Xem mẫu

  1. Thực hành Hệ điều hành Mạng – Linux Bài 2 Dòng lệnh, Đĩa cứng, Hệ thống File òn Đoàn Minh Phương
  2. Nôi dung ̣ • Sử dụng Dòng lệnh – Tại sao lại dùng shell? – Tương tác với shell (bash) – Biến môi trường – Chuyển hướng kết xuất – Metacharacter – Lịch sử lệnh
  3. Nôi dung ̣ • Quản lý Đĩa cứng – Phân loại đĩa cứng – Phân vùng đĩa – File /etc/fstab, /etc/mtab – Lệnh mount, umount – Hạn ngạch đĩa
  4. Tại sao lại dùng shell • Tính chuyên nghiệp. • Ít rủi ro hơn môi trường đồ họa. • Thích hợp với server do chi phí thấp. • Phong trào đơn giản hóa (KISS).
  5. Tương tác với shell (bash) command [] • Dòng lệnh có thể có nhiều lệnh; một lệnh có thể viết trên nhiều dòng. • Lệnh phân biệt hoa/thường; phân biệt người dùng; thứ tự ưu tiên. • Đường dẫn tuyệt đối/tương đối. • Dùng TAB để điền lệnh và tham số. • Xem thông tin về lệnh bằng man, info. • Một số lệnh cơ bản: cat, ls, cd, pwd, tiện ích mc…
  6. Biến môi trường CREDIT=300 echo $CREDIT • set, env, echo, export
  7. Chuyển hướng kết xuất command 2>&1 >logfile command >logfile 2>&1 cat
  8. Metacharacter • * dùng để thay thế cho 0 hoặc N • ? dùng để thay thế cho 0 hoặc 1 • [ ] dùng để định nghĩa 1 giá trị trong miền • { } dùng để chỉ định 1 giá trị trong tập • \ dùng để hủy bỏ metacharacter khác • ‘ ’, “ ”, ` ` • $()
  9. Lịch sử lệnh • history, .bash_history • !x – Thi hành lệnh gần nhất có ký tự bắt đầu là 'x' • !2 – Thi hành lệnh có số thứ tự = 2 trong lịch sử lệnh • !! – Thi hành lệnh vừa chạy • !$ – Tham số cuối cùng của lệnh vừa chạy • ^string1^string2 – Thi hành lệnh vừa chạy và thay thế string1 bởi string2
  10. Đĩa cứng • Mọi thiết bị trong Linux đều được coi như file • Các file đặc biệt này được lưu trong thư mục /dev • Mỗi loại thiết bị đều có định danh riêng • Từng loại con trong chúng cũng có số hiệu riêng
  11. Đĩa cứng hda Primary Master hdb Primary Slave hdc Secondary Master hdd Secondary Slave sda First SCSI/USB disk sdb Second SCSI/USB disk hda1 Partition đầu tiên trên ổ IDE đầu tiên hda2 Partition thứ hai trên ổ IDE đầu tiên sdc3 Partition thứ ba trên ổ SCSI thứ ba
  12. Phân vùng đĩa • IDE: 64 • SCSI: 16 • fdisk, partprobe, mkfs
  13. Phân vùng đĩa
  14. /etc/fstab; /etc/mtab
  15. /etc/fstab; /etc/mtab • Có thể sử dụng cú pháp ngắn gọn trong lệnh mount để gắn kết • Nhãn có thể sử dụng thay cho định danh thiết bị. Có thể sử dụng các tiện ích tune2fs hay e2label để thiết lập nhãn.
  16. Hạn ngạch (quota) • Cho phép giới hạn khả năng lưu trữ đối với người dùng, nhóm người dùng. • Giới hạn về số file/thư mục, giới hạn về không gian lưu trữ. • quotas, edquota, repquota, quotacheck, quotastats
  17. Thực hành • Đọc kỹ yêu cầu của các bài thực hành. • Thực hiện trong thời gian sớm nhất có thể.
nguon tai.lieu . vn