Xem mẫu
Thì hiện tại hoàn thành-Perfect
Tenses
I. Cách thành lập:
Các thì hoàn thành (perfect) có chung một cách thành lập:
(have) + past participle
Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng
Anh có hai dạng quá khứ là quá khứ thường (Past) và quá
khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc
quá khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuôi -
ed như quá khứ thường, riêng các động từ bất quy tắc được
viết khác.
Ví dụ, sau đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số
động từ bất quy tắc:
Verb Past Past participle
to be was (số ít), been
were (số nhiều) been
to do did done
to have had had
can could
may might
will would
shall should
to go went gone
to see saw seen
to write wrote written
to speak spoke spoken
to say said said
Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau:
hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ hoàn thành
(past perfect) và tương lai hoàn thành (future perfect).
Ví dụ:
to open -
present perfect : You have opened
past perfect : She had opened
future perfect : They will have opened
to do -
present perfect : You have done
past perfect : She had done
future perfect : They will have done
II. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (
Present Perfect)
1. Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định
thời gian. Ví dụ:
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn