Xem mẫu
- Thực hành Hệ điều hành Mạng – Linux
Bài 2
Dòng lệnh, Đĩa cứng, Hệ thống File
òn
Đoàn Minh Phương
- Nôi dung
̣
• Sử dụng Dòng lệnh
– Tại sao lại dùng shell?
– Tương tác với shell (bash)
– Biến môi trường
– Chuyển hướng kết xuất
– Metacharacter
– Lịch sử lệnh
- Nôi dung
̣
• Quản lý Đĩa cứng
– Phân loại đĩa cứng
– Phân vùng đĩa
– File /etc/fstab, /etc/mtab
– Lệnh mount, umount
– Hạn ngạch đĩa
- Tại sao lại dùng shell
• Tính chuyên nghiệp.
• Ít rủi ro hơn môi trường đồ họa.
• Thích hợp với server do chi phí thấp.
• Phong trào đơn giản hóa (KISS).
- Tương tác với shell (bash)
command []
• Dòng lệnh có thể có nhiều lệnh; một lệnh có thể viết
trên nhiều dòng.
• Lệnh phân biệt hoa/thường; phân biệt người dùng;
thứ tự ưu tiên.
• Đường dẫn tuyệt đối/tương đối.
• Dùng TAB để điền lệnh và tham số.
• Xem thông tin về lệnh bằng man, info.
• Một số lệnh cơ bản: cat, ls, cd, pwd, tiện ích mc…
- Biến môi trường
CREDIT=300
echo $CREDIT
• set, env, echo, export
- Chuyển hướng kết xuất
command 2>&1 >logfile
command >logfile 2>&1
cat
- Metacharacter
• * dùng để thay thế cho 0 hoặc N
• ? dùng để thay thế cho 0 hoặc 1
• [ ] dùng để định nghĩa 1 giá trị trong miền
• { } dùng để chỉ định 1 giá trị trong tập
• \ dùng để hủy bỏ metacharacter khác
• ‘ ’, “ ”, ` `
• $()
- Lịch sử lệnh
• history, .bash_history
• !x
– Thi hành lệnh gần nhất có ký tự bắt đầu là 'x'
• !2
– Thi hành lệnh có số thứ tự = 2 trong lịch sử lệnh
• !!
– Thi hành lệnh vừa chạy
• !$
– Tham số cuối cùng của lệnh vừa chạy
• ^string1^string2
– Thi hành lệnh vừa chạy và thay thế string1 bởi string2
- Đĩa cứng
• Mọi thiết bị trong Linux đều được coi như file
• Các file đặc biệt này được lưu trong thư mục /dev
• Mỗi loại thiết bị đều có định danh riêng
• Từng loại con trong chúng cũng có số hiệu riêng
- Đĩa cứng
hda Primary Master
hdb Primary Slave
hdc Secondary Master
hdd Secondary Slave
sda First SCSI/USB disk
sdb Second SCSI/USB disk
hda1 Partition đầu tiên trên ổ IDE đầu tiên
hda2 Partition thứ hai trên ổ IDE đầu tiên
sdc3 Partition thứ ba trên ổ SCSI thứ ba
- Phân vùng đĩa
• IDE: 64
• SCSI: 16
• fdisk, partprobe, mkfs
- Phân vùng đĩa
- /etc/fstab; /etc/mtab
- /etc/fstab; /etc/mtab
• Có thể sử dụng cú pháp ngắn gọn trong lệnh mount
để gắn kết
• Nhãn có thể sử dụng thay cho định danh thiết bị. Có
thể sử dụng các tiện ích tune2fs hay e2label để thiết
lập nhãn.
- Hạn ngạch (quota)
• Cho phép giới hạn khả năng lưu trữ đối với người
dùng, nhóm người dùng.
• Giới hạn về số file/thư mục, giới hạn về không gian
lưu trữ.
• quotas, edquota, repquota, quotacheck, quotastats
- Thực hành
• Đọc kỹ yêu cầu của các bài thực hành.
• Thực hiện trong thời gian sớm nhất có thể.
nguon tai.lieu . vn