Xem mẫu
- 22/04/2011
THIẾT KẾ WEB
Html + JavaScript + Css
Dzoãn Xuân Thanh
1
Thiết kế Web
Lời nói đầu Các khái niệm
Mục tiêu: 1. Các dịch vụ cơ bản trên Internet
• Hiểu được cấu trúc của một website. • WWW (Wold Wide Web): Dịch vụ trao đổi,tìm kiếm
truy cập thông tin trên mạng theo giao thức HTTP.
• Xây dựng được một web site bằng HTML
Được sử dụng thông qua trình duyệt Web
Thời lượng: 30LT + 30TH
• Email (Thư điện tử): Dịch vụ trao đổi các thông điệp
Đối tượng: Những ai cần
cho nhau SMTP(Simple Mail Tranfer Protocol)
Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài) Pop3(Post office protocol 3) được quản lý bởi các Mail
server như: itc@itc.edu.vn; dzoanthanh@gmail.com ,...
Công cụ hổ trợ: Dreamweaver
.
3 4
Thiết kế Web Thiết kế Web
Các khái niệm Các khái niệm
• FTP – File Transfer Protocol – Truyền tải tập tin : 2. HTTP (Hyper Text Tranfer Protocol): Giao thức dùng để
Dịch vụ trao đổi tập tin giữa các máy trên Internet giao tiếp với các trang Web.
thường được dùng để Download & Upload các trang 3. HTML (Hyper Text Makeup Language): Ngôn ngữ đánh
web từ người thiết kế đến các máy chủ thông qua các dấu siêu văn bản dùng để thiết kế trang Web.
chương trình FTP như FTP Explorer, FlashFXP. 4. WebPage (Trang Web): Là một tập tin văn bản soạn thảo
theo ngôn ngữ HTML có phần mở rộng là HTML hoặc
• Chat –Tán gẫu: Dịch vụ cho phép người dùng trao đổi HTM.
trực tuyến với nhau qua mạng internet bằng văn bản, 5. Web Site: Chuyên khu Web tập hợp các trang web thuộc
âm thanh, hình ảnh Như : AOL, Yahoo messenger 1 chủ thể.
6. Home Page: Trang đầu tiên-Trang chủ của 1 Website
(Index.htm, Default.htm . . .)
5 6
Thiết kế Web Thiết kế Web
1
- 22/04/2011
Các khái niệm
7. WebServer: Máy chủ web-Máy tính cấu hình mạnh, lưu trữ .Com : T hương mại .Int : T ổ chức quốc tế
các trang Web kết nối thường xuyên với mạng Internet cho .Edu : T ổ chức giáo dục .Org : Các tổ chức khác
phép các máy khác truy cập thông tin. .Net : Các mạng thông tin .Gov : T ổ chức chính phủ
.Info : Các mạng thông tin .Mil : T ổ chức quân sự
8. T ên miền (Domain Name): Để phân biệt mỗi Web Server
có một địa chỉ IP và được ánh xạ bởi 1 tên (VD:itc.edu.vn).
Để sở hữu 1 tên miền phải trả chi phí hàng năm thông
Được xem như tên giao dịch của công ty, tổ chức trên
qua các công ty ủy quyền bán tên miền (pavietnam , m ắt
Internet.
bão, Fpt, . . .
Bao gồm mã quốc gia như :Việt Nam: .vn, Anh: .uk, Mỹ: .us,
Nhật:.jp...) và 1 số lĩnh vực.
7 8
Thiết kế Web Thiết kế Web
Các khái niệm Cấu trúc trang HTML
9. Hosting: Khi hoàn tất website phải được ghi lưu vào 1
webserver nào đó thì mới truy cập được thông thường là Nội dung tiêu đề
các server của ISP (Nhà cung cấp dịch vụ Internet hay
đơn vị chuyên dụng). Tùy theo dung lượng, băng thông và
Phần nội dung của trang web
một số hỗ trợ mà chi phí khác nhau.
10. URL(Uniform Resource Location): Địa chỉ truy cập của
tập
trang Web - 1 tin trong Website Ví dụ:
http://doamainname/……/File.html
Welcome to HTML
11. Browser: Trình duyệt Web dùng để đọc và hiển thị các
trang Web. Phổ biến hiện nay là: InternetExplorer, My first HTML document
FireFox, Google Chrome,..
9 10
Thiết kế Web Thiết kế Web
CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1. Định dạng Kiểu dáng 2. T hay đổi Font, Size
Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được in đậm • Nội dung
Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được in nghiêng văn bản
Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được gạch dưới Xác định Font cho Nội dung văn bản, Nếu máy truy
Nội dung văn bản : Nội dung văn bản được gạch ngang cập không có FontName1 sẽ lấy FontName2 . . . sẽ lấy
Nội dungở đây Font m ặc định của trình duyệt.
Nội dungở đây
• Nội dung văn bản
Xác định cỡ chữ cho nội dung văn bản
11 12
Thiết kế Web Thiết kế Web
2
- 22/04/2011
CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Ví dụ 1:
13 14
Thiết kế Web Thiết kế Web
Ví dụ 2:
15 16
Thiết kế Web Thiết kế Web
4.Tạo văn bản đề mục
3. Canh lề đoạn văn bản
Đề mục là dòng văn bản định dạng khác các dòng văn bản
Đoạn văn bản
trong nội dung dùng để tạo đề mục phần, chương. Mỗi thẻ
Hướng: Left Canh trái đoạn văn bản có chức năng phân đoạn, cấp 1 lớn nhất, cấp 6 nhỏ nhất,
Right Canh phải đoạn văn bản có thể kết hợp thuộc tính canh lề.
Center Canh giữa đoạn văn bản Nội dung văn bản đề mục cấp 1
Nội dung văn bản đề mục cấp 2
Justify Canh đều văn bản
.....
Các thành phần cần canh giữa
Nội dung văn bản đề mục cấp 6
VD:
Đề mục cấp, 3 canh lề giữa
17 18
Thiết kế Web Thiết kế Web
3
- 22/04/2011
Sử dụng màu Sử dụng màu
Các mã màu: Để xác lập màu có thể dùng Tên màu hay Trị • Xác lập màu chung cho trang Web
thập lục phân tương ứng Dùng các thuộc tính của thẻ BODY để xác lập: m àu nền, m àu
văn bản, m àu các văn bản liên kết...
