Xem mẫu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 58/2012/TT-BGTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, bao gồm hai tập: Tập 1: Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - Hạng mục: Đường, cầu, hầm và các công trình kiến trúc; Tập 2: Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - Hạng mục: Thông tin, tín hiệu. Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, sản phẩm công ích trong lĩnh vực bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013; bãi bỏ các văn bản sau: 1. Quy định tạm thời số 1006/ĐS-KH ngày 26 tháng 11 năm 1992 của Tổng giám đốc Liên hiệp đường sắt Việt Nam về định mức vật tư để bảo dưỡng thường xuyên đường sắt chu kỳ 01 năm cho 01 km đường sắt; 2. Định mức tạm thời tiêu hao vật tư bảo dưỡng, sửa chữa thông tin, tín hiệu ban hành kèm theo Quyết định số 11-QĐ/CSHT ngày 07 tháng 01 năm 1999 của Tổng giám đốc Liên hiệp đường sắt Việt Nam. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Vụ trưởng - Trưởng ban thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Trang tin điện tử Bộ GTVT; - Báo GTVT, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, KCHT (15 bản) BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng TẬP 1 ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA HẠNG MỤC: ĐƯỜNG, CẦU, CỐNG, HẦM VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) Chương 1. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia - hạng mục đường, cầu, hầm, cống và các công trình kiến trúc (sau đây gọi là Định mức vật tư) là định mức kinh tế kỹ thuật thể hiện mức hao phí vật tư để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy tu tổng hợp cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt (một năm) nhằm đảm bảo duy trì trạng thái kỹ thuật của công trình theo quy phạm khai thác kỹ thuật hiện hành. 1. Căn cứ xây dựng định mức - Luật Đường sắt năm 2005; - Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng; - Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 2. Điều kiện tiêu chuẩn để xác định định mức 2.1. Định mức vật tư được xác định theo điều kiện tiêu chuẩn: - Đường thẳng và độ dốc i < 10 ‰, tốc độ cho phép 60 km/h; - Số đôi tầu vận dụng: 10 đôi/ngày đêm; - Tổng trọng đoàn tầu bình quân: 600 tấn; - Ray có chiều dài 12,5m và 25m, trọng lượng ≥ 43 kg. 2.2. Định mức vật tư trong điều kiện tiêu chuẩn thực hiện theo Phụ lục A. 2.3. Với những đoạn đường khác vói điều kiện tiêu chuẩn: - Vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R: + Xác định số ray trong đường cong thực hiện theo Phụ lục B. + Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ: Định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K1, với K1 = n1 trong đó n1 là số tà vẹt trên 01km đường cong; n2 là số tà vẹt trên 01km đường thẳng. 