Xem mẫu
- Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 3: Tình hình kinh tế
của người dân khu vực điều tra.
II. Các yếu tố vệ sinh môi trường
Bảng 4. Tình hình vệ sinh môi trường của người dân khu vực điều tra
Kết quả n %
Tình hình VSMT
Nguồn nước
Số hộ sử dụng nước máy
Nước sử
Số hộ sử dụng nước giếng (các loại)
dụng
chất lượng
số hộ sử dụng nước không sạch
Khối lượng
Số hộ đủ nước
Số hộ không có đủ nước
Số hộ có hố xi tự hoại và bán tự hoại
Nhà vệ Số hộ có hố xí hai ngăn, một ngăn
sinh Số hộ có loại hố xí khác
Số hộ không có hố xí
Cống rãnh
Hệ thống
thoát nước Ao, Sông
qua Tự ngấm xuống đất
Ủ mục làm phân bón
Chôn
Đất
Cách sử lý
rác Vứt xuống Sống, ao, hồ
Xe đổ rác
Cách khác
Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 4: Tình hình vệ sinh
môi trường của người dân khu vực điều tra (nên vẽ 4 biểu đồ cho 4 nhóm chỉ tiêu).
III. Thông tin về giáo dục sức khoẻ
Bảng 5. Thông tin về giáo dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra
Kết quả n %
Thông tin GDSK
Tần suất tìm Rất thường xuyên
hiểu các Thường xuyên
thông tin sức Thỉnh thoảng
khoẻ Không bao giờ
- vô tuyến
- Đài
Nguồn cung
- Báo hoặc tạp chí
cấp thông tin
Đài phát thanh phường
GDSK
Cán bộ y tế phường
Nguồn khác
Loại thông tin
GDSK mà gia ………………………….
71
- đình đã được ………………………
nghe gần đây
Lý do không - Không cần thiết
nghe - Không có phương tiện
- Không có thời gian
Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 5: Thông tin về giáo
dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra.
IV. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình
Bảng 6. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình
Kết quả n %
Bệnh tật
Cao huyết áp
Tai biến mạch máu não
Đái đường
Bệnh tim
Béo phì
Viêm loét dạ dày - tá tràng
Đau lưng, khớp
Hen phế quản
Lao
Tâm thần
Dị ứng
Viêm họng hạt
Mắt hột
HIV/AIDS
Bệnh khác
Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 6: Bệnh tật của các
thành viên trong gia đình
Bảng 7. Yếu tố nguy cơ gây bệnh tật
Kết quả n %
Yếu tố
Tiếng ổn
Bụi
Rác thải
Nguồn nước bẩn
Thực phẩm ô nhiễm
Thiếu kiến thức
Yếu tố khác
Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 7: Yêu tố nguy cơ
gây bệnh tật.
72
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
VÀ VẬN DỤNG THỰC TẾ HỌC PHẦN
Phần 1. Trong quá trình thực hiện môn học
Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng, tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá, đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.
Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, sinh viên vận dụng những kiến thức đã
học trong tài liệu để thực hành giao tiếp với người dân ở cộng đồng và thực hiện được
một số kỹ năng để điều tra hộ gia đình.
Phần 2. Sau khi kết thúc môn học
Kiến thức, kỹ năng thu được từ học phần này sẽ giúp sinh viên tiếp cận với
những kiến thức phong phú hơn trong lĩnh vực y tế công cộng; đồng thời, những kiến
thức, kỹ năng giao tiếp, tư vấn sức khỏe sẽ giúp cho sinh viên có được những kinh
nghiệm khi giao tiếp với bệnh nhân trong quá trình học tập cũng như khi thực hành
nghề nghiệp và trong tương lai.
73
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Công cụ lượng giá/đánh giá môn học
Bộ công cụ lượng giá, bộ công cụ này bao gồm các câu hỏi đã giới thiệu trong
từng bài học.
2. Phương pháp/hình thức đánh giá kết thúc môn học
Đánh giá báo cáo thực hành theo nhóm.
3. Thời gian lượng giá đánh giá kết thúc môn học
- Lý thuyết: thi trắc nghiệm, cuối học kỳ 2.
- Thực hành: viết báo cáo thực hành ngay sau khi kết thúc phần thực hành tại
cộng đồng.
4. Điểm tổng kết môn học
Giá trị của điểm tổng kết môn học này tương đương 2 đơn vị học trình.
74
- NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG
Chịu trách nhiệm xuất bản
HOÀNG TRỌNG QUANG
Biên tập: BS. ĐINH THỊ THU
Sửa bản in: ĐINH THỊ THU
Trìu h bày bìa : CHU HÙNG
Kt vi tính: TRẦN THANH TÚ
In 500 cuốn, khổ 19 x 27cm tại Xưởng in Nhà xuất bản Y học.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 22 - 2007/CXB/702 - 151/YH
In xong và nộp lưu chiểu quý 1 năm 2007.
75
nguon tai.lieu . vn