BẢNG MÃ MÀU
Trị Trị
Tên màu Tên màu
Đen
Black #000000 Olive Nâu vàng #808000
. . . . . Nội dung trang Web. . . . .
Đỏ Nâu sẫm
Red #FF0000 Teal #008080
Blue Xanh #0000FF Maroon Nâu #800000
X.Đãm
Navy #000800 Gray Xám #808080
BgColor: Màu nền trang
Hồng
Lime V.Chanh #FFFFFF Fuchsia #FF00FF
Text: Màu văn bản
Trằng
White #FFFFFF Green Lá #008000
Link: Màu liên kết chưa truy cập
Đ.Tía Bạc
Rurple #800080 Silver #C0C0C0
VLink: Màu liên kết đã truy cập
Ngọc
Yellow Vàng #FFFF00 Aqua #00FFFF
Alink: Màu liên kết khi đang trỏ Mouse
19 20
Thiết kế Web Thiết kế Web
Sử dụng màu HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ
• Xác lập màu cho văn bản:
nội dung văn bản chỉ định. Chuỗi ký tự
Nội dung văn bản
Trong đó:
Hiệu ứng:
VD: +Scroll:Bắt đầu từ 1 cạnh biến mất ở cạnh kia
+Slide:Bắt đầu từ 1 cạnh dừng lại ở cạnh kia
Công nghệ thông tin
+Alternate:Bắt đầu từ 1 cạnh chuyển ngược lại ở cạnh kia
Huớng: Left, Right, Up, Down (Hướng bắt đầu)
n1: Số lần lặp ;
n2: Khoảng cách(Pixel) giữa mỗi lần lặp;
n3: Thời gian chờ giữa mỗi lần lặp
21 22
Thiết kế Web Thiết kế Web
HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG CHỮ LIST – DANH SÁCH
Danh sách được dùng để trình bày thông tin thành dạng dễ
Ví dụ:
đọc hơn. Chẳng hạn để tạo các bảng chỉ mục, nội dung của
các tài liệu hay các chương. HTML có 2 kiểu danh sách:
danh sách có thứ tự (ordered) và danh sách không có
thứ tự (un ordered).
1. Danh sách không có thứ tự
Danh sách không có thứ tự có các mục bắt đầu ký hiệu đánh
dấu ở trước
Ví dụ:
• List 1
• List 2
23 24
Thiết kế Web Thiết kế Web
4
- 22/04/2011
LIST – DANH SÁCH LIST – DANH SÁCH
Để tạo ra danh sách không có thứ tự ta dùng các tag sau: Ví dụ:
List 1
List 2
…………………..
List n
Trong đó:
- type = “square” (là dạng hình vuông)
List 1
List 2
- type = “bullet” (là dạng hình tròn)
• List 1
• List 2
- type = “circle” (là dạng hình tròn rổng)
o List 1
o List 2
25 26
Thiết kế Web Thiết kế Web
LIST – DANH SÁCH
2. Danh sách có thứ tự
Danh sách có thứ tự là danh sách mà mỗi mục danh sách
được đánh số, thường bắt đấu là 1.
Ví dụ:
1. L ist1
2. List 2
Để tạo ra danh sách có thứ tự ta dùng các tag sau:
List 1
List 2
…………………..
List n
27 28
Thiết kế Web Thiết kế Web
LIST – DANH SÁCH LIST – DANH SÁCH
Trong đó: Ví dụ 1:
- type= 1: giá trị sẽ là số . start: chỉ mục bắt đầu
Ví dụ: Ví dụ: Kết quả:
4. list 1
1. List 1
list 1 5. list 2
2. List 2
list 2
- type=a: giá trị sẽ là a, b, c
- type = A, giá trị sẽ là ký tự
Ví dụ:
A. List 1
B. List 2
- type=i: giá trị sẽ là i, ii, iii,…
- type=I: giá trị sẽ là I, II, III,…
29 30
Thiết kế Web Thiết kế Web
5
- 22/04/2011
LIST – DANH SÁCH
Ví dụ 2:
31 32
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đưa hình ảnh vào trang web
- Các kiểu tập tin hình ảnh cho phép: .jpg, .gif, .png, .bmp
- Sử dụng hình ảnh cần cân nhắc: số lượng ảnh/1trang,
kích thước và độ phân giải, nhằm cải thiện tốc độ truy
cập.
- Phải lưu hình ảnh ở vị trí nào đó trong thư mục chính của
Website
1.Thiết lập ảnh nền cho trang
- Sử dụng thuộc tính Background trong thẻ BODY
33 34
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đưa hình ảnh vào trang web Đưa hình ảnh vào trang web
• Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối hoặc tương đối của tập tin 2. Chèn hình ảnh vào trang Web
ảnh
VD: Bổ sung thuộc tính ảnh nền vào 1 trang html bất kỳ. Giả • Tên tập tin : Là địa chỉ tuyệt đối or tương đối của ảnh
sử tập tin ảnh lưu trong thư mục Images. Tập tin Htm lưu • Chú thích: Hiển thị trên trình duyệt khi trỏ Mouse vào hình
cùng cấp với thư mục Images
VD:
- 22/04/2011
Đưa hình ảnh vào trang web Đưa hình ảnh vào trang web
Ví dụ:
• Hướng:
.Top: Phần đầu thẳng hàng với dòng đầu VB.
.Middle: Phần giữa thẳng hàng với dòng đầu VB.
.Bottom : Phần cuối thẳng hàng với dòng đầu VB.
.Left:Biên trái ảnh căn thẳng lề trái trang, VB bao quanh bên phải ảnh.
.Right:Biên phải ảnh căn thẳng lề phải trang, VB bao quanh bên trái ảnh.
.Nếu không khai báo mặc định là thuộc tính Bottom
37 38
Thiết kế Web Thiết kế Web
Link – Liên kết
• HTML có khả năng tạo ra các mối liên kết đến các thông
tin liên quan.
• Các siêu liên kết (Hyper Link) là cốt lõi của tập tin HTML
cho phép truy cập đến các trang khác trên cùng máy tính
hay ở máy tính khác gồm hình ảnh, âm thanh, Multimedia,
HTML,…
• Khi Click vào liên kết sự truy cập tại địa chỉ truy cập sẽ
thực hiện tự động
• Cấu trúc:
Nhãn liên kết
39 40
Thiết kế Web Thiết kế Web
Link – Liên kết Link – Liên kết
1.Liên kết cục bộ (local link):
Ví dụ:
VD:Abouts
2. Liên kết đến một hình ảnh:
VD: View Image
- 22/04/2011
NHÚNG TẬP TIN MEDIA
Các dạng tập tin âm thanh thông dụng trên Internet: .wav, .mp3,
.wmv, .wma,.mpeg, .Ra, .Rm . . . hay các tập tin Flash : .swf
trong đó: Align, Width, Height : Các thuộc tính điều khiển Control
VD: T ạo tập tin HTM với nội dung như sau:
43 44
Thiết kế Web Thiết kế Web
Table – Bảng biểu Table – Bảng biểu
Việc trình bày trang web theo dạng bảng sẽ làm cho trang web trở nên chuyên
- X: Khoảng cách giữa nội dung của một ô và đường viền ô đó
Nghiệp hơn. Với dạng bảng bạn có thể chia trang web thành nhiều phần, bạn
có thể áp dụng các kiến thức đã học để trang trí riêng cho từng phần - Y: Khoảng cách giữa các ô
1. Tag cơ bản của bảng: , , :
- bordercolor:xác định màu cho khung
- bgcolor: xác định màu nền cho table
- background: xác định hình nền cho table
Hàng 1 cột 1
Hàng 1 cột 2
Hàng 1 cột 3 2. Hàng và cột:
Bảng vừa thiết kế ở trên chỉ là các bảng đơn giản với 2 hàng 3 cột
đều nhau. Thực tế có nhiều bảng phức tạp hơn. Để tạo được
Hàng 2 cột 1
Hàng 2 cột 2 những bảng phức tạp, chúng ta sử dụng các thuộc tính ColSpan và
Hàng 2 cột 3
RowSpan trong tag ……
ColSpan =x : chiều rộng của các ô tính theo cột
RowSpan =y: chiều cao của các ô tính theo hàng
45 46
Thiết kế Web Thiết kế Web
Table – Bảng biểu
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
47 48
Thiết kế Web Thiết kế Web
8
- 22/04/2011
Table – Bảng biểu
Ví dụ 3:
49 50
Thiết kế Web Thiết kế Web
Form – Biểu mẫu
1. Giới Thiệu:
- Form – Biểu mẫu là một kỹ thuật cho phép chủ trang web giao
tiếp với người truy cập. Trên trang web người dùng có thể được
yêu cầu trả lời một câu hỏi, cho 1 ý kiến, chọn một mục trong
danh sách định trước . . . chủ trang web sẽ tiếp nhận và xử lý
thông tin ấy.
- Cấu trúc tổng quát:
Nội dung biểu mẫu
Nút gửi dữ liệu
51 52
Thiết kế Web Thiết kế Web
Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu
2. Định Nghĩa Form: 3. Các thành phần trong form:
- Dạng 1: Chỉ trình bày không gửi dữ liệu a. T extarea: tạo ra vùng văn bản, có thể nhập nhiều dòng
Các đối tượng trong Form
nội dung
- Dạng 2: Thông tin từ Form chuyển cho địa chỉ Mail
Các đối tượng trong Form Trong đó:
- Cols: là chiều rộng của vùng văn bản tính theo ký tự
- Dạng 3: Thông tin từ Form chuyển lên Webserver - Rols: chiều cao vùng văn bản tính theo hàng
- Name: là thuộc tính để nhận dạng, sử dụng trong srcipt
Các đối tượng trong Form
53 54
Thiết kế Web Thiết kế Web
9
- 22/04/2011
Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu
b. Textbox: Để nhập vào một dòng đơn. c. PasswordBox: giống textbox nhưng không hiển thị các ký tự
d. Radiobutton: Các nút lựa chọn một trong nhiều.
văn bản đại diện
- Size: chỉ chiều dài của textbox
- Maxlenght: chỉ số ký tự tối đa hay tối thiểu có thể nhập vào. Trong đó:
- Value: là giá trị kiểu xâu được hiển thị -Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi radiobutton đã checked
55 56
Thiết kế Web Thiết kế Web
Form – Biểu mẫu Form – Biểu mẫu
g. Submit and reset buttons:
e. Checkbox: Hộp chọn checkbox Các button để nhận thông tin và khởi tạo lại thông tin trên form.
Nút Submit là nút để sever có thể lấy thông tin từ người dùng sử dụng. Sau
văn bản đại diện khi nhập liệu xong, người dùng ấn vào nút này thì mọi thông tin sẽ gửi đến
server. Nếu có thông tin sai quy định thì lập tức server sẽ gửi trả lại kèm với
thông tin báo lỗi. Nút reset sẽ khởi tạo lại toàn bộ các giá trị của form bằng
Trong đó: - Value: chứa dữ liệu sẽ gửi đến server khi checkbox đã
các giá trị mặc định.
checked
f. Menu (combobox, listbox): Tạo ra hộp menu thả xuống Hoặc
Hoặc
nội dung
……
… …
Trong đó:
Trong đó: - Multipe: thuộc tính này cho phép bạn chọn nhiều mục
- Value: chứa phần text hiển thị trên nút bấm. Nút reset chỉ khởi động lại
các giá trị trong cùng một form mà thôi.
57 58
Thiết kế Web Thiết kế Web
Form – Biểu mẫu
Ví dụ 1:
59 60
Thiết kế Web Thiết kế Web
10
- 22/04/2011
Form – Biểu mẫu
Ví dụ 2:
61 62
Thiết kế Web Thiết kế Web
FAQ
?
?
?
THIẾT KẾ WEB
JavaScript
Dzoãn Xuân Thanh
63
Thiết kế Web
Lời nói đầu NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT
Ví dụ:
Mục tiêu:
• Hiểu được cấu trúc của một website.
