Xem mẫu

  1. HỆ THỐNG ĐK-LK-TTBT TÂM LƯU KÝ TR U N G   Dương Ngọc Tuấn
  2. NỘI DUNG I. Tổng quan hệ thống thị trường II. Đăng ký chứng khoán III. Lưu ký chứng khoán VI. Thanh toán bù trừ VI. Thực hiện quyền
  3. I. Khái niệm:  Tổ chức thị trường: tập trung và phi tập trung  Trung tâm Lưu ký (Central Securities Depository)  Lưu ký CK: là việc quản lý chứng khoán ký gửi trên hệ thống tài khoản ghi sổ của TTLK và thực hiện các giao dịch liên quan đến chứng khoán ký gửi  Tập trung hoá (Centralization)  Bất động hoá (immobilization)
  4. I. Tổ chức hệ thống phi tập trung và tập trung Vấn đề của hệ thống thanh toán Hệ thống thanh toán tập trung Hệ thống thanh toán phi tập trung
  5. I. Cấu trúc hệ thống thị trường tập trung TTGDCK Nhà đầu tư TP.HCM (Hệ thống Thành viên Giao dịch) lưu ký Nhà đầu tư Trung Tâm Ngân hàng Lưu ký Thanh toán Nhà đầu tư Thành viên lưu ký TTGDCK Hà Nội Nhà đầu tư (Hệ thống Giao dịch) Front Office Back Office
  6. II. Đăng ký lưu ký chứng khoán Mục đích: TCPH cung cấp thông tin chi tiết về đợt phát hành, người sở hữu, loại và số lượng chứng khoán sở hữu để TTLK quản lý tập trung thông tin người sở hữu và làm căn cứ nhận lưu ký chứng khoán của người sở hữu
  7. II. Đăng ký lưu ký chứng khoán Các trường hợp đăng ký lưu ký: 1. Chứng khoán đã phát hành 2. Chứng khoán phát hành thêm 3. Chứng khoán thay đổi tên, tách gộp
  8. II. Đăng ký lưu ký chứng khoán: Các trường hợp cần lưu ý: Xử lý khi thiếu thông tin người sở hữu; thiếu Sổ chứng nhận người sở hữu; quản lý thông tin cổ phiếu quỹ; cổ phần hạn chế chuyển nhượng (vd: thành viên HDQT, cổ đông Nhà nước, người lao động mua ưu đãi hoặc vay tiền ngân hàng mua…) Nghĩa vụ của TCPH sau khi đăng ký lưu ký: - Không xác nhận chuyển nhượng, mua bán bên ngoài thị trường -Phối hợp quản lý thông tin cổ phần hạn chế chuyển nhượng -Cung cấp thông tin thay đổi trong hồ sơ đăng ký lưu ký, và thông báo thông tin liên quan đến thực hiện quyền cho TTLK
  9. III. Lưu ký chứng khoán a. Sau khi chứng khoán đã được chấp thuận đăng ký lưu ký, người sở hữu chứng khoán phải lưu ký chứng khoán vào TTLK trước khi giao dịch b. Thủ tục lưu ký chứng khoán: (1) Nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký tại một TVLK (2) Nhà đầu tư mang SCNSH đến TVLK yêu cầu lưu ký (3) TVLK gửi đề nghị lưu ký của nhà đầu tư cho TTLK (4) TTLK hạch toán tăng tài khoản của TVLK (5) TVLK hạch toán tăng tài khoản của nhà đầu tư (6) Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch bán hoặc các giao dịch khác
  10. Cấu trúc Hệ thống Lưu ký 2 TVLK TTLK 1 1. TVLK: TVLK quản lý tài khoản chi tiết đến từng Nhà đầu tư Nhà đầu tư nhà đầu tư Nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản, gửi, rút, cầm cố và giao dịch tại TVLK. 2. TTLK: Quản lý tài khoản của các TVLK theo tự doanh và môi giới
