Xem mẫu
- Tieát 45-BCB Tieáng Vieät
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A.Mục tiêu :
1.Củng cố và nâng cao kiến thức về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
2. Nâng cao kĩ năng phân tích giá trị sử dụng của hai biên pháp trên .
B.Phương tiện: SGK,SGV,thiết kế .
C.Tiến trình :
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
HĐ GV &HS Yêu cầu cần đạt
HĐ 1: HS nhắc lại khái niệm ẩn dụ I.Aån dụ:
? 1.Tìm hiểu ví dụ trong sgk :
GV tiến hành cho HS tìm hiểu ví (1) “Thuyền ơi … đợi thuyền”
dụ trong sgk. (2) “ Trăm năm ….khác xưa”
a)Những từ thuyền bến, cây đa ,con
đò không chỉ là thuyền bến… mà -Thuyền bến, cây đa con đò.. là ẩn
còn mang nội dung ý nghĩa khác. dụ.
Em hãy tìm xem nội dung ý nghĩa + Thuyền ,đò : (h/a động ) di
ấy là gì? chuyển
+ bến,cây đa: ( h/a tĩnh) cố định
Cặp h/a có quan hệ ,gắn bó
:diễn tả tình nghĩa sâu đậm
trong tyêu đôi lứa.
-câu(1) thuyền –bến : chỉ đối tượng
b)thuyền và bến ở câu (1) với cây
đa bến cũ ,con đò ở câu (2) có gì chàng trai ,cô gái .-> tyêu chung
thuỷ của cô gái, nhớ thương ,đợi chờ
khác nhau ?
1
- Tieát 45-BCB Tieáng Vieät
trong xa cách
-câu(2) cây đa,bến cũ –đò : có thể
hiểu :
+ cây đa ,bến cũ vẫn còn đó nhưng
đò đã sang bến khác .
+ Bến vẫn là bến cũ nhưng con đò
là con đò khác .
Nỗi buồn của một tyêu dang
Aån dụ như vậy giúp cho việc thổ
lộ tình cảm được kín đáo mà sâu dở khi lời thề trăm năm đã ‘
sắc. lỗi hẹn’.
GV gọi HS rút ra Kniệm sau khi 2.Khái nịêm:
tìm hiểu vd. Là phép so sánh ngầm,trong đó
lược bỏ vế so sánh, chỉ còn lại vế
được so sánh để gợi ra hình ảnh vừa
cụ thể vừa hàm ẩn trong trí tường
tượng của người đọc, đồng thời làm
cho người đọc thấm thía vẻ đẹp hàm
GV gọi HS lên bảng. ẩn trong cách nói vừa kín đáo vừa
giàu cảm xúc.
3.Tìm và phân tích phép ẩn dụ:
(1) lửa lựu lập loè : cảnh mùa hè
*Tìm thêm một số ân dụ trong ca sinh động , có hồn.
(2) Những cuốn tiểu thuyết, những
dao ,tục ngữ:
câu thơ thay đổi được cả cuộc đời
-Đi một ngày đàng học một sàng
người đọc: sức mạnh của văn nghệ.
khôn
Làm thành người: con ngừoi tự
-Cháy nhà mới ra mặt chuột.
1
- Tieát 45-BCB Tieáng Vieät
-Lửa thừ vàng . do làm chủ TN, XH ,cuộc đời
- Râu tôm nâu với ruột bầu của mình .
Chồng chan vợ húp gật đầu khen (3)-Hót : ca ngợi mùa xuân của đất
nước, ca ngợi cụô đời mới với sức
ngon.
sống đang trỗi dậy.
-từng giọt: ca ngợi cái đẹp cuả
mùa xuân, cũng là cái đẹp của cụôc
sống .
(4)-Thác :những cuộc sống gian khổ
mà con người phải đối mặt.
-Thuyền ta : cuộc sông của con
người đang vượt qua những gian
khổ ,khó khăn.
(5)-Phù du: kiếp sống nổi trôi.
Đọc ví dụ trong SGK và cho biết: -Phù sa: chỉ cuộc sống mới, cuộc
Cụm từ đầu xanh ,má hồng Nguyễ sống màu mỡ,tốt đẹp .
Du ám chỉ ai ? Aùo nâu ,áo xanh
chỉ ai? II. Hoán dụ
1.Ví dụ:
(1) Đầu xanh (Tóc còn xanh) : trẻ
tuổi
Má hồng: người đàn bà đẹp
Chỉ Thuý Kiều .
(2) Áo nâu : ngưòi nông dân
HS rút ra khái niệm? Áo xanh : người công nhân
Cách diễn tả gợi tình ý sâu xa ,
1
- Tieát 45-BCB Tieáng Vieät
miêu tả sinh động hơn
2.Khái niệm:
Là bptt dựa trên hoạt động liên
tưởng tiếp cận : lấy t72 ngữ chỉ sự
vật B dùng để chỉ sự vật A, không
phải vì B giống A, mà vì A và B
“Thôn đoài …. Thôn nào” Có ẩn dụ thường gần nhau ,đi đôi với nhau,
và hoán dụ em hãy phân biệt hai có qua hệ với nhau trong thực tế .
phép tu từ trong câu trên .
3.Luyện tập
-Hoán dụ : Thôn Đoài. Thôn Đông:
(Lấy địa danh , nơi ở ) Chỉ hai người
trong cuộc tình .
- Aån dụ: Cau thôn Đoài ( người
con trai ) , Trầu không thôn
nào( người con gái) : Cách nói
lấp lửng trong tình yêu.
Tiêu chí phân biệt ẩn dụ và hoán
dụ :
Aån dụ Hoán dụ
- Dựa trên sự -Dựa trên sự
liên tưởng gần liên tưởng gần
gủi( tương gủi ( lế cận) của
đồng) của hai hai đối tượng
đối tượng bằng mà ko so sánh.
so sánh ngầm. -Ko chuyển
1
- Tieát 45-BCB Tieáng Vieät
- Thường có sự trường nghĩamà
chuyenå trường cùng trong một
nghĩa . trường nghĩa.
4.Củng cố: Tìm một số câu ca dao tục ngữ có dùng ẩn dụ và hoán dụ .
5.Dặn dò: bài tập vềnhà : viết đoạn văn có sử dụng phép ẩn dụ và hoán dụ.
Chuẩn bị bài mới: Giang vvăn: Cảm xúc mùa thu ( Đỗ Phủ)
1
nguon tai.lieu . vn