý d 0,5
3 là vẻ đẹp gì?
a. Rắn rỏi b. Hiền lành
c. Khoẻ mạnh d. Hoạt bát hồn
nhiên Câu 3: ý d 0,5
Câu 3: Bài “Mưa” miêu tả cơn mưa theo
trình tự nào?
a. Từ ngoài đồng về nhà
- b. Trong nhà và sau cơn mưa
c. Từ trên cao xuống thấp
d. Trước và trong cơn mưa
Câu 4: Loài vật: gà, mối, kiến được miêu tả Câu 4: ý a 0,5
trong bài mưa. Đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
Câu 5: Nối nội dung cột A với nội dung của Câu 5:
cột B cho phù hợp
N ối
A B
1 với a 0,25
1. Hồn bay a. giữa đồng 1........
2 với b 0,25
2. Lúa thơm b. mùi sữa 2........
3 với d 0,25
3. Tay nắm c. trên lúa 3........
4 với c 0,25
4. Cháu nằm d. chặt bông 4........
II – Tự luận 7đ
II – Tự luận
Câu 6: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài Câu 6:
- - Bắng cách kết hợp miêu 3
thơ Lượm
tả với kể chuyện và biểu
hiện cảm xúc bài thơ đã
khắc hoạ hình ảnh chú bé
liên lạc Lượm hồn nhiên
vui tươi hăng hái dũng
cảm. Lượm đã hi sinh
nhưng hình ảnh của em còn
mãi với quê hương, đất
nước và trong lòng mọi 2
người.
- Thể thơ 4 chữ, nhiều từ
láy có giá trị gợi hình và
giàu âm điệu đã góp phần
Câu 7: Chép đúng chính xác 1 khổ thơ tạo nên thành công trong 2
nghệ thuật xây dựng hình
trong bài thơ Lượm.
tượng nhân vật.
Câu 7: Chép chính xác 1
khổ thơ
- 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu tác giả - tác phẩm I- Tác giả - tác phẩm.
- Y/c đọc chú thích / 90 - Đọc chú thích 1. Tác giả (1910 – 1978) –
+ Em biết gì về Nguyễn - Nêu vài nét chính về tác Hà Nội
- Nhà văn có phong cách
giả
Tuân.
tài hoa độc đáo
+ Tác phẩm: vang bóng
- Viết tuỳ bút và kí.
một thời (1990), chùa đàn
2. Tác phẩm :
(1946), sông đà (1960),
Sách giáo khoa
Hà Nội ta đánh mĩ giỏi
(1972).
+ Em hiểu gì về thể kí? - Suy nghĩ – trả lời
- Gv: Kí ghi chép lại
những hiện tượng sự vật
có thực trong cuộc sống - Nghe
mà người viết trực tiếp
quan sát trải nghiệm theo
cảm nhận riêng của tác
giả chân thực trữ tình.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu câu trúc văn bản II - Đọc hiểu văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- HDHS đọc? Đọc mẫu? - Nghe
– bố cục.
- Đọc bài
- Y/c học sinh đọc tiếp
* Đ ọc
hết
* Từ khó
- Giải thích một số chú
- Hướng dẫn tìm hiểu 1 số
thích
chú thích
* Bố cục: 3 phần
- Bài văn chia làm mấy
+ đ1: ở đây: Cô Tô vẻ đẹp
- Chia đoạn và nêu nội
đoạn? nội dung mỗi đoạn
trong sáng sau khi trậ n
dung của đoạn
- Gv: mỗi đoạn tập trung
bão đi qua.
vào cảnh thiên nhiên và
+ đ2: là là nhịp cánh: cảnh
sinh hoạt của con người
mặt trời mọc tiêu biểu.
trên vùng đảo Cô Tô.
đ3: cảnh sinh hoạt buổ i
- Nghe
Những hình ảnh đều toát
sáng trên đảo Cô Tô và
lên vẻ đẹp tươi sáng,
hình ảnh người lao động.
phong phú độc đáo của
thiên nhiên và cuộc sống
ở vùng hải đảo bờ vịnh
Bắc Bộ được cảm nhận và
- miêu tả bằng tài năng và
tâm hồn tinh tế của nhà
thơ.
2. Phân tích
Hoạt động 4: HDHS thảo luận câu hỏi sgk
a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau
- Y/c đọc đ1 - Đọc thầm
trận bão.
? Vẻ đẹp Cô Tô sau trận - Chỉ ra những từ ngữ
- Bầu trời – trong trẻo
bão được miêu tả qua (TT)
- Cây – xanh mượt
những từ ngữ nào? (tà tà)
- Nước biển – lam biếc
? Nhà văn ngắ m toàn
- Trèo lên nóc nhìn ra bao đậm đà.
cảnh ở vị trí nào?
- Cát – vòng giòn
? Toàn cảnh thể hiện qua la Thái Bình Dương.
những hình ảnh chọn lọc Dùng từ ngữ gợi tả vừa
nào? tinh tế vừa gợi cảm.
? Khi miêu tả tác giả dùng
thể loại nào? TTừ nào gợi - Thể loại TTừ.
hình gợi cảm. - Suy nghĩ – trả lời
- Gv: vàng giòn ẩn dụ
- Nghe
chuyển đổi cảm giác.
tả sắc vàng khô của cát
- biển
đó là sắc vàng riêng
của cát Cô Tô trong cả m
Bức tranh phong cảnh:
nhận của tác giả.
- Suy nghĩ – trả lời
? Qua cách miêu tả gợi trong sáng, phóng khoáng,
lộng lẫy.
lên 1 ....
- Càng thấy yêu mến...
? Vẻ đẹp càng bừng sáng
ở đây?
hơn qua con mắt của ...
- Gv: nhà văn thấy Cô Tô
- Nghe
gần gũi như quê hương.
Thể hiện tâm hồn gần gũi,
gắn bó với thiên nhiên đất
nước.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Hệ thống kiến thức cơ - Nhắc lại
bả n
- Tiết sau phân tích tiếp - Nghe – thực hiện
- Về nhà học bài.
nguon tai.lieu . vn