  11. Quản lý tài khoản lưu ký  Khách hàng làm thủ tục mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại TVLK  TVLK mở tài khoản lưu ký chứng khoán chi tiết cho từng khách hàng  TTLK mở tài khoản lưu ký chứng khoán cho TVLK theo hai tài khoản tự doanh và môi giới (phân tách trong nước và nước ngoài) - không chi tiết đến từng nhà đầu tư  Quản lý thông tin sở hữu nhà đầu tư nước ngoài:  Nhà đầu tư nước ngoài xin TTLK cấp mã số kinh doanh chứng khoán thông qua TVLK
  12. S¬  å    ® hÖ thèng    Tµi TTG D C K   N H TTLK kho¶n TVLK   1 Môi giới Môi giới C Êp  nước ngoài trong nước Tù  doanh Trung © m t 100 150 50 Môi giới Môi giới TVLK   1 nước ngoài TVLK   trong nước Tự doanh C Êp  A B C D 50 50 100 50 ThµN H   50 VI £N N hµ  Ç u  ® N hµ  Ç u  ® N hµ  Ç u ­ ® t  N hµ  Ç u  ® TVLK ­A t  ­B t  C ­D t  L­u  50  ký  L­u  50  K ký  C L­u  50  K ký  C L­u  100  ký  L­u  50  ký  Nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư trong nước
  13. S¬  å    ® hÖ thèng ­ ký  lu  TTG D C K   N H m al aysia TTLK Môi giới Tự doanh Cấp TK môi giới tổng hợp C D 100 50 TTLK 100 50 Môi giới Đại lý TVLK   Tự doanh A B C D Cấp 50 50 100 50 50 Đại lý N hµ  Ç u  ® N hµ  Ç u  ® N hµ  Ç u ­ ® t  N hµ  Ç u  ® Đạil  ý ­A t  ­B t  C ­D t  L­u  50  ký  L­u  50  K ký  C L­u  50  K ký  C L­u  100  ký  L­u  50  ký  Nhà đầu tư Nhà đầu tư
  14. Quản lý thay đổi thông tin tài khoản lưu ký Gửi chứng khoán Rút chứng khoán Thanh toán giao dịch chứng khoán Chuyển khoản chứng khoán (cầm cố, tất toán,...)
  15. I   A N H   Á N   ït õ V.TH TO B  r Chu trình xử lý giao dịch, thanh toán, lưu ký chứng khoán Nhà Công ty Khớp lệnh Tổ chức Tổ chức Tổ chức đ ầ u tư môi giới (SGD) Bù trừ Thanh toán Lưu ký Truy cập hệ thống Bù trừ giao dịch và Giao dịch Lưu ký tập trung của thành viên thanh toán tiền/ck
  16. II  A N H   Á N   ït õ I.TH TO B  r Các bước bù trừ thanh toán: (1) Xác nhận giao dịch (Trade confirmation): Xác thực tính đúng đắn của lệnh giao dịch gốc (2) Bù trừ (Clearing, Netting): Xác định nghĩa vụ thanh toán tiền và chứng khoán của các bên (3) Thanh toán (Settlement): thanh toán tiền và chuyển giao chứng khoán
  17. Các hình thức thanh toán bù trừ  Thanh toán bù trừ đa phương: => Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK TP.HCM & HN  Thanh toán bù trừ song phương: => Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK HN  Thanh toán trực tiếp => Áp dụng đối với các giao dịch trên TTGDCK HN
  18. Thanh toán bù trừ đa phương  Thanhtoán dựa trên kết quả bù trừ đa phương  Không xác định đối tác của bên mua, bán đối với từng chứng khoán cụ thể  Thời gian thanh toán T+3
  19. Thanh toán bù trừ song phương  Thanhtoán dựa trên kết quả bù trừ song phương  Bùtrừ song phương: được áp dụng đối với 1 loại chứng khoán cụ thể, theo từng cặp thành viên giao dịch  Thời gian thanh toán: T + 2
  20. Thanh toán trực tiếp  Thanh toán theo từng giao dịch và không dựa trên kết quả bù trừ  Thời gian thanh toán: T+1-T+3 Theo tuỳ chọn của các bên tham gia giao dịch
nguon tai.lieu . vn