Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN CHƯƠNG 8 THUYẾT HiỆN ĐẠI VÀ HẬU HiỆN ĐẠI TRONG XÃ HỘI HỌC Giảng viên: GS.TS. Lê Ngọc Hùng
  2. Thành viên nhóm 1.Võ Bá Hiếu 2.Nguyễn Khắc Tiệp 3.Triệu Đức Tính
  3. I. Ý KiẾN CỦA CÁC NHÀ XÃ HỘI HỌC VỀ THUYẾT HiỆN ĐẠI VÀ HẬU HiỆN ĐẠI - Trong những thập kỉ cuối thế kỉ xx, thuyêt hậu hiện đại cũng không được xem là mới mẻ. Nhưng nó được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu. - Một số tác giả nhấn mạnh mối quan hệ giữa các đặc điểm của xã hội hậu công nghiệp với tính cách là điều kiện của hậu hiện đại. Họ cho rằng thuyết thuyết hậu hiện đại khác nhưng không hoàn toàn đối lập với thuyết hiện đại.
  4. II. PHÂN BIỆT HAI THUYẾT NÀY TRÊN MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH 1. CẤU TRÚC XÃ HỘI 2. VĂN HÓA 3. LAO ĐỘNG 4. KiỂM SOÁT XÃ HỘI 5. TỔ CHỨC VÀ KiỂM SOÁT XÃ HỘI 6. CHÍNH TRỊ 7. NHẬN THỨC
  5. 1. CẤU TRÚC XÃ HỘI - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Quan tâm chủ yếu tới cấu trúc giai cấp và tầng lớp xã hội gắn liền với hệ thống kinh tế và công nghiệp hoá - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Cấu trúc xã hội rất đa dạng, phức tạp gắn liền với sự phân hoá xã hội trên các khía cạnh từ kinh tế, chính trị đến văn hoá, tâm lí, giới…
  6. 2. VĂN HÓA - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Coi trọng quyết định luận kinh tế. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Coi Văn hóa là yếu tố trung tâm của mọi biến đổi xã hội.  Điều này được nêu rõ trong lí thuyết xã hội học của Weber và Durkheim khi hai ông bàn về sự biến đổi xã hội hiện đại.
  7. 3. LAO ĐỘNG - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Đề cao phương pháp khoa học, tổ chức lao động của Taylor, theo chủ nghĩa Ford,(các công ty lớn sử dụng lao động bán kĩ năng để sản xuất hàng loạt hàng hoá cung cấp cho thị trường đại chúng). Sản xuất quy mô lớn, chuyên môn hoá cao lao động, tư bản độc quyền.
  8. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Theo cách tổ chức lao độngtuân theo xu hướng đa nghành, đa lĩnh vực và sử dụng lao động đa kĩ năng.(Các thị trường được phân nhánh tương ứng với các nhánh sản xuất và lĩnh vực dịch vụ. Trên cơ sở đó các lí thuyết quan hệ người được vận dụng và phát triển trong cách tổ chức lao động). Sản xuất năng động, tổ chức phi tập trung, quản lí chiến lược.
  9. 4. KiỂM SOÁT XÃ HỘI - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Đối với sự kiểm soát lao động các thuyết hiện đại đều tập trung tìm hiểu đánh giá các cơ chế quản lí, kiểm soát. Để kiểm soát cần thông tin, cần hiểu biết một cách duy lí, hợp lí về mục tiêu và phương pháp hoạt động.
  10. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Phủ nhận khả năng quản lí, kiểm soát. Điều này khó có thể xáy ra, khó có thể khẳng định được điều gì một cách chắc chắn trong thế giới đầy mâu thuẫn, bất ổn, bất trắc này.
  11. 5. TỔ CHỨC VÀ KiỂM SOÁT XÃ HỘI - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Các thuyết như thuyết quản lí khoa học, và thuyết phê phán coi tổ chức là phương tiện biểu hiện của tính duy lí của con ngơời và rất coi trọng mô hình kiểm soát bằng ki thuật, máy và bộ máy nhiệm sở. Cho rằng lịch sử tuân theo xu hướng tiẾn bộ. Cho rằng tổ chức duy lí mở ra chân trời mới cho sự phát triển của xã hội.
  12. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Tổ chức là cơ chế phản ứng tự vệ, chống lại những yếu tố gây mất ổn định trong xã hội. Lịch sử lại không diễn ra như vậy, lịch sử không mang tính quyết định luận, không một chiều tiến lên màhọ tìm cách để lí giải và dự báo sự diễn biến của xã hội. Kiểu tổ chức như vậy chỉ làm tăng sự kiểm soát được thể chế hoá về mọi mặt đối với con người.
  13. 6. CHÍNH TRỊ - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Đề cao vai trò của nhà nước phúc lợi với bộ máy lớn, cồng kềnh với chính sách công, dịch vụ công và sự can thiệp mạnh mẽ vào đời sống kinh tế xã hội. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Nhấn mạnh xu hướng tự chủ, cạnh tranh và đề cao vai trò của khu vực dân doanh, khu vực tư nhân và cả lĩnh vực riêng tư cá nhân.
  14. 7. NHẬN THỨC - THUYẾT HiỆN ĐẠI: Coi trọng các phương pháp nhận thức kiểu khoa học tự nhiên( thực chứng, khách quan), coi ngôn ngữ là phương tiện đã cho, có sẵn và mang tính khách quan, trung lập để chuyển tải thông tin, là phương tiện minh bạch để giao tiếp. Coi ngôn ngữ, giao tiếp là phương tiện để đạt mục đích hoặc gắn liền với mục đích của hành động.
  15. - THUYẾT HẬU HiỆN ĐẠI: Đề cao yếu tố chủ quan, yếu tố phản tư trong nhận thức, yếu tố nhận thức, tự phân tích, tự đánh giá;đề cao chủ nghĩa tương đối- tức là phủ nhận các tiêu chuẩn khách quan của chân lý. Coi ngôn ngũ không có vai trò, chức năng phát hiện chân lý. Ngôn ngữ là phương tiện để mọi người gán cho sự vật, hiện tượng, những ý nghĩa và sự kiểm soát của họ.
  16. III. KẾT LuẬN Những điểm khác nhau giữ hai thuyết này còn nhiều hơn nữa. Bởi vì cả hai trào lưu lý thuyết này đều là sự phản ánh những đặc trưng cơ bản của mỗi một giai đoạn phát triển của xã hội. Nhưng dù có sự khác nhau trên nhiều phương diện, thuyết hậu hiện đại chủ yếu vẫn là sự kế thừa, phát huy và bổ sung chứ không phải là sự phủ nhận “ sạch trơn”những thành tựu của thuyết hiện đại.
nguon tai.lieu . vn