• Xây dựng được một web site bằng HTML
JavaScript Exemple
Thời lượng: 30LT + 30TH var name=window.prompt(“Hello! What’s your name ?”,””);
Đối tượng: Những ai cần document.write(“Hello ” + name + “ ! Do you like JavaScript ”);
Hình thức thi: Lý thuyết (thi hết môn) + Thực hành (đề tài)
Công cụ hổ trợ: Dreamweaver
65 66
Thiết kế Web Thiết kế Web
11
- 22/04/2011
NGÔN NGỮ KỊCH BẢN JAVASCRIPT Biến trong Javascript
• Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác javascript dùng biến
để lưu trữ các giá trị nhập vào, các giá trị tính toán . . .Nói
cách khác biến là vùng nhớ sử dụng để lưu trữ các giá trị
khác nhau trong quá trình chương trình hoạt động.
• Mỗi biến có một tên, Tên biến trong JavaScript phải bắt đầu
bằng ký tự . Phạm vi của biến có thể là một trong hai kiểu
sau:
• Biến toàn cục: Có thể được truy cập từ bất kỳ đâu trong ứng
dụng. Được khai báo: x = 0;
• Biến cục bộ: Chỉ được truy cập trong phạm vi chương trình
mà nó khai báo. Biến cục bộ được khai báo trong một hàm
với từ khoá var: var x = 0;
67 68
Thiết kế Web Thiết kế Web
Kiểu dữ liệu Kiểu dữ liệu
1. Kiểu nguyên (Interger) 3. Kiểu logic (Boolean)
Số nguyên có thể được biểu diễn theo ba cách: Hệ cơ số Kiểu logic được sử dụng để chỉ hai điều kiện : đúng hoặc sai.
10 (hệ thập phân), Hệ cơ số 8 (hệ bát phân) và Hệ cơ số Miền giá trị của kiểu này chỉ có hai giá trị : true , false
16 (hệ thập lục phân) -Với hai chữ số đầu tiên là 0x. (VD: 4. Kiểu chuỗi (String)
0x5F) Một biến kiểu chuỗi biểu diễn bởi không hay nhiều ký tự đặt
2. Kiểu dấu phẩy động (Floating Point) trong cặp dấu " ... " hay '... '
Một biến có kiểu dấu phẩy động có 4 thành phần sau: Phần VD: “The dog ran up the tree” hay “100”
nguyên thập phân. Dấu chấm thập phân (.). Phần dư. Phần Ghi chú: Để biểu diễn dấu nháy kép ( " ), trong chuỗi sử dụng
m ũ. ( \" ),
Để phân biệt kiểu dấu phẩy động với kiểu số nguyên, phải VD: document.write(“ \”This text inside quotes.\” ”);
có ít nhất một chữ số theo sau dấu chấm hay E
VD: 9.87 hay 9.87E14
69 70
Thiết kế Web Thiết kế Web
Toán tử & Biểu thức trong JavaScript Toán tử & Biểu thức trong JavaScript
1. Định nghĩa và phân loại biểu thức: 2. Các toán tử (Operator):
Tập hợp các biến và các toán tử nhằm đánh giá một giá trị nào đó được a) Gán:
gọi là một biểu thức (expression). Về cơ bản có ba kiểu biểu thức:
• Số học: Nhằm để lượng giá giá trị số. VD: (3+4)+(84.5/3) bằng
197.1666666667.
• Chuỗi: Nhằm để đánh giá chuỗi. VD: "The dog”+”barked!" là “The
b) So sánh
dog barked!”
• Logic: Nhằm đánh giá giá trị logic. VD: 23>32 là False.
• Ngoài ra JavaScript cũng hỗ trợ biểu thức điều kiện, cú pháp như
sau:
(biểu thức) ? giá trị đúng: giá trị sai
.VD: xeploai= (diemtb>=8) ? “Gioi" : “Kha"
71 72
Thiết kế Web Thiết kế Web
12
- 22/04/2011
Toán tử & Biểu thức trong JavaScript Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng
1. Cấu trúc lệnh rẽ nhánh (Điều Kiện):
c) Số học:
Cú pháp:
if ( ) {
//Các câu lệnh với điều kiện đúng
} else{
//Các câu lệnh với điều kiện sai
d) Chuỗi: Khi được sử dụng với chuỗi, toán tử + được coi là kết }
hợp hai chuỗi, Ví dụ:
ví dụ: "abc" + "xyz" được "abcxyz“ if (x==10){
document.write(“x bằng 10, đặt lại x bằng 0.”);
Chú ý: Nếu bạn gán giá trị của toán tử ++ hay -- vào một biến,
như y= x++, có thể có các kết quả khác nhau phụ thuộc vào vị trí x = 0;
xuất hiện trước hay sau của ++ hay -- với tên biến (là x trong } else
trường hợp này). Nếu ++ đứng trước x, x sẽ được tăng hoặc giảm
document.write(“x không bằng 10.”);
trước khi giá trị x được gán cho y. Nếu ++ hay -- đứng sau x, giá trị
của x được gán cho y trước khi nó được tăng hay giảm.
73 74
Thiết kế Web Thiết kế Web
Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng
2. Cấu trúc lệnh lặp: b) While: Vòng lặp while lặp khối lệnh chừng nào
còn được đánh giá là đúng
a) For:
for (initExpr; ; incrExpr){
while (){
//Các lệnh được thực hiện trong khi lặp
//Các câu lệnh thực hiện trong khi lặp
}
}
Ví dụ:
Ví dụ: //Kết quả của VD này giống như VD trước
For loop Example
x=1;
for (x=1; x
- 22/04/2011
Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng
Ví dụ: lấy ra tất cả các thuộc tính của đối tượng Window và in ra tên
3. Thao tác rên đối tượng:JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên
của mỗi thuộc tính.
