Xem mẫu
- THƠ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
Năm
Thể Đặc sắc nghệ
Tên bài
TT Tác giả sáng Tóm tắt nội dung
thuật
thơ
thơ
tác
Vẻ đẹp chân thực giản Chi tiết, hình ảnh
Tự dị của anh bộ đội thời tự nhiên, bình dị,
Chính
1 1948
Đồng chí
Hữu chống Pháp và tình đồng cô động gợi cảm.
do
chí sâu sắc, cảm động.
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu Từ ngữ giàu hình
Đoàn
Huy 7 màu sắc lãng mạn của ảnh, sử dụng các
2 1958
thuyền
Cận chữ thiên nhiên, vũ trụ và biện pháp ẩn dụ,
đánh cá
con người lao động mới nhân hoá.
Ca ngợi tình mẹ con và Vận dụng sáng tạo
Chế
Tự ý nghĩa lời ru đối với ca dao. Biện pháp
3 Lan 1982
Con cò
cuộc sống con người. ẩn dụ, triết lý sâu
do
Viên
sắc.
Tình cảm bà cháu và Hồi tưởng kết hợp
7
Bằng
chữ hình ảnh người bà giàu với cảm xúc, tự sự,
4 1963
Bếp lửa
Việt
và 8 tình thương, giàu đức bình luận.
- chữ hy sinh.
Vẻ đẹp hiên ngang, Ngôn ngữ bình dị,
Bài thơ về
Phạm
Tự dũng cảm của người giọng điệu và hình
tiểu đội xe
Tiến
5 1969
do lính lái xe Trường Sơn. ảnh thơ độc đáo.
không
Duật
kính
Tình yêu thương con và Giọng thơ tha thiết,
Khúc hát
7
Nguyễn ước vọng của người mẹ hình ảnh giản dị,
ru những
c hữ
dân tộc Tà Ôi trong gần gũi.
6 Khoa 1971
em bé lớn
và 8
Điềm cuộc kháng chiến chống
trên lưng
c hữ
Mĩ.
mẹ
Lòng thành kính và Giọng điệu trang
Viễn niềm xúc động sâu sắc trọng, thiết tha, sử
5
Viếng lăng
7 1976
Phương chữ đối với Bác khi vào dụng nhiều ẩn dụ
Bác
thăm lăng Bác. gợi cảm.
Gợi nhớ những năm Giọng tâm tình,
khổ của hồn nhiên. Hình
tháng gian
Nguyễn 5
người lính, nhắc nhở ảnh gợi cảm.
8 1978
Ánh trăng
c hữ
Duy
thái độ sống "Uống
nước nhớ nguồn"
Tình cảm gia đình ấ m Từ ngữ, hình ảnh
9 Y Sau 5
Nói với
- Phương 1975 chữ cúng, truyền thống cần giàu sức gợi cảm
con
cù, sức sống mạnh mẽ
của quê hương và dân
tộc, sự gắn bó với
truyền thống.
Cảm xúc trước mùa Hình ảnh đẹp, gợi
xuân của thiên nhiên, vũ cảm, so sánh và ẩn
Thanh 5
Mùa xuân
trụ và khát vọng làm dụ sáng tạo. Gần
10 198
Hải c hữ
nho nhỏ
mùa xuân nho nhỏ dâng gũi dân ca.
hiến cho đời.
Những cảm nhận tinh tế Hình ảnh thơ giàu
của tác giả về sự chuyển sức gợi cảm.
Hữu 5
biến nhẹ nhàng của
11 1998
Sang thu
Thỉnh c hữ
thiên nhiên từ cuối hạ
sang thu.
Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử
1. Từ 1945 - 1954: Đồng chí
2. Từ 1954 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
- 3. Từ 1965 - 1975; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về
tiểu đội xe không kính.
4. Sau 1975: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con,
Sang thu.
Phản ánh tình cảm tư tưởng của con người (tình yêu quê hương, đất
nước; tình cảm đồng chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt như tình mẹ
con, bà cháu).
MỘT SỐ NỘI DUNG, CHỦ ĐỀ LỚN TRONG THƠ VIỆT NAM HIỆN
ĐẠI…
1. Tình mẹ con: Con cò, Khúc hát ru, Mây và sóng
- Điểm chung (giống nhau) ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng.
Dùng lời ru của người mẹ hoặc người con (em bé với người mẹ).
- Điểm khác: (Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con).
- Bài "Khúc hát ru…" thể hiện sự thống nhất của tình yêu con với lòng yêu
nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong
hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ.
- Bài "Con cò" khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao
hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
Bài "Mây và sóng" hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em
bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
2. Người lính và tình đồng chí
Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng.
(Nét chung và nét riêng)
3. Bút pháp nghệ thuật (Nét chung và nét riêng).
nguon tai.lieu . vn