Xem mẫu

  1. PTHCN&DN TTBG TBVT BÀI 6 : CÁP THÔNG TIN ĐIỆN THOẠI Mục đích : Qua bài giảng này,học sinh có khả năng: - Nhận biết được cấu trúc của cáp.. - Mô tả được các loại cáp có trên thị trường. - Đọc và đấu nối được các đôi dây trong ruột cáp không bị nhầm lẫn, I CÁP THÔNG TIN ĐIỆN THOẠI 1 Khái niệm:  Cáp là một loại thiết bị tổng hợp có nhiều dây dẫn xoắn lại với nhau.Bên ngoài có lớp vỏ bảo vệ tùy theo tính chất mà cáp dùng có nhiều kích cỡ và loại khác nhau.  Để dễ dàng phân biệt cách sắp xếp bên trong bó dây ruột cáp, luật màu dây cách điện ,màu dây buộc nhóm thì chúng ta phải xét đến nhiều yếu tố. 2 Cách xếp đặt dây dẫn:  Sắp xếp dây dẫn trong lõi cáp là một vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt vì ngoài sự quyết định của chất cách điện là sự tương quan của các dây dẫn còn ảnh hưởng xuyên nhiễu khi chuyển đưa tín hiệu giữa các mạch.  Do đó, chúng ta thường sắp xếp các đôi dây với các mục đích sau đây: +Tiết kiệm được thể tích của ống dẫn. +Dễ dàng nhận biết được thứ tự đôi dây. +Hạn chế được thấp nhất mức độ xuyên nhiễu giữa các đôi dây. 3 Cấu trúc của ruột cáp: 1/Xoắn đôi:  Thường có hai sợi, bọc chất cách điện xoắn lại với nhau thành một đôi để cân bằng điện cảm và điện dung sao cho hai dây dẫn có tổng trở bằng nhau đối với đất (vỏ cáp). 2/ Xoắn quad:  Thường có bốn sợi bọc chất cách điện xoắn thành một quad: +Quad hình sao +Quad kép 4 Nhóm:  Nhiều dây cáp xoắn lại thành nhóm để dễ dàng định ra đôi dây dẫn trong việc nối cáp.Tùy theo nơi chế tạo, xuất xứ cáp thường có 10 nhóm, 25 nhóm, 50 nhóm, 100 nhóm, mỗi nhóm có một loại buộc dây nhóm riêng. 5 Lớp:  Nhiều nhóm tạo thành lớp.Lớp ở giữa gọi là lớp tâm.Hai lớp sát nhau được xoắn ngược chiều nhau.Nếu lớp này xoắn theo chiều kim đồng hồ, thì lớp kế bên xoắn ngược chiều chim đồng hồ, triệt hiện tượng xuyên nhiễu tiết kiệm thể tích. 6 Chiều dài bước xoắn:  Xoắn dây nhằm mục đích tiết kiệm dây dẫn, chống nhiễu.  Làm cho dây dẫn chịu được tác động đều của môi trường xung quanh.  Cáp thông tin điện thoại Mỹ: chiều dài 3->5 cm  Cáp thông tin điện thoại Úc: +Xoắn đôi bước xoắn: 10->17,5 cm +Quad:  1: 10 cm;  2: 12,5 cm;  3: 15 cm;  4: 17,5 cm;  5: 10 cm( dự phòng) ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 40
  2. PTHCN&DN TTBG TBVT 7 Cách đếm đôi dây khi nối dây: Nhìn ngược hướng tổng đài Tổng đài Ngược kim đồng hồ Nhìn từ phía tổng đài ra Tổng đài Cùng chiều kim đồng hồ  Nếu dây dẫn bọc chất cách điện màu chúng ta đếm theo luật màu.  Tùy theo vị trí đấu cáp và tổng đài chúng ta có cách đếm dây theo hình vẽ.  Lưu ý: nếu có sự nghi ngờ chúng ta bóc một đôi dây bất kì gắn vào điện thoại kiểm tra lại.  Bao ruột cáp: thường dùng lớp nhựa mỏng để bao bọc bên ngoài bảo vệ lớp ruột cáp. a Màn che chắn điện từ:  Để tránh ảnh hưởng bất kì sự xâm nhập của một trường điện từ trường nào dựa trên nguyên tắc lồng Faraday.  Màn bao che thường có hình trụ quấn chồng lên nhau. b Nguyên tắc cơ bản :  Chống lại điện từ trường của một nguồn kích thích nào đó.  Màn che tĩnh điện : a b Mạch không có màn bao che a b Có màng bao che Màng bao che tĩnh từ : ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 41
  3. PTHCN&DN TTBG TBVT a b c/Vỏ cáp:  Dùng để che chở và bảo vệ ruột cáp bên trong.  Các loại vỏ cáp: + Cáp vỏ chì: ngăn nước và khí ẩm tốt chịu được lực kéo,nếu chôn trực tiếp dưới đất thì phải có lớp vỏ bằng nhựa bảo vệ, vỏ chì dễ bị phản ứng hóa học ăn mòn. + Cáp vỏ nhựa: mềm ,dẻo, khi thi công dễ kéo, ít bị ăn mòn bởi chất hóa học,trừ khi bị lửa. II: CÁP THÔNG TIN NỘI HẠT Đại Cương:  Trên đất nước ta có nhiều loại dây cáp do nhiều hãng sản xuất, do nhiều nước sản xuất, để dễ dàng phân biệt bên trong bó dây ruột cáp, người ta dựa trên luật màu dây cách điện, màu dây buộc nhóm và công dụng của chúng. 1 Cáp điện thoại của Mỹ: a.Vỏ cáp nhựa:  Loại Alpeth: lớp nhôm gợn sóng, lớp nhựa politilen cứng.  Loại Cupeth:  Loại StAlpeth: lớp nhôm, thép, nhựa.  Loại AlVyn: nhôm, nhựa mềm. b.Cáp vỏ chì:  Loại chì: gồm hợp kim chì và lớp antimon.  Công dụng: dùng để thay thế những nơi cáp vỏ nhựa không dùng được. ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 42
  4. PTHCN&DN TTBG TBVT  Loại Lepeth: có thêm lớp nhựa.  Công dụng: dùng làm cáp ngầm chôn dưới đất. 2.Phân loại cáp dựa trên chất cách điện của dây dẫn: a.Cách điện bằng chất politilen: luật màu theo màu của lớp politilen bọc ngoài dây dẫn. b.Nhóm:  Mỗi nhóm thường có 25 đôi do kết hợp của 10 màu gồm 5 màu chính( tip) và 5 màu phụ( ring), mỗi nhóm có 1 dây buộc màu riêng. Trong mỗi nhóm 25 đôi có thể chia làm 2 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 13 đôi và 1 nhóm 12 đôi. c.Số đôi dự phòng:  Thường có 1 số đôi dây dư, thường không quá 1% dung lượng cáp, và tối đa là không quá 20 đôi và thường nằm ở lớp ngoài cùng. d.Màu của đôi dây dư theo tiêu chuẩn Mỹ: Màu Màu Số đôi Số đôi Dây chính Dây phụ Dây chính Dây phụ 1 Trắng Đỏ 11 Dương Cam 2 Trắng Đen 12 Dương Lục 3 Trắng Vàng 13 Dương Nâu 4 Trắng Tím 14 Dương Tro 5 Đỏ Đen 15 Cam Lục 6 Đỏ Vàng 16 Cam Nâu 7 Đỏ Tím 17 Cam Tro 8 Đen Vàng 18 Lục Nâu 9 Đen Tím 19 Lục Tro 10 Vàng Tím 20 Nâu Tro 3 Luật màu của cáp nhựa Mỹ: Màu Màu Số đôi Số đôi Dây chính Dây phụ Dây chính Dây phụ 1 Trắng Dương 14 Đen Nâu 2 Trắng Cam 15 Đen Tro 3 Trắng Lục 16 Vàng Dương 4 Trắng Nâu 17 Vàng Cam 5 Trắng Tro 18 Vàng Lục 6 Đỏ Dương 19 Vàng Nâu ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 43