2 + Các vật tư khác theo như định mức trong điều kiện tiêu chuẩn. - Tuyến có đôi tầu, tốc độ, trọng lượng không tiêu chuẩn: Lấy định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2, với K2 xác định như sau: 30 Vx xi 70 2 100 602 10 100 trong đó: Vx - Tốc độ trung bình của tuyến đường sắt; X - Số đôi tàu vận dụng bình quân ngày đêm tuyến đường; - Vật tư cho đường có độ dốc i (‰): + Đường thẳng: Định mức điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K3. + Đường cong: Định mức điều kiện đường cong nhân hệ số K3. + Hệ số điều chỉnh K3 áp dụng như sau: Khi i < 10 ‰ Khi 10 ‰ ≤ i < 12 ‰ Khi 12 ‰ < i ≤ 15 ‰ Khi i > 15 ‰ hệ số K3 = 1 hệ số K3 = 1,05 hệ số K3 = 1,1 hệ số K3 = 1,15. + Những tuyến đường chở hóa chất có thể gây ăn mòn kim loại (như phân lân, apatít, perít và các vật liệu khác tương đương) được nhân thêm hệ số ăn mòn K4 = 1,10 cho những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện). + Với đường lồng, do nước thải vệ sinh đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh nên các chi tiết phụ kiện như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt nhân thêm hệ số điều chỉnh K5 = 1,05. - Định mức tiêu hao vật tư đường ga, đường nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2. - Định mức tiêu hao vật tư cho các bộ ghi đường sắt: Lấy định mức vật tư của bộ ghi đơn 1/10 - 43 -24.414m (lấy theo bảng 17) nhân hệ số điều chỉnh Kg xác định như sau: Kg = 24,414 trong đó: Lg: Chiều dài bộ ghi đơn tà vẹt gỗ cần tính định mức (m); 24,414: Chiều dài bộ ghi đơn 1/10 - 43 - 24,414 (m). 3. Định mức vật tư cho đường sắt khổ 1000mm khu vực đèo Hải Vân, đèo Khe Nét Khu vực đèo Hải Vân (từ Km750 đến Km776) và đèo Khe Nét (từ Km 416 đến Km426) có đặc thù riêng như độ dốc lớn, nhiều đường cong bán kính nhỏ, trái chiều, địa hình phức tạp... do đó tiêu chuẩn chất lượng bảo dưỡng thường xuyên của hai khu vực này được tăng lên một cấp và được tính như sau: Định mức vật tư theo quy định ở cấp tốc độ v = 60 km/h nhân thêm với hệ số Kđt =1,1. 4. Tuổi thọ vật tư chủ yếu TT Tên vật tư 1 Ray ≥ 43kg/m 2 Lưỡi ghi 3 Tâm ghi 4 Tà vẹt bê tông thường 5 Tà vẹt BT DƯL“TN1” 6 Tà vẹt BT DƯL“TN1-P” 7 Tà vẹt gỗ phòng mục 8 Tà vẹt gỗ cầu 9 Tà vẹt sắt cũ 10 Đệm sắt 11 Sắt mối (lập lách) 12 Bu lông mối 13 Đinh vuông và đinh xoắn 14 Đá ba lát 15 Phụ kiện liên kết cứng: - Cóc cứng - Căn sau gót cóc - Bu lông cóc - Vòng đệm lò xo Thời gian sử dụng (năm) 50 20 10 20 40 20 10 08 20 20 20 15 10 15 15 10 10 10 Ghi chú L = 12,5; 25m Phụ kiện Pandrol 16 Phụ kiện liên kết đàn hồi ω (tương đương phụ kiện loại I) - Căn U 10 - Căn sắt 10 - Cóc đàn hồi ω 10 - Vòng đệm phẳng 10 - Đệm cao su 10 - Căn nhựa 10 - Đinh xoắn 10 17 Phụ kiện liên kết đàn hồi Vossloh: - Căn nhựa dẫn hướng 30 - Đệm dưới đế ray 30 - Đinh tia rơ phông 30 - Cóc đàn hồi 30 18 Phụ kiện liên kết đàn hồi Pandrol: - Vai chèn 20 - Căn nhựa Pandrol 10 - Đệm dưới đế ray 15 - Cóc đàn hồi 20 Chương 2. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT KILÔMÉT ĐƯỜNG SẮT DÙNG RAY THÔNG THƯỜNG - CHU KỲ MỘT NĂM Điều 1. Nội dung công tác bảo trì Nội dung duy tu tổng hợp được tiến hành hàng năm trên mỗi km đường chính, đường ga, đường nhánh, bộ ghi phải thực hiện ít nhất một lần cho một số công việc sau: 1. Điều chỉnh phương hướng đường thẳng và đường cong; 2. Điều chỉnh độ cao đường (thủy bình, siêu cao, cao thấp trước sau); 3. Sửa cự ly lòng đường; 4. Điều chỉnh khe