Xem mẫu
- THỰC HÀNH AUTOCAD2004
KHỞI ĐỘNG AUTOCAD 2004
I)
Khởi động bằng một trong các cách sau đây:
Kích đúp trái chuột (double click) vào biểu tượng trên màn
1.
hình Desktop; hoặc
Khởi động từ Start menu như sau:
2.
Sau khi khởi động sẽ xuất hiện hộp thoại Startup (hình 1)
− Đánh dấu chọn : Metric (đơn vị vẽ Milimét)
− Nhắp OK.
- Hình 1 Hình 2
II) TẠO GIỚI HẠN BẢN VẼ
Có 3 lệnh tạo giới hạn bản vẽ : New, Limits, Mvsetup
1) Tạo giới hạn bản vẽ khổ A3 (420,297) - lệnh New
New ↵ ⇒ Xuất hiện hộp thoại Create New Drawing (hình 2)
•
− Chọn tab: Start From Scratch
− Chọn Metric – thì đơn vị vẽ là milimét;
(nếu chọn Imperial (Feet and Inches) thì đơn vị vẽ là Inch theo
hệ Anh, Mỹ)
− Nhắp OK
Lúc này giới hạn bản vẽ là A3(420,297)
2) Tạo giới hạn bản vẽ khổ 100A1 (84100,59400) - lệnh Mvsetup
Mvsetup ↵
•
- − Enable paper space? [No/] : N ↵ - Có dùng không gian
giấy không ? N là không.
− Enter units type [Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/
Metric]: M↵ nhập kiểu đơn vị đo là milimét
Metric Scales
= = = = = = = = =
(84100, 59400)
(5000) 1 : 5000
(2000) 1 : 2000
(1000) 1 : 1000
(500) 1 : 500 100A1
(200) 1 : 200
(100) 1 : 100
(75) 1 : 75
(0,0)
(50) 1 : 50
Hình 3
(20) 1 : 20
(10) 1 : 10
(5) 1: 5
(1) FULL
− Enter the scale factor: 100 ↵ (Nhập hệ số tỉ lệ)
− Enter the paper width: 841 ↵ (Nhập chiều ngang của giấy)
− Enter the paper height: 594 ↵ (Nhập chiều đứng của giấy)
Lúc này AutoCAD tự động vẽ một khung hình chữ
nhật thể hiện mép ngoài của giới hạn bản vẽ có kích thước hai
cạnh là: 84100 và 59400 (hình 3).
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP ĐIỂM TRONG AutoCAD
III)
Một vài phương pháp nhập điểm thường dùng
1) Nhập tọa độ điểm tương đối của điểm M: @x,y
Tọa độ tương đối của điểm M được nhập so với điểm nhập sau
cùng (last point) trên bản vẽ khi biết gia số x, y của M so với
điểm sau cùng
− Dấu @ : at sign (đọc là: a-còng hoặc a-móc).
- Dùng lệnh line vẽ đoạn thẳng P1P2 nằm ngang
tùy ý, thì P2 là điểm sau cùng (last point) trên bản vẽ,
hãy vẽ tiếp đoạn P2 P3.
Tùy theo vị trí kích thước của P3 so với P2 mà có các trường hợp
nhập tọa độ điểm P3 khác nhau như sau (hình 4):
P3 @ 60,40
60
40
P1 P1
P2 P2
60
40
a b
P3 @ 60,-40
60
P3
@ -60,40
40
P1 P2
P1 P2
40
@ -60,-40
c d
P3 60
Hình 4
2) Nhập toạ độ cực tương đối của điểm M : @d< α
Tọa độ cực tương đối của điểm M được nhập so với điểm nhập
sau cùng (last point) trên bản vẽ khi biết chiều dài đoạn thẳng và góc
nghiêng của đoạn thẳng đó hợp với trục x của hệ trục tọa độ hiện
hành.
−d là khoảng cách từ điểm M đến điểm sau cùng trên bản vẽ.
−α là góc tạo bởi trục x của hệ trục toạ độ hiện hành với đường
thẳng nối từ điểm M đến điểm sau cùng.
α>0 : Góc ngược chiều kim đồng hồ (+CCW)
+
α
- 0°
24
P3
@ 100
- IV) CÁC PHƯƠNG THỨC TRUY BẮT ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG
(OBJECT SNAP)
Trong mục này sẽ trình bày các phương thức truy bắt điểm thuộc
đối tượng như: bắt điểm cuối, điểm giữa, tâm điểm, giao điểm, góc
phần tư, vuông góc, song song,... của đối tượng.
Có hai phương thức truy bắt điểm thuộc đối tượng
− Phương thức bắt điểm tạm trú: Khi một phương thức bắt điểm
nào đó được mở thì phương thức đó chỉ được sử dụng một lần.
− Phương thức bắt điểm thường trú: Khi các phương thức bắt
điểm nào đó được mở thì phương thức đó được sử dụng nhiều lần.
Mở thanh công cụ truy bắt điểm tạm trú
1.
Kích phải chuột vào một biểu tượng bất kỳ sẽ xuất hiện một danh
mục tắt
Chọn dòng chữ Object Snap trên danh mục tắt, sẽ hiển thị thanh
công cụ bắt điểm Object Snap (hình 7) chứa các biểu tượng, mỗi
biểu tượng là một phương thức bắt điểm tạm trú
Tempoary End Intersec... Extent Quadrant Perpendicular Insert Nearest
From Mid AppInter... Center Tangent Parallel Node None OSnap
Hình 7
Sau đây là danh sách các phương thức truy bắt điểm:
− ENDpoint, Bắt điểm cuối của đoạn thẳng, cung tròn,…
:
− MIDpoint, Bắt điểm giữa của đoạn thẳng, cung tròn,…
:
− INTersection, : Bắt điểm giao điểm của hai đối tượng
− CENter, Bắt điểm tâm của đường tròn, elíp,…
:
− QUAdrant, Bắt điểm góc phần tư của đường tròn, elíp,…
:
− TANgent, Bắt điểm tiếp xúc, dùng để :
:
+ Vẽ đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, elip
- + Vẽ đường tròn tiếp xúc với đường thẳng hoặc đường tròn khác
− PERpendicular, : Bắt vuông góc, dùng để :
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng
+ Vẽ đường tròn tiếp xúc với đường thẳng hoặc đường tròn khác
− INSert, Bắt điểm chèn của văn bản, khối,…
:
− NODe, Bắt điểm tạo ra bởi lệnh Point, Divide,…
:
− NEArest, Bắt một điểm tuỳ ý trên đối tượng
:
− FROm, Bắt một điểm so với điểm chuẩn
:
Trình tự có hai bước :
+ Chọn điểm chuẩn tại dòng Base point :
+ Nhập điểm cần bắt so với điểm chuẩn tại dòng :
− Temporary Track point, : Dò bắt một điểm so với điểm chuẩn
− PARallel, Bắt song song, dùng để vẽ đường thẳng song
:
song với đường thẳng đã cho trước
− EXTention, Bắt điểm kéo dài đoạn thẳng hoặc cung tròn
:
Mở phương thức bắt điểm thường trú (Dsettings, ds)
2.
Ds ↵ ( hoặc : Tools → Drafting Settings…)
•
⇒ Xuất hiện hộp thoại Drafting Settings (hình 7)
− Chọn tab OBJECT SNAP
− Cột bên trái : đánh dấu chọn vào hết các ô hình vuông để mở các
phương thức bắt điểm thường trú đó.
− Cột bên phải : chỉ chọn perpendicular
− OK
Chú ý :
Khi sử dụng các phương thức bắt điểm thường trú ta mở đồng thời
các chế độ POLAR, OSNAP, OTRACK bằng cách nhắp lún xuống
các nút này trên thanh trạng thái nằm phía dưới cửa sổ lệnh (hình 9).
- Hình 8
Nhắp lún xuống để
mở
Hình 9
Sử dụng phương thức bắt điểm
3.
− Gọi lệnh vẽ
− Nhập phương thức bắt điểm tạm trú hoặc thường trú
− Di tóc đến chạm đối tượng gần điểm cần bắt rồi nhắp trái chuột
để bắt điểm đó
SƠ LƯỢT BA LỆNH VẼ CƠ BẢN
V)
1) Lệnh Line, L,
Lệnh Line dùng để vẽ các đoạn thẳng được xác định bằng hai
điểm: điểm đầu tiên và điểm cuối của đoạn thẳng.
L↵
•
- Nhập toạ độ điểm đầu tiên
Specify first point:
−
Specify next point or [Undo]: - Nhập điểm cuối của đoạn thẳng
−
Specify next point or [Undo]: - Nhập tiếp toạ độ điểm cuối của
−
đoạn thẳng tiếp theo
- Specify next point or [Undo/ Close]: (Tiếp tục nhập toạ độ điểm
−
cuối của đoạn thẳng tiếp theo hoặc nhấn Enter để kết thúc, hoặc
nhập C để đóng kín hình thành đa giác)
Ví dụ 1
Hãy dùng lệnh Line để vẽ (hình 10). Với chú ý sau :
Vẽ đường thẳng ngang hoặc đứng thì nhập trực tiếp;
−
− Vẽ đường thẳng xiên thì nhập tọa độ tương đối
80
P4 @ -40,30
P5
P3
P6
@ -40,-30
90
Close
60
P1 P2
160
Hình 10
2) Lệnh circle, C,
Lệnh Circle dùng để vẽ đường tròn. Có 6 phương pháp khác nhau
để vẽ đường tròn. Ở đây chỉ mới giới thiệu một trường hợp
Vẽ đường tròn : tâm, bán kính ( Center, Radius)
a)
C↵
•
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr(tan tan radius)]: Chọn
−
điểm O làm tâm đường tròn
Specify radius of circle or [Diameter]: 50↵ - Nhập bán kính của
−
đường tròn (hình 11)
P
Hình 11
O I
3) Lệnh Arc, A,
Lệnh Arc dùng để vẽ cung tròn. Có 11 phương pháp khác nhau để
vẽ cung tròn. Ở đây chỉ mới giới thiệu một trường hợp
- a) Vẽ cung tròn tiếp xúc với đoạn thẳng vừa vẽ tại điểm sau
cùng
Sau khi gọi lệnh Arc thì dòng đầu tiên phải nhấn Enter
A↵
•
Specify start point of arc or [CEnter]: ↵ ⇒ lúc này cung tròn sắp
−
vẽ sẽ tiếp xúc với đoạn thẳng tại điểm sau cùng
Specify end point of arc: Nhập điểm tiếp tiếp theo của cung
−
VI) VÍ DỤ ỨNG DỤNG
Ví dụ 1: Hãy sử dụng các lệnh Line, Circle và các phương thức bắt
điểm để vẽ (hình 12) sau đây.
Ø24
3läù O4
Ø80
Ø60
113
O3
58
O2
O1
Ø40
131
Hình 12
Trình tự thực hiện như sau :
Vẽ hai đường tròn đồng tâm O1 bên trái, bán kính R12 và R20
−
Vẽ hai đường tròn đồng tâm O2 bên phải, bán kính R12 và R20
−
Vẽ đoạn thẳng nằm ngang tiếp xúc hai đường tròn O1, O2
−
Vẽ hai đường tròn đồng tâm O3 ở giữa, bán kính R30 và R40
−
Vẽ hai đường tròn đồng tâm O4 ở trên, bán kính R12 và R20
−
Vẽ 2 đoạn thẳng xiên hai bên, tiếp xúc với hai đường tròn R20
−
dùng bắt điểm tangent
Ví dụ 2: Hãy sử dụng các lệnh Line, Arc, Circle và các phương
thức bắt điểm để vẽ (hình 13) sau đây.
- 120
30
P3 P6 P7
P2
25
P5
P4
50
75
O2
O1
66
P1
40
P8
P9
P12
P10
O
P11
Ø25
R35
3läù
Hình 13
Trình tự thực hiện như sau :
Dùng lệnh Line và Arc vẽ đường bao bên ngoài
−
Vẽ đường tròn, bán kính R12 đồng tâm với đường tròn R35
−
Vẽ đường tròn tâm O1 ta dùng bắt điểm From như sau :
−
C↵ (Vẽ vòng tâm O1)
•
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr(tan tan radius )]: fro↵
−
Bắt tâm O làm chuẩn
Base point :
+
: @-33,40 ↵ Nhập tâm O1 cần bắt so với tâm
+
O
Specify radius of circle : 12.5 ↵ Nhập bán kính
−
C↵ (Vẽ vòng tâm O2)
•
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr(tan tan radius )]:
−
Di tóc vào tâm của vòng O1 không nhắp chuột
+
Kéo tóc ngang sang phải gõ 66 ↵ cho tâm O2
+
Specify radius of circle : 12.5 ↵ Nhập bán kính vòng O2
−
------------------------
nguon tai.lieu . vn