Xem mẫu

  1. Thực thi và khắc phục sự cố triển khai chứng chỉ trong ISA Server 2006 – Phần 2 Quản trị mạng – Trong phần hai này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng các chứng chỉ số trong các kịch bản web chain v à reverse publish. Giới thiệu Chúng ta sẽ bắt đầu bằng một giới thiệu vắn tắt về các kiểu chứng chỉ đ ược sử dụng trong kịch bản publish an toàn và sau đó sẽ giới thiệu về chức năng m à các chứng chỉ SAN (SAN = Subject Alternate Name) cung cấp cũng nh ư những điểm khác biệt của chúng với các chứng chỉ cổ điể n, chẳng hạn như các chứng chỉ wildcard. Các kiểu chứng chỉ Có ba kiểu chứng chỉ thường được sử dụng: Chứng chỉ thông thường  Chứng chỉ wildcard  Chứng chỉ SAN (Subject Alternate Name)  Chứng chỉ thông thường Một chứng chỉ thông thường là một chứng chỉ “classic”. Kiểu chứng chỉ này được sử dụng cho một FQDN (Fully Qualified Domain Name) cũng đ ược biết đến như một DNS hostname giống nh ư owa.it-training-grote.de. Chứng chỉ Wildcard Chứng chỉ Wildcard thường được sử dụng khi một công ty cần publish các hostname khác nhau với cùng một tên miền. Thay vì sử dụng nhiều chứng chỉ thông thường, chúng ta có thể sử dụng kiểu chứng chỉ n ày. Ví dụ như nếu bạn mua một chứng chỉ wildcard cho *.it -training-grote.de, khi đó bạn hoàn toàn có thể sử dụng chứng chỉ để publish các webserver với nó, với các tên owa.it- training-grote.de và www.it -training-grote.de. Chứng chỉ SAN Các chứng chỉ SAN (Subject Alternate Name) cũng đ ược gọi là chứng chỉ miền hoặc chứng chỉ Unified Communication (UC). Với sự trợ giúp của các
  2. chứng chỉ SAN, c húng ta hoàn toàn có th ể publish nhiều FQDN ới c ùng một hoặc khác tên Top Level Domain (TLD). Cho ví dụ: owa.it-training-grote.de www.it-training-grote.de Server01 Server01.exchange.internal Autodiscover.exchange.internal Autodiscover.it-training-grote.de Chứng chỉ SAN được sử dụng rộng rãi trong các kịch bản publish của Exchange Server có hoặc không có ISA Server 2006. Những nâng cao trong ISA Server 2006 Service Pack 1 ISA Server 2006 Service Pack 1 hỗ trợ sử dụng các chứng chỉ SAN. Tr ước ISA Server 2006 Service Pack 1, ISA Server chỉ kiểm tra tên chứng chỉ và bỏ qua các tên bổ sung trong trường SAN của chứng chỉ. Sử dụng chứng chỉ tự ký Có một cách để sử dụng các chứng chỉ cho việc publish ISA Server l à sử dụng công cụ SELFSSL.EXE từ bộ kit của IIS 6. Với sự trợ giúp của công cụ SELFSSL, các quản trị viên có thể tạo các chứng chỉ cho các Common Name (CN).
  3. Hình 1: SELFSSL từ IIS 6 Resource Kit Vì chứng chỉ tự ký không được phát hành bởi một CA Root tin cậy nên người dùng phải tự đặt chứng chỉ tự ký trong kho lưu trữ CA Root tin cậy trên ISA Server nội bộ. Hình 2: Snap-In bổ sung chứng chỉ Tiếp đến, chọn tài khoản máy tính nội bộ với t ư cách kho lưu trữ chứng chỉ để thấy tất cả các chứng chỉ đã được cài đặt, đây là các chứng chỉ mà ISA Server sẽ sử dụng cho các kịch bản publish và webchain.
  4. Hình 3: Hiển thị chứng chỉ trong kho l ưu trữ Các chứng chỉ Root CA tin cậy ISA Server bảo đảm cho mỗi chứng chỉ đ ược sử dụng có thể được thẩm định đối với CA phát hành. ISA Server ki ểm tra chuỗi chứng chỉ đối với Root CA. Danh sách các CA root tin cậy có thể được tìm thấy trong kho l ưu trữ máy tính nội bộ trên máy ISA Server 2006. Hình 4: Các chứng chỉ Root CA tin cậy
  5. Các chứng chỉ được sử dụng trong kịch bản Web chain Một trong những tính năng kém đ ược sử dụng trong ISA Server 2006 là việc sử dụng các chứng chỉ trong kịch bản web chain. Web chain đ ược sử dụng để xâu chuỗi lưu lượng web từ ISA Server với Webproxy khác giống ISA Server. Để sử dụng một chứng chỉ trong kịch bản webchain, ng ười dùng phải có các điều kiện tiên quyết dưới đây: Có một chứng chỉ thẩm định máy khách  Được tin tưởng bởi một CA root  Có khóa riêng được cài đặt trong kho l ưu trữ chứng chỉ máy tính nội bộ  Kho lưu trữ chứng chỉ cá nhân Được cài đặt trong tài khoản dịch vụ  tường lửa Hình 5: Chọn các chứng chỉ trong kịch bản Web chain Exchange Remote Connectivity Analyzer Microsoft Exchange Remote Connectivity Analyzer là m ột công cụ rất hữu dụng cho việc test các kiểu publish khác nhau có hoặc không có ISA Server, không sử dụng các công cụ y êu cầu như Microsoft Outlook. Exchange Remote Connectivity Analyzer c ũng rất hữu dụng cho việc thẩ m định việc triển khai đúng các chứng chỉ trên Exchange Client Access Server (CAS) hoặc trên ISA
  6. Server. Hình 6: Exchange Remote Connectivity Analyzer ISA Server 2006 Best Practice Analyzer Một tiện ích khắc phục sự cố hữu dụng nữa với các vấn đề của chứ ng chỉ cho ISA Server 2006 là ISA Server 2006 Best Practice Analyzer, đây là b ộ phân tích cài đặt ISA Server với c ơ sở dữ liệu bằng các thực hành tốt nhất từ Microsoft để tìm ra các lỗi cấu hình có thể hoặc các vấn đề có liên quan. Với mục đích khắc phục sự cố chứng chỉ, ISABPA kiểm tra cấu hình ISA Server và tìm kiếm xem liệu các chứng chỉ có đ ược sử dụng trong các kịch bản publish và web chain hay không, thêm vào đó là các ch ứng chỉ tương ứng có được tìm thấy trong kho l ưu trữ chứng chỉ máy tính nội bộ hay không.
  7. Hình 7: ISA Server Best Practices Analyzer Để cung cấp thêm cho các bạn một số thông tin về cách ISABPA hiển thị các vấn đề có liên quan đến chứng chỉ, chúng tôi đã xóa tất cả các chứng chỉ từ kho lưu trữ máy tính nội bộ. Kết luận Trong phần hai này, chúng tôi đã cung cấp cho các bạn thêm một số thông tin về triển khai và khắc phục sự cố chứng chỉ ISA Server 2006. Thêm vào đó chúng tôi c ũng giới thiệu một số tính năng mới của ISA Server 2006 Service Pack 1 có thể mở rộng khả năng của ISA Server 2006 trong việc sử dụng các chứng chỉ SAN trong kịch bản webserver publish. Văn Linh (Theo IsaServer)
nguon tai.lieu . vn