hở đầu mối ray; 5. Thay ray bị hỏng lẻ tẻ, thay ray dự trữ vào đường; 6. Thay tà vẹt bị hỏng lẻ tẻ, điều chỉnh vị trí tà vẹt; 7. Chèn đá dưới tà vẹt; 8. Thay, sửa chữa các phối kiện hư hỏng, chêm lót lỗ đinh, đóng chặt hoặc siết chặt đinh đường, đinh xoắn, đóng chặt nêm phòng xô, sửa chữa thanh chống xô, siết chặt thanh giằng cự ly, tra dầu và siết chặt bu lông cóc, bu lông mối; 9. Bảo dưỡng ghi (thay bộ phận hư hỏng, điều chỉnh cao độ, phương hướng, cự ly siết chặt đinh liên kết), tra dầu phối kiện; 10. Bảo dưỡng đường ngang, mặt đường bộ đường ngang, sơn biển báo, cần chắn, sửa cự ly, san sửa mặt đường; 11. Sửa chữa tà vẹt gỗ (nêm trám lỗ đinh cũ, khoan lại lỗ đinh mới, đục bỏ các chỗ mối mục, chắp vá tà vẹt) sửa chữa tà vẹt bê tông; 12. Bảo dưỡng nền đá ba lát, dọn cỏ, rác, đất, sàng đá mối bẩn, san đá đều; 13. Sửa chữa, sơn và viết lại các mốc biển trên đường, ký hiệu trên ray, thay thế biển, mốc hỏng, bổ sung biển báo hiệu, mốc thiếu hoặc mất mát; 14. Vét, dọn và sửa chữa hệ thống thoát nước (rãnh biên, rãnh đỉnh, rãnh ngang, máng thoát nước, cống ngầm...) sửa chữa và làm mới rãnh xương cá, sửa vai đường cho thoát nước, cạp vá nền đường; 15. Phát cây, dọn cỏ ở mái dốc và hai bên đường; trong phạm vi khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc và tầm nhìn các tín hiệu, dọn cỏ vai đường; 16. Vận chuyển thu dọn vật liệu, làm vệ sinh ray, tà vẹt, nền đá; 17. Các công việc khác. Điều 2. Vật tư cho đường khổ 1.000mm (Mã hiệu: 01.0.00) 1. Tà vẹt gỗ (Mã hiệu: 01.1.00) a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt, đá ba lát, đệm sắt, đinh đường, sắt mối, bu lông mối. b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm. Bảng 1 Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú Ray 12,5m Ray 25m 01.1.01 01.1.02 01.1.03 01.1.04 01.1.05 01.1.06 01.1.07 01.1.08 01.1.09 01.1.10 01.1.11 01.1.12 01.1.13 01.1.14 01.1.15 01.1.16 Ray Tà vẹt gỗ phòng mục Sắt mối Bu lông mối Đinh đường Đệm sắt Thanh giằng Dây thép đôi Dầu nhờn Sơn Đá 2,5 x 5 Xi măng PC30 Tôn kẻ biển Đá hộc Ngàm phòng xô Cát vàng thanh 3.2 thanh 144 đôi 8 cái 64 cái 1440 cái 144 cái 6 kg 10 kg 3 kg 3 m³ 70 kg 100 kg 20 m³ 5 cái 5 m³ 0,5 a 1.6 144 1440 thanh/km 4 32 1440 144 6 10 1,5 1,5 70 100 20 5 5 Nơi có phòng xô 0,5 b 2. Tà vẹt sắt - cóc cứng (Mã hiệu: 01.2.00) a) Vật tư chủ yếu sử dụng: Ray, tà vẹt sắt, đá ba lát, bu lông cóc, cóc cứng, vòng đệm đàn hồi, sắt mối, bu lông mối. b) Đơn vị tính: 1000m đường/năm. Bảng 2 Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú Ray 12,5m Ray 25m 01.2.01 01.2.02 01.2.03 01.2.04 01.2.05 01.2.06 01.2.07 01.2.08 01.2.09 01.2.10 01.2.11 01.2.12 01.2.13 01.2.14 01.2.15 Ray Tà vẹt sắt Sắt mối Bu lông mối Dầu nhờn Sơn Đá 2,5x5 Bu lông cóc Vòng đệm vênh Cóc các loại Xi măng PC30 Tôn kẻ biển Đá hộc Căn gót cóc Cát vàng thanh 3.2 thanh 72 đôi 8 cái 64 kg 8 kg 6 m³ 60 cái 576 cái 576 cái 384 kg 100 kg 20 m³ 5 cái 576 m³ 0,5 a 1.6 72 1440 thanh/km 4 32 7 5 60 576 576 384 100 20 5 576 0,5 b 3. Tà vẹt sắt - cóc đàn hồi (Mã hiệu: 01.3.00) ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn