Xem mẫu

  1. Thu hồi đất đối với tổ chức được giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất Thông tin Lĩnh vực thống kê:Đất đai Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính
  2. Thời hạn giải quyết:Không quá ba mươi lăm (35) ngày làm việc từ ngày nhận văn bản trả lại đất cho tới ngày có quyết định Đối tượng thực hiện:Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chính Các bước Tên bước Mô tả bước Người sử dụng đất gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường 1. nơi có đất. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh 2. thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất Ủy ban nhân dân cấp cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký và gửi 3. cho Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất.
  3. Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Văn bản trả lại đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau: a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; 2. c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. f) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ khoản a đến khoản e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
  4. Thành phần hồ sơ theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp. g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. Số bộ hồ sơ: không quy định Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
nguon tai.lieu . vn