đối tượng, do đó nó có một số câu lệnh làm việc với các đối
tượng.
a) FOR...IN: Câu lệnh này được sử dụng để lặp tất cả các thuộc For in Example
tính (properties) của một đối tượng. Tên biến có thể là một giá
trị bất kỳ, chỉ cần thiết khi bạn sử dụng các thuộc tính trong document.write("The properties of the Window object are: ”);
vòng lặp. Ví dụ sau sẽ minh hoạ điều này for (var x in window)
document.write(“ "+ x + ", ");
Cú pháp:
for ( in ){
//Các câu lệnh
}
79 80
Thiết kế Web Thiết kế Web
Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng
b) NEW: Biến new được thực hiện để tạo ra một thể hiện mới New Example
của một đối tượng.
function Nguoi(Ten, HoLot, Tuoi, Phai){
this.Ten=Ten;
Cú pháp: this.HoLot= HoLot;
this. Tuoi =Tuoi;
objectvar = new object_type([param 1],[param 2]...,[paramN]) this.Phai= Phai;
}
person1= new Nguoi ("Ty", "Tran Van", "18", "Nu");
Ví dụ: tạo đối tượng person có các thuộc tính firstname, person2= new Nguoi ("Suu", "Nguyen Van", "20", "Nam");
lastname, age, sex. Chú ý rằng từ khoá this được sử dụng để person3= new Nguoi ("Dan", "Nguyen Nhat", "21", "Nam");
chỉ đối tượng trong hàm person. Sau đó ba thể hiện của đối document.write ("1."+person1.Ten+" " + person1.HoLot+ "" );
document.write("2."+person2. Ten +" "+ person2. HoLot + "");
tượng person được tạo ra bằng lệnh new
document.write("3."+ person3. Ten +" "+ person3. HoLot + "");
81 82
Thiết kế Web Thiết
Thiết kế Web
Cấu trúc và lệnh: rẽ nhánh, lặp, thao tác trên đối tượng Function - Hàm
c) THIS: Từ khoá this được sử dụng để chỉ đối tượng hiện thời. Đối tượng được gọi thường là đối
• Trong lập trình sử dụng hàm là để thực hiện một đoạn chương trình nào
tượng hiện thời trong phương thức hoặc trong hàm.
đó. Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp thực hiện
Cú pháp: this [.property]
một chức năng và ta cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác để thực
Có thể xem ví dụ của lệnh new.
hiện một công việc nào đó.
d) WITH: Lệnh này được sử dụng để thiết lập đối tượng ngầm định cho một nhóm các lệnh, bạn
có thể sử dụng các thuộc tính mà không đề cập đến đối tượng.
• Hàm có thể có 1 hay nhiều tham số truyền vào và 1 giá trị trả về. Hàm có
Cú pháp: with (object){ thể là thuộc tính của 1 đối tượng, trong trường hợp này nó được xem
// statement như là phương thức của đối tượng đó.
}
Ví dụ: sử dụng lệnh with để thiết lập đối tượng ngầm định là document và có thể sử dụng
phương thức write mà không cần đề cập đến đối tượng document • Cú pháp:
With Example
function fnName([param1],[param2],...,[paramN]) {
with (document)
{ write(“Day la phat bieu with . ”); //function statement
write(“Dang su dung phuong thuc write ma khong can dung den doi tuong document”); }
}
83 84
Thiết kế Web Thiết kế Web
14
- 22/04/2011
Function - Hàm Function - Hàm
• Ví dụ: Các hàm hổ trợ:
Function 1. Hàm eval: Chuyển đổi giá trị chuỗi thành giá trị số.
Cú pháp: returnval=eval (biểu thức)
function testQuestion(question){
var answer=eval(question); Ví dụ:
var output="What is " + question + "?";
Eval Example
var correct=" alt='vui'";
var incorrect=" alt='buon'";
var response=prompt(output,"0");
var string=”10+ Math.sqrt(64)”;
return(response == answer)?correct:incorrect;
document.write(string+ “=”+ eval(string));
}
var result=testQuestion("10 + 10");
document.write(result);
85 86
Thiết kế Web Thiết kế Web
Function - Hàm Function - Hàm
3. Hàm parseFloat: Hàm này giống hàm parseInt nhưng nó
2. Hàm parseInt: Hàm này chuyển một chuỗi số thành số nguyên
với cơ số là tham số thứ hai. chuyển chuỗi thành số biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động.
Cú pháp: parseInt (string, [, radix]) Cú pháp: parseFloat (string)
Ví dụ: Ví dụ:
ParserInt Example
document.write("This script will show how diffrent strings are ");
document.write("Converting 0xC hex to base-10: " +
document.write("Converted using parseFloat");
parseInt(0xC,10) + "");
document.write("137= " + parseFloat("137") + "");
document.write("Converting 1100 binary to base-10:" +
document.write("137abc= " + parseFloat("137abc") + "");
parseInt(1100,2) + "");
document.write("abc137= " + parseFloat("abc137") + "");
document.write("1abc37= " + parseFloat("1abc37") + "");
87 88
Thiết kế Web Thiết kế Web
Array - Mảng Array - Mảng
Mặc dù JavaScript không hỗ trợ cấu trúc dữ liệu mảng nhưng Ví dụ:
Array Exemple
tạo ra phương thức cho phép bạn tự tạo ra các hàm khởi tạo
mảng như sau: function taomang(n) {
this.length = n;
for (var i=1; i
- 22/04/2011
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
1. Các đối tượng:: 2. Sự kiện:
- Một số sự kiện trong JavaScript:
Xảy ra khi input focus bị xoá từ thành phần form
onBlur
Xảy ra khi người dùng kích vào các thành phần hay liên kết
onClick
của form.
Xảy ra khi giá trị của thành phần được chọn thay đổi
onChange
Xảy ra khi thành phần của form được focus(làm nổi lên).
onFocus
Xảy ra trang Web được tải.
onLoad
onMouseOver Xảy ra khi di chuyển chuột qua kết nối hay anchor.
Xảy ra khi người sử dụng lựa chọn một trường nhập dữ liệu
onSelect
trên form.
