Xem mẫu
- Đây là phần trình bày PowerPoint về thị trường cạnh tranh
hoàn hảo. Nhấp chọn chuột trái hay phím Enter để đến Slide
tiếp theo. Phím BackSpace sẽ quay về Slide trước. Nếu bạn
muốn kết thúc trình bày, phím Esc sẽ thực hiện điều này!
© dbavn.com
- Cạnh tranh hoàn hảo
· Từ ngữ “cạnh tranh” có thể vận dụng theo hai cách;
· đối thủ - {đồng nghĩa: đối lập, đối phương}
· cạnh tranh cấu trúc hay “cạnh tranh hoàn hảo”
· số lượng lớn người mua và bán, không ai có ảnh hưởng
đến thị trường,
· sản phẩm đồng nhất hay tương tự nhau,
· dể dàng thâm nhập hay rút khỏi thị trường. Không có rào
cản thị trường.
· [Cạnh tranh hoàn hảo bao gồm cả thông tin hoàn hảo]
2005 Kinh tế vi mô Slide 2
- Người “nhận giá”
· Bởi vì có vô số người bán với sản phẩm đồng nhất,
không có người bán nào có thể bán với mức giá cao
hơn giá thị trường.
· Không có lý do gì bán với mức giá thấp hơn giá thị
trường.
· Kết quả: doanh nghiệp là người “nhận giá”, họ không
thể kiểm soát mức giá thị trường. Người bán chỉ có
thể điều chỉnh phương pháp và mức sản lượng, chứ
không điều chỉnh giá bán.
· Thị trường thiết đặt giá. Người mua và bán hành động
theo.
2005 Kinh tế vi mô Slide 3
- Sản lượng của doanh nghiệp
· Sự lựa chọn về phương pháp và mức
sản lượng của doanh nghiệp tuỳ thuộc
vào chi phí và doanh thu liên quan đến
mỗi mức sản lượng lựa chọn.
· Chi phí sản xuất phản ảnh khía cạnh
cung của mô hình.
· Doanh thu phản ảnh khía cạnh cầu.
2005 Kinh tế vi mô Slide 4
- Thị trường và Doanh nghiệp
· Vai trò của thị trường là nhằm phối hợp các
hoạt động của tất cả người mua và người bán
đối với một hàng hóa.
· Doanh nghiệp là một tổ chức điều hành các
hoạt động của nhà máy hay các đơn vị sản
xuất.
· Để đơn giản, chúng ta giả định một doanh
nghiệp chỉ có một nhà máy và sản xuất một
hàng hóa.
2005 Kinh tế vi mô Slide 5
- $ $ Doanh nghiệp
Thị trường
S
Ddn
PE PE
Cầu của doanh
nghiệp là co giãn
Dtt
hoàn toàn!
QME QX(triệu) QX
Trong một thị trường, có vô số doanh nghiệp sản xuất và cung cấp
một lượng lớn sản lượng. Khi đó, sản lượng của mỗi doanh nghiệp
là rất nhỏ.
Cung cầu thị trường sẽ xác định giá và lượng cân bằng.
Một doanh nghiệp sản xuất một lượng rất nhỏ so với sản lượng
trên thị trường và phải bán với giá thị trường.
2005 Kinh tế vi mô Slide 6
- $ $ Doanh nghiệp
Thị trường
S
AR = Ddn
PE PE
Doanh thu trung bình
Dtt
QME QX(triệu) QX
Là người nhận giá, doanh nghiệp không thể nâng giá bán trên PE.
Không có lý do gì bán với giá thấp hơn. Doanh nghiệp có thể bán
tất cả sản lượng sản xuất mong muốn tại mức giá PE.
Do mỗi đơn vị bán với mức giá [PE ], đường cầu Ddn cũng chính là
2005 Kinh tế vi mô Slide 7
- Doanh thu trung bình
và Doanh thu biên
· Tổng doanh thu bằng Giá nhân với Q:
TR =PQ
· AR bằng tổng doanh thu chia cho Q; doanh
thu trên mỗi dơn vị. TR chia cho Q bằng với P.
Khi đó: AR, Giá và Cầu trùng với nhau.
· MR là thay đổi Tổng doanh thu liên quan đến
thay đổi lượng bán.
2005 Kinh tế vi mô Slide 8
- AR và TR:
TR = PQ
TR
[rút gọn Q]
PQ
$
30 . TR
AR =
Q = Q =P
AR = P
Một doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn hảo với giá thị
trường P = $5.
10 .
.
Vì doanh nghiệp có
thể bán với giá D = AR
P= 5
$5/đơn vị, AR = 5.
