Xem mẫu

  1. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1/ GIỚI THIỆU Thuế Sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế đánh trên việc sử dụng đất đai vào sản xuất nông nghiệp - Thuế TN được ban hành lần đầu vào năm 1951(SL) - Năm 1983 Nhà nước ban hành pháp lệnh thuế nông nghiệp, sửa đổi năm 1989 - Luật thuế SDĐNN ban hành 10/07/1993 Vai trò : Nguồn thu Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả 1
  2. 2/ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Ai nộp thuế - Các hộ gia đình nông dân - Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản : nông trường, lâm trường, trại , trạm. 2
  3. 3/ ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ - Đất trồng trọt + Đất trồng cây hàng năm (lúa) + Đất trồng cây lâu năm ( vườn) - Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản -Đất rừng trồng 3
  4. 4/ ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ - Đất hoang chưa có chủ - Đất ở, xây dựng nhà máy, công trình .... ( thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế nhà đất) - Đất rừng tự nhiên - Đất thủy lợi - Đất do CP, UBND cho thuê 4
  5. 5/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THUẾ SDĐNN = S x ĐS (1) THUẾ SDĐNN = S x ĐS x 1,2 (2) S : Diện tích đất nông nghiệp H : Hạng đất ĐS : Định suất thuế Trường hợp diện tích đất vượt hạng mức thì áp dụng công thức (2) để tính cho phần dt vượt 5
  6. 5.1/ DIỆN TÍCH (S) Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạt gần nhất của cơ quan quản lý. 6
  7. 5.2/ HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ (H) Do cơ quan chuyên môn xác định dựa vào các yếu tố : - Chất đất - Vị trí - Địa hình - Khí hậu - Điều kiện tưới tiêu Đất hàng năm chia thành 6 hạng ; đất vườn chia thành 5 hạng 7
  8. 5.3/ ĐỊNH SUẤT THUẾ (ĐS) Hạng đất Định suất thuế/ ha đất hàng năm 1 550 2 460 3 370 4 280 5 180 6 50 8
  9. 5.3/ ĐỊNH SUẤT THUẾ (ĐS) Hạng đất Định suất thuế/ ha đất lâu năm 1 650 2 550 3 400 4 200 5 80 9
  10. 5.4/ HẠNG MỨC ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - Đất trồng cây hàng năm ( lúa) : 03 ha - Đất trong cây lâu năm ( xoài) : 10 ha 10
  11. VÍ DỤ Hộ A có 04 ha đất trồng cây hàng năm hạng 3. Tính thuế SDĐNN ? - Trong hạng mức : 3 ha x 370 Kg/ha = 1.110 Kg - Ngoài định mức 1 ha x 370 kg/ha x 1,2 = 444 Kg Tổng cộng : 1.554 Kg ( quy ra giá trị thu bằng tiền) 11
  12. 6/ MIỄN, GIẢM THUẾ Từ năm 2003 đến 2010, miễn thuế SDĐNN trong hạng mức và giảm 50% thuế SDĐNN ngoài hạng mức Ví dụ trên : ông A chỉ nộp 222 Kg chuẩn bị được Quốc hội thông qua Nghị quyết cho miễn giảm đến 2020 12
  13. 7/ KHAI THUẾ - Hộ gia đình sử dụng đất đã có sổ bộ rồi thì không phải kê khai - Trường hợp có tăng giảm thì kê khai bổ sung - Tổ chứ thì phải lập tờ khai thuế - Hộ gia đình thì cơ quan thuế căn cứ sổ bộ để tính , ra thông báo ( 15/4 nộp lần 1; 15/9 nộp lần 2) 13
nguon tai.lieu . vn