Xảy ra khi người dùng đưa ra một form.
onSubmit
Xảy ra khi người dùng đóng một trang
onUnLoad
91 92
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
- Các sự kiện có sẵn của một số đối tượng: - Ví dụ:
Đối tượng Chương trình xử lý sự kiện có sẵn
Selection list onBlur, onChange, onFocus
Event Handler
Text onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Textarea onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Button onClick
Radio button onClick
Hypertext link onClick, onMouseOver, onMouseOut
Clickable Imagemap area onMouseOver, onMouseOut
Reset button onClick
Submit button onClick
Document onLoad, onUnload, onError
Window onLoad, onUnload, onBlur, onFocus
Framesets onBlur, onFocus
Form onSubmit, onReset
Image onLoad, onError, onAbort
93 94
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
3. Các đối tượng thường dùng - Ví dụ: hiển thị các thuộc tính của đối tượng navigator
3.1 Đối tượng Navigator: Đối tượng này được sử dụng để đạt
Navigator Object Exemple
được các thông tin về trình duyệt như số phiên bản. Đối tượng
này không có phương thức hay chương trình xử lý sự kiện.
document.write("appCodeName = "+navigator.appCodeName + "");
document.write("appName = "+navigator.appName + "");
- Các thuộc tính: document.write("appVersion = "+navigator.appVersion + "");
document.write("userAgent = "+navigator.userAgent + "");
95 96
Thiết kế Web Thiết kế Web
16
- 22/04/2011
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
- Các phương thức:
3.2 Đối tượng window: Đối tượng window là đối tượng ở mức
Hiển thị hộp thoại với chuỗi "message" và nút
alert ("message")
cao nhất. Các đối tượng document, frame, location đều là thuộc OK.
tính của đối tượng window. Xóa timeout do SetTimeout đặt. SetTimeout trả
clearTimeout(timeoutID)
lại timeoutID
- Các thuộc tính:
Thông báo ngầm định hiển thị lên trên thanh trạng thái của cửa sổ
defaultStatus Đóng cửa sổ windowReference.
WindowReference.close
Mảng xác định tất cả các frame trong cửa sổ.
Frames Hiển thị hộp thoại với chuỗi "message", nút OK
confirm("message")
và nút Cancel. Trả lại trị True cho OK và False
Số lượng các frame trong cửa sổ cha.
Length
cho Cancel.
Tên của cửa sổ hiện thời.
Name
Đối tượng cửa sổ chA
Parent
Mở cửa sổ mới.
[windowVar = ][window]. open("URL",
Cửa sổ hiện thời.
Self "windowName", [ "windowFeatures" ] )
Được sử dụng thông báo tạm thời hiển thị lên trên thanh trạng
Status
thái cửa sổ. Mở hộp hội thoại để nhận dữ liệu vào trường
prompt ("message" [,"defaultInput"])
Cửa sổ ở trên cùng.
Top text.
TimeoutID = setTimeout(expression,msec) Đánh giá biểu thức expresion sau thời gian
Cửa sổ hiện thời.
Window
msec.
97 98
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
- Ví dụ: 3.3 Đối tượng document: Đối tượng này chứa các thông tin về
document hiện thời. Đối tượng document được tạo ra bằng cặp thẻ
Window Object
và . Một số các thuộc tính gắn với thẻ .
- Các thuộc tính:
Giống như thuộc tính ALINK.
alinkColor
Giống thuộc tính BGCOLOR.
bgColor
Load a File into window2
Sử dụng để xác định cookie.
cookie
Giống thuộc tính TEXT.
fgColor
Mảng tất cả các form trong document.
forms
Ngày cuối cùng văn bản được sửa.
lastModified
Giống thuộc tính LINK.
linkColor
Mảng tất cả các link trong document.
links
URL đầy đủ của văn bản.
location
URL của văn bản gọi nó.
referrer
Nội dung của thẻ .
title
Giống thuộc tính VLINK.
vlinkColor
99 100
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
3.4 Đối tượng location: Các thuộc tính của đối tượng location
- Các phương thức:
duy trì các thông tin về URL của document hiện thời. VD:http://
Xoá document hiện thời.
document.clear
www.abc.com/ chap1/page2.html#topic3
Đóng dòng dữ liệu vào và đưa toàn bộ
document.close
- Các thuộc tính:
dữ liệu ra màn hình.
Mở một stream để thu thập dữ liệu vào
document.open (["mineType"]) Tên anchor của vị trí hiện thời (VD topic3).
hash
của các phương thức write và writeln.
Phần hostname:port của URL (VD www.abc.com ).
Host
Tên của host và domain (VD www.abc.com ).
Hostname
Viết biểu thức HTML lên văn bản trông
document.write(expression1
Toàn bộ URL cho document hiện tại.
href
một cửa sổ xác định.
[,expression2]...[,expressionN])
Phần đường dẫn của URL (VD /chap1/page2.html).
Pathname
Cổng truyền thông được sử dụng cho máy tính host, thường
Port
Giống phương thức trên nhưng khi hết
document.writeln (expression1
là cổng ngầm định.
mỗi biểu thức lại xuống dòng.
[,expression2] ... [,expressionN] )
Giao thức được sử dụng (cùng với dấu hai chấm) (VD http:).
Protocol
Câu truy vấn tìm kiếm có thể ở cuối URL cho các script CGI.
Search
101 102
Thiết kế Web Thiết kế Web
17
- 22/04/2011
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
3.6 Đối tượng links: Đối tượng link là một đoạn văn bản hay
3.5 Đối tượng history: Đối tượng này được sử dụng để lưu giữ
một ảnh được xem là một siêu liên kết. Các thuộc tính của đối
các thông tin về các URL trước được người sử dụng sử dụng.
tượng link chủ yếu xử lý về URL của các siêu liên kết.
Danh sách các URL được lưu trữ theo thứ tự thời gian.
- Ví dụ: http:// www.abc.com/ chap1/page2.html#topic3
- Các thuộc tính: Length - Số lượng các URL trong đối tượng.
- Các thuộc tính:
- Các phương thức:
Tên anchor của vị trí hiện thời (VD topic3).
hash
• history.back() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL mới
Phần hostname:port của URL (VD www.abc.com).
Host
được thăm trước đây.
Tên của host và domain (VD ww.abc.com).
Hostname
• history.forward() - Được sử dụng để tham chiếu tới URL kế Toàn bộ URL cho document hiện tại.
href
tiếp trong danh sách. Phần đường dẫn của URL (VD /chap1/page2.html).
