Xem mẫu

  1. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI MỘT SỐ XÃ VÙNG NÔNG THÔN, TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2015 Đặng Bích Thủy1, Đặng Thanh Nhàn1, Hà Thị Hải1 TÓM TẮT Keywords: Practice, health care, the elderly. Nhằm mục đích nâng cao khả năng quản lý chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi ở tại một số xã vùng nông I. ĐẶT VẤN ĐỀ thôn, tỉnh Thái Bình. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang Quá trình lão hóa là một quá trình sinh học tự nhiên có kết hợp phân tích, được tiến hành trên 365 người cao mang tính tất yếu ngoài tầm kiểm soát của con người. Dân tuổi tại 5 xã vùng nông thôn, tỉnh Thái Bình thông qua số NCT ở nhiều nước trên thế giới đang tăng nhanh và sẽ phỏng vấn trực tiếp đối tượng. tiếp tục tăng trong những năm tới cả về số lượng cũng như Kết quả cho thấy, tỷ lệ người cao tuổi có thực hành tỷ lệ trong tổng dân số [3],[5]. chăm sóc sức khỏe chưa tốt là 65,8%. Trong đó, tỷ lệ Ở đại đa số các quốc gia, tỷ lệ người từ 60 tuổi trở người cao tuổi có hút thuốc lá 30,2%, có uống rượu bia lên sống ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị, lý do 63,3%, không tập thể dục 68,4%, thường xuyên ăn mặn của hiện tượng này là do có nhiều người trẻ tuổi trong 75,0% và không ăn hoa quả hàng ngày là 65,0%. độ tuổi lao động di cư ra thành thị để tìm kiếm việc làm. Người cao tuổi góa vợ hoặc chồng, già yếu, có bệnh Theo kết quả các nghiên cứu ở Việt Nam trong 10 năm tật có xu hướng thực hành chăm sóc sức khỏe chưa tốt trở lại đây, khoảng 80% người cao tuổi (NCT) có bệnh (OR>1 và CI 95% từ 1,13-4,54, p
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Áp dụng thiết kế nghiên giấy mời đến Trạm y tế xã để khám bệnh và phỏng vấn cứu mô tả cắt ngang có phân tích, sử dụng phương pháp theo kế hoạch. nghiên cứu định lượng. 2.4. Kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu 2.3.Cỡ mẫu: Được tính toán bằng công thức: - Phỏng vấn trực tiếp NCT về một số thông tin theo p (1 − p ) mẫu phiếu cấu trúc đã được chuẩn bị trước. Cán bộ tham z 2 n= 1−α / 2 d2 gia nghiên cứu được tập huấn thống nhất về cách hỏi, giải Trong đó: n là cỡ mẫu tối thiểu; α/2: Độ tin cậy lấy thích và ghi chép thông tin. ở ngưỡng α = 0,05; p: tỷ lệ người cao tuổi có thực hành 2.5. Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 21.0. chăm sóc sức khỏe tốt, được lấy bằng 35,0%; d: Sai số Tính các tỷ lệ %; tính OR,CI 95%, sự khác biệt được coi là mong muốn, có giá trị bằng 0,05. Kết quả tính được n = có ý nghĩa thống kê khi p
  3. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Qua kết quả bảng 1 cho thấy: Trong tổng số 365 Qua kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, có 26,0% người cao tuổi được điều tra, có 43,8% là nam giới và người cao tuổi sống độc thân và có 28,8% người cao tuổi 56,2% là nữ giới. Nhóm tuổi từ 60-69 tuổi chiếm 47,7%; còn tham gia lao động để kiếm tiền. Tỷ lệ tham gia đóng từ 70-70 tuổi chiếm 39,2%và từ 80 tuổi trở lên là 13,1%. bảo hiểm y tế chiếm 67,8%. Bảng 2. Tỷ lệ người cao tuổi tự đánh giá về thực hành chăm sóc sức khỏe của bản thân. Nam Nữ Chung Mức độ đánh giá (n=160) (n=205) (n=365) SL % SL % SL % Tốt 47 29,4 78 38,0* 125 34,2 Trung bình 78 48,7 89 43,4 167 45,8 Kém 35 21,9 38 18,5 73 20,0 Chú thích: *: Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2018 Bảng 4. Một số thói quen không có lợi cho sức khỏe của người cao tuổi 60-69 tuổi 70-79 tuổi ≥ 80 tuổi Chung (n=174) (n=143) (n=48) (n=365) P Thói quen SL % SL % SL % SL % Hút thuốc lá/lào: 67 38,5 35 24,5 8 16,6 110 30,2 Có
  5. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC khỏe bình thường chiếm 47,5%, tỷ lệ NCT tự đánh giá có thuốc lá; sử dụng rượu bia quá mức (lạm dụng rượu, bia), sức khỏe tốt chiếm 8,1% [1]. ít hoạt động thể lực, dinh dưỡng không hợp lý và thừa Trong nghiên cứu của chúng tôi, kết quả cho thấy có cân béo phì [7]. Kết quả của chúng tôi cũng cho biết tỷ 34,2% người cao tuổi tự đánh giá có thực hành chăm sóc lệ một số thói quen có hại cho sức khỏe: 30,2% người sức khỏe tốt, nữ cao hơn nam giới (38,0 so với 29,%) với cao tuổi có hút thuốc lá/lào; 63,3% có uống bia rượu; có p1 và CI 95% có cuộc sống khỏe mạnh, con người cần phải biết sử dụng từ 1,13-4,54, p
nguon tai.lieu . vn