Cầu của doanh nghiệp là 1 2 6 Q
P =f(Q), P=5 với mọi Q. TR là đường thẳng với hệ số
góc bằng với giá. Điều này chỉ đúng
For Q = 1, TR = PQ = 5X1 = 5 trong cạnh tranh hoàn hảo, khi đường
For Q = 2, TR = PQ = 5X2 = 10 cầu co giãn hoàn toàn.
For Q = 6, TR = PQ = 5X6 = 30
2005 Kinh tế vi mô Slide 9
- MR, AR và TR:
TR = PQ $
P
30 TR
=
R
AR = P
M
∆TR
=
TR
MR =
∆Q
a
củ
c
Một doanh nghiệp cạnh
gó
số
tranh hoàn hảo với giá thị
Hệ
trường P = $5. 10
P = MR = D = AR
TR là đường thẳng với P= 5
hệ số góc bằng với giá* [Khi cầu co giãn hoàn toàn!]
[trong ví dụ này $5].
1 2 6 Q
∆TR
Bởi vì MR = , MR là hệ số góc của TR, chính là giá. Bởi vì
∆Q
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, cho nên
mỗi đơn vị bán ra với cùng mức giá. P = MR.
{* chỉ trong cạnh tranh hoàn hảo}
2005 Kinh tế vi mô Slide 10
- Canh tranh hoàn hảo
$ Thị trường $ Doanh nghiệp
S D*
P P
D* Ddn
PE PE
Dtt
QME Q QX(triệu) QX
Khi cầu thị trường tăng lên . Điều này sẽ làm tăng cả lượng và giá
cân bằng [đến PH].
Hàm cầu [hay AR, MR] của doanh nghiệp tăng đến D*.
2005 Kinh tế vi mô Slide 11
- $ Thị trường S* $ Doanh nghiệp
S D*
P P
Ddn
PE PE
Dtt
Q QME QX(triệu) QX
Khi cung thị trường giảm. Điều này làm tăng lượng và giá cân bằng
[đến PH].
Hàm cầu [hay AR] của doanh nghiệp tăng đến D*.
2005 Kinh tế vi mô Slide 12
- Cạnh tranh hoàn hảo
$ Thị trường $ Doanh nghiệp
S
S* Ddn
PE PE
PL PL
Dtt D*
D*
QME QX(triệu) QX
Khi tăng cung thì giá thị trường thấp hơn. Điều này làm cho giá, AR
của doanh nghiệp cũng thấp hơn.
Khi giảm cầu thì cũng cho cùng kết quả về giá.
2005 Kinh tế vi mô Slide 13
- Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
· Lợi nhuận [p] = TR - TC. [p thường là mục tiêu của các doanh nghiệp.]
· Doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng sản xuất và cung
cấp các đơn vị bán khi họ có thể sản xuất với chi phí [MC] nhỏ
hơn doanh thu tăng thêm [MR] mà họ thu được.
· Lợi nhuận cực đại [hay tối thiểu lỗ] của doanh nghiệp tại mức
sản lượng khi và chỉ khi MR = MC.
· Một cách lý tưởng, thị trường là “tín hiệu” cho chi phí người bán
và lợi ích của người mua với giá thị trường; P = MR = MC
2005 Kinh tế vi mô Slide 14
- Trong cạnh tranh hoàn $ TC
hảo, mỗi doanh nghiệp
đều bán với mức giá thịTR =TC TR
Lưu ý rằng hệ số góc C
trường. TR là tuyến tính M
với hệ số góc = P. của TC, [MC] có cùng T C=
hệ số góc với TR [MR] c
gó
TR = TC tại Q1 & Q4. tại Q*. MC = MR! số
Là các mức sản lượng hệ
∆TR
mà doanh nghiệp “hoà
vốn”. ∆TC
TR =TC
Một doanh nghiệp ∆Q
đang sản xuất ở Q1 sẽ
tăng sản lượng đến Q*
bởi vì TC tăng thấp
hơn TR tăng.
Q1 Q* Q4 Q
Tại mức sản lượng Q*, chênh lệch giữa TR và TC là lớn nhất.
Do TR – TC = Π, Điều này sẽ tối đa hóa Π.
2005 Kinh tế vi mô Slide 15
- $ TC
Doanh nghiệp sẽ
không tăng sản xuất TR =TC TR
∆TR M
C
vượt quá Q* bởi vì
T C=
TC sẽ tăng lớn hơn c
TR tăng. MC > MR ∆Q gó
số
hệ
∆TC
Vì ∆TR [MR] là nhỏ
hơn ∆TC [MC], Π sẽ ∆Q
giảm nếu sản lượng TR =TC
tăng đến Q4 .