Pathname
• history.go (delta | "location") - Được sử dụng để chuyển lên Cổng truyền thông được sử dụng cho máy tính host, thường là cổng
port
ngầm định.
hay chuyển xuống delta bậc hay di chuyển đến URL xác
Giao thức được sử dụng (cùng với dấu hai chấm) (VD http:).
Protocol
định bởi location trong danh sách. Dịch chuyển lên phía
Câu truy vấn tìm kiếm có thể ở cuối URL cho các script CGI.
Search
trên khi delta dương và xuống phía dưới khi delta âm.
Giống thuộc tính TARGET của
Target
103 104
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
3.7 Đối tượng forms: Các form được tạo ra nhờ cặp thẻ - Các phương thức:
. . . . Có một vài phần tử (elements) của formName.submit () - Xuất dữ liệu của một form tên formName
đối tượng forms như: Button, checkbox, password, radio, tới trang xử lý. Phương thức này mô phỏng một click vào nút
reset, select, submit, text, textarea, … submit trên form
- Các thuộc tính: - Các chương trình xử lý sự kiện:
thuộc tính ACTION của thẻ FORM.
Action onSubmit: Chương trình xử lý sự kiện này được gọi khi người
sử dụng chuyển dữ liệu từ form đi
Elements Mảng chứa các thành phần trong form (như checkbox, textbox .
.
Encoding Xâu chứa kiểu MIME được sử dụng để mã hoá nội dung của
a) Phần tử Text: Phần tử này nằm trong những phần tử hay
form gửi cho server.
được sử dụng nhất trong các form HTML. Trường text cho
Số lượng các thành phần trong một form.
length
phép nhập vào một dòng đơn.
Thuộc tính METHOD.
Method
Xâu chứa tên của cửa sổ đích khi submit form
target
105 106
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện: phần tử Text Đối tượng và sự kiện: phần tử Textarea
- Các thuộc tính và phương thức:
b) Phần tử Textarea: Thẻ TEXTAREA cung cấp một hộp cho
Thuộc tính Mô tả
phép nhập số dòng text do người thiết kế định trước. Ví dụ:
Chỉ ra giá trị mặc định của phần tử được chỉ ra trong thẻ INPUT (thuộc
defaultValue
tính)
- 22/04/2011
Đối tượng và sự kiện: phần tử Raido Đối tượng và sự kiện: phần tử Raido
c) Phần tử radio:Đối tượng radio gần giống sự bật tắt checkbox. - Ví dụ:
Khi nhiều radio được kết hợp thành một nhóm , chỉ có một nút
được chọn trong bất kỳ một thời điểm nào.Nhóm các nút radio lại
bằng cách đặt cho chúng có cùng một tên trong các thẻ INPUT.
- Các thuộc tính và phương thức:
Thuộc tính Mô tả
Mô tả trạng thái hiện thời của phần tử radio
checked
defaultChecked Mô tả trạng thái mặc định của phần tử
Mô tả thứ tự của nút radio được chọn hiện thời trong một
index
nhóm
Mô tả tổng số nút radio trong một nhóm
length
Mô tả tên của phần tử được chỉ định trong thẻ INPUT
name
Mô tả giá trị hiện thời của phần tử được định ra trong thẻ
value
INPUT
Mô phỏng một click trên nút radio (cách thức)
click()
- Sự kiện: onClick
109 110
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện: phần tử checkbox Đối tượng và sự kiện: phần tử Select
d) Phần tử checkbox: Các phần tử checkbox có khả năng bật e) Phần tử select:
tắt dùng để chọn hoặc không chọn một thông tin. • Với các thành phần lựa chọn, danh sách các lựa chọn được
- Các thuộc tính và các phương thức: chứa trong một mảng được đánh số từ 0. Trong trường hợp
này, m ảng là một thuộc tính của đối tượng select gọi là option.
Cho biết trạng thái hiện thời của checkbox
checked
Cho biết trạng thái mặc định của phần tử
defaultChecked
• Cả việc lựa chọn các option và từng phần tử option riêng biệt
Cho biết tên của phần tử được chỉ định trong thẻ INPUT
name
đều có những thuộc tính. Bổ sung thêm vào mảng option,
Cho biết giá trị hiện thời của phần tử được chỉ định trong thẻ
value
phần tử select có thuộc tính selectedIndex, có chứa số thứ tự
INPUT
Mô tả một click vào checkbox (Phương thức)
click() của option được lựa chọn hiện thời
- Sự kiện: onClick - Thuộc tính của các mục chọn (option):
- Ví dụ:
DEFAULTSELECTED Cho biết option có mặc định là chọn trong thẻ OPTION hay
không.
Chứa giá trị số thứ tự của option hịên thời trong mảng option.
INDEX
Cho biết trạng thái hiện thời của option
SELECTED
Có chứa giá trị của dòng text hiển thị trên menu cho mỗi
TEXT
option, và thuộc tính value mọi giá trị chỉ ra trong thẻ OPTION.
111 112
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện: phần tử Button Đối tượng và sự kiện: phần tử Reset
f) Phần tử button: Trong một form HTML chuẩn, chỉ có hai nút g) Phần tử reset: Sử dụng đối tượng reset, cũng giống đối
bấm có sẵn là submit và reset bởi vì dữ liệu trong form phải tượng button, đối tượng reset có hai thuộc tính là name và
được gửi tới một địa chỉ URL để xử lý và lưu trữ. Một phần tử value và một sự kiện onClick. Đối tượng reset dùng để xoá
button được chỉ định rõ khi sử dụng thẻ INPUT: form
- Sự kiện duy nhất là onClick. - Ví dụ:
- Ví dụ:
113 114
Thiết kế Web Thiết kế Web
19
- 22/04/2011
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
h) Phần tử submit: Nút Submit là một trường hợp đặc biệt của 3.8 Đối tượng Date: Đối tượng Date là đối tượng có sẵn trong
button, cũng như nút Reset. Nút này đưa thông tin hiện tại từ JavaScript. Nó cung cấp nhiều phương thức có ích để xử lý về
các trường của form tới địa chỉ URL được chỉ ra trong thuộc thời gian và ngày tháng
tính ACTION của thẻ form sử dụng cách thức METHOD chỉ ra - Các phương thức:
trong thẻ FORM
Trả lại ngày trong tháng (1-31) cho dateVar.
dateVar.getDate()
i) Phần tử File Upload: Phần tử này cung cấp cho form một cách để Trả lại ngày trong tuần (0=chủ nhật,...6=thứ bảy)
dateVar.getDay()
người sử dụng có thể chỉ rõ một File đưa vào form xử lý. cho dateVar.