  5. PTHCN&DN TTBG TBVT 7 Đỏ Cam 20 Vàng Tro 8 Đỏ Lục 21 Tím Dương 9 Đỏ Nâu 22 Tím Cam 10 Đỏ Tro 23 Tím Lục 11 Đen Dương 24 Tím Nâu 12 Đen Cam 25 Tím Tro 13 Đen Lục 4 Màu dây buộc nhóm:  Căn cứ vào số thứ tự màu trên dây dẫn để làm luật màu cho dây buộc nhóm.  Nếu cáp trên 600 đôi: 2 nhóm nhỏ 25 đôi tạo thành 1 nhóm lớn 50 đôi hay 4 nhóm 25 đôi tạo thành nhóm lớn 100 đôi. Nhóm Thứ tự dây trong nhóm Màu dây buộc nhóm 1 1-600 Trắng 2 601-1200 Đỏ 3 1201-1800 Đen 4 1801-2400 Vàng 5 2401-3000 Tím Bảng luật màu cho cáp 600 đôi trở lên 5 Cấu trúc của cáp Mỹ: *Cáp 200 đôi: 10 nhóm, 2 nhóm đầu 25 đôi Nhóm Thứ tự dây trong nhóm Màu dây buộc nhóm 1 1-12 Trắng dương 2 13-25 Trắng dương 3 26-37 Trắng cam 4 38-50 Trắng cam 5 51-75 Trắng lục 6 76-100 Trắng lục 7 101-125 Trắng nâu 8 126-150 Trắng nâu 9 151-175 Trắng tro 10 176-200 Trắng tro ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 44
  6. PTHCN&DN TTBG TBVT *Cáp 400 đôi: 16 nhóm, 1 nhóm 25 đôi +Nhóm lớn 100: 4 nhóm nhỏ 25 đôi =>4 nhóm lớn: 1 trắng 2 đỏ 3 đen 4 vàng +1 nhóm lớn có 4 nhóm nhỏ: 1-25: trắng dương 26-50: trắng cam 51-75: trắng lục 76-100: trắng nâu  VD: Xác định số thứ tự của một đôi dây ở cáp 400 đôi Mỹ biết dây nhóm lớn màu đen, dây nhóm nhỏ màu trắng lục. Màu của dây là màu vàng tro. Giải: -Nhóm lớn màu đen: từ 201-300 -Nhóm nhỏ màu trắng lục: từ 251-275 -Màu của dây là màu vàng tro: 270  VD2: Cho đôi dây có số thứ tự 254 xác định nhóm, màu dây buộc nhóm, lấy số thứ tự đôi dây( 16 nhóm). Giải: -Lấy 254/25= 10 + 1-> nhóm thứ 11: đen dương, ta được số dư là 4 : trắng nâu. *Cáp 600 đôi: số nhóm lớn 12, 1 nhóm 50 đôi S1 Trắng S2 Đỏ S3 Đen S4 Vàng S5 Tím S6 Trắng dương S7 Trắng cam S8 Trắng lục S9 Trắng nâu S10 Trắng tro S11 Đỏ dương S12 Đỏ cam ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 45
  7. PTHCN&DN TTBG TBVT *Cáp 1200 đôi: 24 nhóm, 1 nhóm 50 đôi  Dây buộc nhóm: trắng đỏ  Nhóm nhỏ : +1-25: trắng dương +26-50: trắng cam *Cáp 2400 đôi: 24 nhóm, 1 nhóm 100 đôi  Dây buộc nhóm lớn: trắng, đỏ, đen, vàng  Dây buộc nhóm nhỏ: +1-25: trắng dương +26-50: trắng cam +51-75: trắng lục +76-100: trắng nâu *Cáp Nam Triều Tiên( Korea)  Chủ yếu dùng nội hạt giữa tổng đài và thiết bị giao tiếp có lớp cách điện PE dày, lõi bằng dây đồng nung, cỡ dây 0,4; 0,5; 0,65 và 0,9 mm, có 2 loại: loại xoắn đôi, kết hợp 25 đôi thành 1 nhóm, màu buộc nhóm là các dải băng màu.  Bao ruột cáp bằng lớp giấy hoặc lớp nhựa mỏng quấn chồng lên nhau dọc theo chiều dài của dây cáp.  Cáp có dung lượng phổ biến là đường kính 0,4 mm: thường có dung lượng 100->2400 đôi, đk 0,5 mm: 100->1600 đôi, đk 0,65 mm: 100-> 1200 đôi, đk0,9 mm: 25->100 đôi.  Màu dây giống quy luật màu cáp Mỹ. 6 Cáp điện thoại Nhật:  CCP( Cable –Color Coded PE-insulated Sheathed Unit Cable): được xoắn đôi hay quad, dung lượng 100-200 đôi, đường kính dây dẫn 0,4; 0,5; 0,65; 0,9 mm.  Luật màu dây dẫn: +Mỗi nhóm chia thành 10 đôi hay 5 quad ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 46
  8. PTHCN&DN TTBG TBVT Số nhóm Màu dây buộc Số nhóm Màu dây buộc 1 Dương 11 Dương nâu 2 Vàng 12 Vàng nâu 3 Lục 13 Lục nâu 4 Đỏ 14 Đỏ nâu 5 Tím 15 Tím nâu 6 Dương trắng 16 Dương đen 7 Vàng trắng 17 Vàng đen 8 Lục trắng 18 Lục đen 9 Đỏ trắng 19 Đỏ đen 10 Tím trắng 20 Tím đen Số quad Đôi 1 Đôi 2 Dây a Dây b Dây a Dây b 1 Dương Trắng Nâu Đen 2 Vàng Trắng Nâu Đen 3 Lục Trắng Nâu Đen 4 Đỏ Trắng Nâu Đen 5 Tím Trắng Nâu Đen *Cáp 100 đôi *Cáp 200 đôi  Công dụng: thường làm cáp treo, cáp trong hầm ống dẫn. ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 47
  9. PTHCN&DN TTBG TBVT 7 Cáp điện thoại Úc:  Thường có 10 đôi tạo thành 1 nhóm.  Màu của dây buộc nhóm: mỗi nhóm được buộc 1 băng màu dây khác nhau để phân biệt nhóm này với nhóm khác. Số đôi Dây a( tip) Dây b( ring) 1 Trắng Dương 2 Trắng Cam 3 Trắng Lục 4 Trắng Nâu 5 Trắng Tro 6 Đỏ Dương 7 Đỏ Cam 8 Đỏ Lục 9 Đỏ Nâu 10 Đỏ Tro Màu lớp cách điện Số nhóm Màu dây buộc nhóm 1 Dương( 1-10) 2 Cam( 11-20) 3 Lục( 21-30) 4 Nâu( 31-40) 5 Tro( 41-50) 6 Trắng dương( 51-60) 7 Trắng cam( 61-70) 8 Trắng lục( 71-80) 9 Trắng nâu( 81-90) 10 Trắng tro( 91-100) Màu của dây buộc nhóm ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 48
  10. PTHCN&DN TTBG TBVT Câu hỏi ôn tập 1. Hãy nói rõ tính chất chắn từ của cáp? 2. H ãy nói rõ tính chất tĩnh điện của cáp? Câu 1 : Công trình đường dây nội thị cấp I là công trình xây dựng ở : a/ huyện b/ thị trấn c/ nông thôn d/ tỉnh Câu2 : Công trình đường dây nội thị cấp II là công trình xây dựng ở : a/ huyện b/ thị xã c/ nông thôn d/ tỉnh Câu 3 : Công trình đường dây nội thị cấp III là công trình xây dựng ở : a/ huyện b/ thị trấn c/ nông thôn d/ tỉnh Câu 4 : Vùng có tốc độ gió đặc biệt là vùng có tốc độ gió : a/ 28m/s b/40m/s c/32m/s d/ 24m/s Câu 1 : Màu đôi dây dư thứ 17 trong cáp MỸ: a/ đỏ tím b/dương lục c/ nâu tro d/ cam tro Câu 2 : Màu đôi dây dư thứ 7 trong cáp MỸ: a/ đỏ tím b/dương lục c/ nâu tro d/ cam tro Câu 3: Màu đôi dây dư thứ 20 trong cáp MỸ: a/ đỏ tím b/dương lục c/ nâu tro d/ cam tro Câu 4: màu đôi dây dư thứ 12 trong cáp MỸ: a/ đỏ tím b/dương lục c/ nâu tro d/ cam tro Câu 5 : Màu đôi dây thứ 17 trong cáp MỸ: a/ đỏ tím b/vàng cam c/ nâu tro d/ cam tro Câu 6 : Màu đôi dây thứ 7 trong cáp ÚC: a/ đỏ tím b/vàng cam c/ đỏ cam d/ cam tro ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 49
nguon tai.lieu . vn