Tại Q* MR = MC;
Π cực đại.
Q1 Q* Q4 Q
Tại mức sản lượng Q*, chênh lệch giữa TR và TC là lớn nhất.
Do TR – TC = Π, Điều này sẽ tối đa hóa Π.
2005 Kinh tế vi mô Slide 16
- Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
ảnTong ngắn hạn, doanh nghiệp là người nhận giá. Với giá thị trường
và đầu vào cố định, doanh nghiệp chỉ có thể thay đổi lượng đầu vào,
và kết là là sản lượng [Q].
Tại các mức sản lượng Q1 & Q4,
Doanh nghiệp doanh nghiệp “hoà vốn”.
MC
$ ATC AR = ATC và TR = TC.*
[bao gồm lợi nhuận thông thường Π.]
[* (AR)Q=TR=TC=(ATC)Q]
PE D = AR = MR
MC giữa mức sản lượng Q3 và Q*
C3 là nhỏ hơn giá thị trường [ MR =
P]: TR tăng “nhanh” hơn TC, Lợi
nhuận tối đa tại Q*!
Q1 Q3 Q* Q4 QX
Doanh nghiệp tối thiểu chi phí đơn vị [C3 ] tại Q3. Điều này tối đa Π trên
mỗi đơn vị, chứ không tối đa Π.
2005 Kinh tế vi mô Slide 17
- Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn
Tại Q3 thì TC là C3× Q3; TR là PE × Q3. Π bằng TR - TC, vì vậy (PE - C3)Q3 = Π.
Bằng cáhc tăng sản xuất từ Q3 đến Q*, thì TC sẽ tăng;
TR tăng lên; ∆Π là diện tích phía trên MC và dưới MR.
Doanh nghiệp MC
$ ATC
PE
C3
Π
∆Π
. ΠTR
D = AR = MR
Π CỰC ĐẠI TẠI
TC ΠTC
MC = MR !
0 Q1 Q3 Q* Q4 QX
[Tại Q3 chi phí trung bình [ATC] là cực tiểu.]
2005 Kinh tế vi mô Slide 18
- CHI PHÍ Tại Q = 0, chỉ có chi phí cố định
Q FC VC TC AVC ATC MC FC.
FC là không thay đổi trong ngắn hạn.
0 $10 $0 $10 -- -- --
1 $10 $5 $15 5.00 15. $5 Chi phí biến đổi [VC] tăng khi
sản lượng tăng lên.
2 $10 $8 $18 4.00 9.00 $3
3 $10 $9 $19 3.00 6.33 $ 1 Tổng chi phí [TC] = VC + FC
4 $10 $12 $22 3.00 5.50 $3 VC/Q = AVC. AVC ban đầu giảm,
và sau đó tăng lên.
5 $10 $18 $28 3.60 5.60 $6
ATC = TC/Q. ATC giảm,
6 $10 $27 $37 4.50 6.17 $9 sau đó tăng lên.
7 $10 $39 $49 5.57 7.00 $12 MC là thay đổi của TC [hay VC]
8 $10 $54 $64 6.75 8.00 $15 liên quan đến thay đổi của sản
lượng [Q].
9 $10 $73 $83 8.11 9.22 $19
∆TC
10 MC =
$10 $99 $109 9.90 10.90 $26 ∆Q
2005 Kinh tế vi mô Slide 19
- CHI PHÍ Sử dụng đầu vào “hiệu quả nhất”
giữa đơn vị sản lượng thứ 3 & 4
Q FC VC TC AVC ATC MC
của Q*. [AVCmin và APmax là
0 $10 $0 $10 -- -- -- như nhau.]
1 $10 $5 $15 5.00 15. $5
Chi phí đơn vị thấp nhất, [ATC
2 $10 $8 $18 4.00 9.00 $3 min] là giữa đơn vị sản lượng thứ 4
3 $10 $9 $19 3.00 6.33 $1 & 5.*
4 $10 $12 $22 3.00 5.50 $3 Nếu mục tiêu là Π MAX, thì
5 $6 doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán
$10 $18 $28 3.60 5.60
chừng nào chi phí đơn vị tăng
6 $10 $27 $37 4.50 6.17 $9 thêm [MC] nhỏ hơn giá bán [MR =
7 $12 P trong cạnh tranh hoàn hảo].
$10 $39 $49 5.57 7.00
8 $10 $54 $64 6.75 8.00 $15
9 $10 $73 $83 8.11 9.22 $19 {*Nên nhớ MC = AVC và ATC
10 tại điểm cực tiểu !}
$10 $99 $109 9.90 10.90 $26
2005 Kinh tế vi mô Slide 20
nguon tai.lieu . vn