Trả lại giờ (0-23) cho dateVar.
dateVar.getHours()
j) Phần tử hidden: Phần tử hidden là phần tử không được hiển
Trả lại phút (0-59) cho dateVar.
dateVar.getMinutes()
thị trên Web browser. Trường hidden có thể sử dụng để lưu Trả lại giây (0-59) cho dateVar.
dateVar.getSeconds()
các giá trị cần thiết để gửi tới server song song với sự xuất ra Trả lại số lượng các mili giây từ ngày .
dateVar.getTime()
từ form nhưng nó không được hiển thị trên trang. dateVar.getTimeZoneOff Trả lại độ dịch chuyểnbằng phút của giờ địa
phương hiện tại so với giờ quốc tế GMT.
set()
k) Phần tử Password: Đối tượng Password là đối tượng mà khi
Trả lại năm cho dateVar.
dateVar.getYear()
gõ bất kỳ ký tự nào vào cũng đều hiển thị dấu sao(*). Dùng để Phân tích chuỗi dateStr và trả lại số lượng các mili
Date.parse (dateStr)
nhập những thông tin bí mật như mật khẩu... giây tính từ 00:00:00 ngày 01/01/1970.
115 116
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
Đặt ngày trong tháng là day cho dateVar.
dateVar.setDay(day) 3.9 Đối tượng Math: Đối tượng Math là đối tượng nội tại trong
Đặt giờ là hours cho dateVar.
dateVar.setHours(hours)
JavaScript. Các thuộc tính của đối tượng này chứa nhiều hằng
Đặt phút là minutes cho dateVar.
dateVar.setMinutes(minutes)
số toán học, các hàm toán học, lượng giác phổ biến
Đặt tháng là months cho dateVar.
dateVar.setMonths(months)
Đặt giây là seconds cho dateVar.
dateVar.setSeconds(seconds)
Đặt thời gian là value, trong đó value biểu diễn số
dateVar.setTime(value)
- Các thuộc tính:
lượng mili giây từ ngày .
Đặt năm là years cho dateVar.
dateVar.setYear(years)
Trả lại chuỗi biểu diễn dateVar dưới dạng GMT.
dateVar.toGMTString() Hằng số Euler, khoảng 2,718.
E
Trả lại chuỗi biểu diễn dateVar theo khu vực thời gian
dateVar.toLocaleString()
logarit tự nhiên của 2, khoảng 0,693.
LN2
hiện thời.
logarit tự nhiên của 10, khoảng 2,302.
LN10
Date.UTC (year, month, day Trả lại số lượng mili giây từ GMT.
logarit cơ số 2 của e, khoảng 1,442.
LOG2E
[,hours] [,minutes] [,seconds])
Giá trị của , khoảng 3,14159.
PI
- Ví dụ:
Căn bậc 2 của 0,5, khoảng 0,707.
SQRT1_2
Căn bậc 2 của 2, khoảng 1,414.
SQRT2
117 118
Thiết kế Web Thiết kế Web
Đối tượng và sự kiện Đối tượng và sự kiện
- Các phương thức:
Đối tượng String: Đối tượng String là đối tượng được xây dựng
Trả lại giá trị tuyệt đối của number.
Math.abs (number)
nội tại trong JavaScript cung cấp nhiều phương thức thao tác
Trả lại giá trị arc cosine (theo radian) của number. Giá trị của
Math.acos (number)
number phải nămg giữa 1 và 1. trên chuỗi.
Trả lại giá trị arc sine (theo radian) của number. Giá trị của
Math.asin (number)
- Các phương thức:
number phải nămg giữa 1 và 1.
Trả lại giá trị arc tan (theo radian) của number.
Math.atan (number)
Được sử dụng để tạo ra thẻ (một cách động).
str.anchor (name)
Trả lại số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng number.
Math.ceil (number)
Tham số name là thuộc tính NAME của thẻ .
Trả lại giá trị cosine của number.
Math.cos (number)
Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str.
str.big()
Trả lại giá trị e^ number, với e là hằng số Euler.
Math.exp (number)
Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str.
str.blink()
Trả lại số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng number.
Math.floor (number)
Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str.
str.bold()
Trả lại logarit tự nhiên của number.
Math.log (number) Trả lại ký tự thứ a trong chuỗi str.
str.charAt(a)
Trả lại giá trị lớn nhất giữa num1 và num2
Math.max (num1,num2) Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str.
str.fixed()
Kết quả giống như thẻ .
str.fontcolor()
Trả lại giá trị nhỏ nhất giữa num1 và num2.
Math.min (num1,num2)
Kết quả giống như thẻ .
str.fontsize(size)
Trả lại giá trị base luỹ thừa exponent.
Math.pos (base,exponent)
Trả lại vị trí trong chuỗi str vị trí xuất hiện đầu tiên của
str.index0f(srchStr [,index])
chuỗi srchStr. Chuỗi str được tìm từ trái sang phải . Tham
Trả lại một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1. Phwong thức này chỉ thực
Math.random (r)
hiện được trên nền tảng UNIX. số index có thể được sử dụng để xác định vị trí bắt đầu
Trả lại giá trị của number làm tròn tới số nguyên gần nhất.
Math.round (number) tìm kiếm
Kết quả giống như thẻ trên chuỗi str.
str.italics()
Trả lại sin của number.
Math.sin (number)
Trả lại căn bậc 2 của number.
Math.sqrt (number) 119 120
Thiết kế Web Thiết
Thiết kế Web
Trả lại tag của number.
Math.tan (number)
20
nguon tai.lieu . vn