Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT - - - - ------ Đề tài thuyết trình môn Quản Trị Ngân Hàng CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ LÃI SUẤT QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM SVTH: VÕ TRẦN ANH THƯ CAO NGUYỄN DIỄM THI CÙ XUÂN TIẾN TIÊU VÂN TRANG HUỲNH THỊ ĐOÀN TRÂM PHẠM QUẾ TRÂN LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG-K9 TP.HCM tháng 03/2011 ----------
  2. I. Quản trị lãi suất của NH VN: 1. Điều hành lãi suất của NHNN: Diễn biến lãi suất điều hành năm 2010 của NHNN Thời gian Lãi suất cơ Lãi suất tái Lãi suất tái Lãi suất cho vay bản (%) cấp vốn (%) chiết khấu (%) qua đêm (%) 1/1 – 4/11/2010 8 8 6 8 5/11 – 12/2010 9 9 7 9 Nguồn: Ngân hàng nhà nước
  3. Một số thông tin chính sách năm 2010 Số văn bản Ngày ban hành Trích yếu 03/2010/TT-NHNN 10/02/2010 Quy định mức lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của tổ chức kinh tế tại tổ chức tín dụng 07-2010-TT-NHNN 26/02/2010 Quy định về cho vay bằng đồng Việt theo lãi suất thoả thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. 12/2010/TT-NHNN 14/04/2010 Hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt đối với khách hàng theo lãi suất thoả thuận. 13/2010/TT-NHNN 20/05/2010 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng 19/2010/TT-NHNN 27/09/2010 Thông tư số 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng. .....................
  4. 1.2. Thực trạng quản trị lãi suất của các NHTM VN trong năm 2010: Lãi suất huy dộng VN: Lãi suất huy động VND một số kỳ hạn tại một số thời điểm năm 2010 (đơn vị: %) Ngày 1 2 3 6 9 12 18 24 36 tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng 31/12/09 10.29 10.289 10.35 10.37 10.36 10.37 10.367 10.387 10.38 26/06/10 11.19 11.28 11.38 11.468 11.47 11.51 11.29 11.32 11.32 31/12/10 13.68 13.69 13.65 13.34 13.05 13.38 12.32 12.34 12.35 Nguồn: Tổng hợp và tính toán của tác giả
  5. Lãi suất huy động ngoại tệ: Lãi suất huy động USD một số kỳ hạn tại một số thời điểm năm 2010 (đơn vị: %) 1 2 3 6 9 12 18 24 36 Ngày tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng tháng 31/12/09 2.73 2.87 3.20 3.42 3.53 3.693 3.86 3.886 3.91 26/06/10 3.4 3.61 3.90 4.04 4.15 4.21 4.39 4.33 4.39 31/12/10 3.96 4.21 4.56 4.76 4.7 4.76 4.89 4.689 4.73 Nguồn: Tổng hợp và tính toán của tác giả
  6. Lãi suất huy động ngoại tệ:
  7. Đối với lãi suất cho vay:
  8. Đối với lãi suất cho vay:
  9. Đối với lãi suất cho vay:  Với mức trần huy động cho VND là 11,5% một năm, thật sự không đủ hấp dẫn khách hàng gửi tiền kỳ hạn dài! Đó cũng là lý do các ngân hàng đã bổ sung tính năng thả nổi lãi suất vào sản phẩm tiết kiệm của mình. ACB:  Từ giữa tháng 5 năm 2010, ACB công bố việc huy động tiết kiệm với lãi suất thả nổi. Bên cạnh đó, ngân hàng này còn thả nổi cả lãi suất đối với tiền gửi thanh toán. Tuy nhiên, các sản phẩm đều có kỳ hạn dài hơn so với thông thường: tiết kiệm là kỳ hạn 36 tháng, còn tiền gửi thanh toán là 378 ngày.  Bên cạnh đó, mức lãi suất thả nổi cũng cao hơn so với tiết kiệm thông thường và được điều chỉnh từng tháng hoặc định kỳ 3, 6, 9 hay 12 tháng
  10. Đối với lãi suất cho vay: EXIMBANK:  Tại Eximbank, từ cuối tháng 4 năm 2010 ngân hàng này đưa ra sản phẩm “Tiết kiệm chọn kỳ lãnh lãi” kỳ hạn 36 tháng. Mức lãi suất thả nổi theo tháng của sản phẩm này luôn cao hơn ít nhất 0,15% một năm so với tiết kiệm thường. Hiện tại, lãi suất một tháng của tiết kiệm thường là 11% nhưng của chọn kỳ lãnh lãi là 11,25%. Sản phẩm tương tự tại Sacombank có tên gọi “Tiết kiệm kỳ hạn thả nổi”.  So với tiết kiệm thả nổi lãi suất, sản phẩm này có thêm tính năng rút vốn trước hạn mà vẫn được hưởng lãi suất của kỳ hạn mà khách hàng đăng ký với ngân hàng như 1, 3, 6, 9, hoặc 12 tháng. Trường hợp khách hàng không rút tiền trong kỳ đăng ký thì số tiền lãi sẽ được nhập gốc và gửi cho kỳ hạn kế tiếp theo lãi suất mới của thời điểm đó.
  11. Đối với lãi suất cho vay: SACOMBANK:  Trước khi có sản phẩm thả nổi cả kỳ hạn và lãi suất, Sacombank cũng có sản phẩm “Tiết kiệm lãi suất thả nổi”. Điểm đặc biệt là mức lãi suất thả nổi của Sacombank chỉ giữ nguyên hoặc tăng trong kỳ hạn gửi khi mặt bằng trên thị trường có biến động. Tuy nhiên, Sacombank đã tạm ngừng huy động đối với sản phẩm tiết kiệm này kể từ 12/5.
  12. 1.3. Phân tích nguyên nhân: Đối với lãi suất huy động:  Nhu cầu vốn cho đầu tư, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tiếp tục tăng cao trong bối cảnh phục hồi kinh tế  Chịu sức ép từ chỉ số lạm phát do tác động trễ của các chính sách năm 2009  Sự cạnh tranh thiếu lành mạnh của một vài các TCTD và tâm lý, kỳ vọng của người dân.  Bên cạnh đó, việc cung tiền và tín dụng tăng cao trong năm 2010, cộng hưởng với giá xăng dầu và hàng hóa thế giới tăng cao, nhất là lương thực thực phẩm đang có xu hướng tăng, chưa kể lộ trình tăng giá điện, xăng dầu trong nước… sẽ tạo sức ép lớn đến lạm phát năm 2011.  Hơn nữa, tỷ giá và lạm phát cùng tăng cao là nguyên nhân khiến lãi suất
  13. Đối với lãi suất cho vay:  Lãi suất cho vay tăng cao trong điều kiện các doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế kinh doanh có những khó khăn, năng lực cạnh tranh còn yếu càng gây thêm bất lợi cho sản xuất kinh doanh chung  Hơn nữa trong điều hành chính sách cũng phải nhìn nhận thực tế là mục tiêu hoạt động của các ngân hàng thương mại là lợi nhuận. Vì theo báo cáo của NHNN chi nhánh TP. HCM thì lãi suất huy động 14%/ năm và được niêm yết công khai còn lãi suất cho vay ở mức 17-18%. Thế nhưng trên thực tế một số NHTM áp dụng lãi suất huy động từ 15-18%, tùy vào quy mô ngân hàng, thời điểm huy động và số lượng tiền gửi
  14. II. Quản trị nguồn vốn của NHTM VN: 1. Chính sách về vốn của NHNN:  Quản trị vốn tự có của ngân hàng là việc nghiên cứu sự hình thành vốn tự có của ngân hàng một cách hợp lí đồng thời quan tâm, đến các thành phần của vốn tự có đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng an toàn và có lãi.
  15. Các quy định áp dụng Basel tại Việt Nam:  Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.  Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005.  Quyết định 34/2008/QĐ-NHNN ngày 05/12/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005.  Quyết định 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (Thay thế 03 văn bản trên).  Thông tư 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010 Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010.  Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 26/11/2006 Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.  Nghị định 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 26/11/2006.
  16. Yêu cầu vốn tại các ngân hàng thương mại theo yêu cầu của Ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lộ trình như sau: S TT LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG Mức vốn pháp định 2008 1010 I Ngân Hàng 1 Ngân hàng thương mại a Ngân hàng thương mại Nhà Nước 3.000 3.000 b Ngân hàng thương mại cổ phần 1.000 3.000 c Ngân Hàng liên doanh 1.000 3.000 d Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 1.000 3.000 e Chi Nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu US D 15 triệu US D 2 Ngân hàng chính sách 5.000 5.000 3 Ngân hàng đầu tư 3.000 3.000 4 Ngân hàng phát triển 5.000 5.000 5 Ngân hàng hợp tác 1.000 3.000 a Quỹ tín dụng nhân dân TW 1.000 3.000 b Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 0,1 II Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 1 Công ty tài chính 300 500 2Nguồn: nghịcho thuê tài chính Công ty định số 141/2006/NĐ – CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ 100 150
  17. 2. Quản trị vốn của NHTM VN: 2.1. Quy mô và kết cấu vốn của ngân hàng Vietinbank, Á Châu và Nam Việt năm 2010: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu CTG ACB NVB Nợ ngắn hạn 234.954 135.065 11.029 Tiền gởi và vay các TCTD khác 31.706 28.129 308 Tiền gửi của khách hàng 203.248 106.936 10.721 Nợ dài hạn 82.812 48.064 1.103 Nợ chính phủ và NHNN 43.220 9.451 160 Phát hành giấy tờ có giá 10.728 38.234 689 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 28.864 379 254 Vốn chủ sở hữu 15.265 11.380 2.073 Cổ phiếu thường và thặng dư vốn 13.190 9.377 1.821 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 Quỹ 1.924 1.320 44 Lợi nhuận giữ lại 151 683 208 Tổng nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu 98.077 59.444 3.176
  18. 2.1. Quy mô và kết cấu vốn của ngân hàng Vietinbank, Á Châu và Nam Việt năm 2010: 400 350 300 250 200 Von chu so huu 150 Tong tai san 100 50 0 CTG ACB NVB
  19. 2.1. Quy mô và kết cấu vốn của ngân hàng Vietinbank, Á Châu và Nam Việt năm 2010:  Tuy nhiên, nhìn chung ngân hàng nhỏ thường có lượng vốn lớn so với quy mô tổng tài sản. Ngân hàng Nam Việt có tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản là 11% trong khi tỷ lệ này ở ngân hàng lớn và vừa chỉ là 4 - 4,5%. Nguyên nhân có thể là do ngân hàng nhỏ cần phải giữ một tỷ lệ vốn/tài sản cao hơn bởi vì các ngân hàng nhỏ thường gặp khó khăn hơn trong việc đa dạng hóa kinh doanh và phải đối mặt với rủi ro thất bại lớn hơn.
nguon tai.lieu . vn