Xem mẫu

  1. Câu 1 Trình bày khái niệm giai phần, cổ phiếu, có tư liệu sản - GCCN có lợi ích đối g.cấp trong XH để tiến hành cấp công nhân? Nội dung sứ xuất phụ kháng trực tiếp với GCTS, ngày CM. mệnh lịch sử của gccn? + XHCN; càng trưởng thành về số lượng - Phải có đường lối, ngọn đuốc - Sự ra đời của giai cấp công i) Chế độ xã hội thực hiện công và chất lượng. soi sang, đó chính là CN Mác nhân: hữu về tư liệu sản xuất * đặc điểm chính trị của GCCN - Và phải có Đ lãnh đạo, CN + Theo quan điểm của M-L: Các ii) Thời kỳ quá độ: tồn tại nền - GCCN là giai cấp tiên chuyển từ đấu tranh tự phát sang giai cấp khác đều suy tàn và tiêu kinh tế nhiều thành phần, tồn tại tiến nhất. là sản phẩm của nền đấu tranh tự giác. vong cùng với sự phát triển của nhiều hình thức sở hữu, vẫn tồn đại công nghiệp không ngừng ĐCS Đông dương năm 1930 là nền công nghiệp hiện đại, trái tại hình thức tư nhân, tuy nhiên phát triển và trưởng thành cùng sự kết hợp của 3 yếu tố: CN M - lại gcvs là sản phẩm của bản quan hệ bóc lột khác với TBCN, với sự phát triển của khoa học L, P.trào CN và P.trào yêu nước. thân nền đại công nghiệp nó chỉ mang tính cá nhân, tính kỹ thuật và công nghiệp hiện 2. MQH Đ và GCCN + Gccn hình thành và phát triển chất bộ phận chứ không bao đại. Khi nền CN hiện đại càng - Có MQH hữu cơ ko thể tách cùng với sự hình thành và phát trùm như TBCN phát triển càng làm cho GCCN rời: Đ.viên có thể ko phải là triển của sản xuất công nghiệp - Nội dung sứ mệnh lịch sử của trở thành lực lượng tiên tiến GCCN nhưng phải là những hiện đại, nền sản xuất công gccn nhất. người giác ngộ SMLS của nghiệp hiện đại càng phát triển Xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ - GCCN là GC có tinh GCCN và đứng trên lập trường thì gccn càng phát triển về số chế độ người bóc lột người, giải thần cách mạng triệt để nhất. của GCCN lượng và chất lượng. phóng gccn, nhân dân lao động Thể hiện ở mục đích CM là xóa - Là sự thống nhất tối cao ở lý - Hai thuộc tính cơ bản của gccn và toàn thể nhân loại khỏi mọi bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về tưởng CSCN, bản chất tiên tiến + Về phương thức lao động và áp bức bóc lột, nghèo nàn lạc TLSX, xóa bỏ chế độ người bóc và CM phương thức sản xuất: là những hậu, xây dựng XHCSCN văn lột người. - Đ là bộ phận của GCCN, gồm người trực tiếp hoặc gián tiếp minh - GCCN là GC có ý những người ưu tú nhất của sử dụng các công cụ sản xuất có - Sứ mệnh lịch sử của gccn VN thức tổ chức kỷ luật cao nhất. GCCN và nhân dân lao động giác tính chất công nghiệp ngày càng + gccn VN lãnh đạo giai cấp Do điều kiện sx tập trung và ngộ lập trường, lý tưởng của hiện đại và xã hội hóa ngày càng công nhân và tầng lớp khác cách thức tổ chức sx chặt chẽ CSCN cao. thông qua ĐCS để hoàn thành theo dây chuyền. do cuộc đấu - Đ mang bản chất của GCCN, là + Về vị trí trong quan hệ sản cuộc CM DTDCND tranh chống lại GCTS là một GC tổ chức cao nhất, đội tiên phong xuất TBCN: gccn là những + Thực hiện thắng lợi cuộc CM thống trị mạnh nên buộc GCCN của GCCN người lao động không có tư liệu XHCN ở VN để mang lại công phải có ý thức tổ chức kỷ luật - Đ là đội tiên phong chiến đấu, sản xuất phải bán sức lao động bằng, bình đẳng, ấm no, hạnh cao. là bộ tham mưu của GC, biểu cho tư bản, và bị nhà tư bản bóc phúc cho dân - GCCN là giai cấp có hiện tập trung lợi ích, nguyện lột giá trị thặng dư. bản chất quốc tế. GCCN có mặt vọng phẩm chất trí tuệ của - Định nghĩa gccn: ở bất kỳ đâu, nơi mà CNTB GCCN và toàn dân tộc. Gccn là một tập đoàn Câu 2: Cơ sở khách quan quy thống trị bành trướng. GCCN - GCCN là cơ sở XH, GC của Đ, xã hội ổn định, hình thành và định sứ mệnh lịch sử của trên thế giới đều chung địa vị bị là nguồn bổ sung và cung cấp phát triển cùng với sự phát triển GCCN áp bức bóc lột, đều có một mục lực lượng cho Đ của công nghiệp hiện đại, với Sứ mệnh lịch sử của đích chung là xóa bỏ áp bức bóc nhịp độ phát triển của lực lượng GCCN được quy định bởi những lột, xây dựng xã hội công bằng sản xuất có tính chất xã hội hóa cơ sở khách quan như: Địa vị dân chủ, đều có kẻ thù chung là Câu 4: Ptích lý luận CM ko ngày càng cao; là lực lượng lao kinh tế xã hội và đặc điểm chính CNTB. GCTS là một lực lượng ngừng của CN M-Lê. động cơ bản tiên tiến trong quy trị của GCCN. quốc tế nên để phát huy được 1. Tư tưởng CM ko ngừng của trình công nghệ, dịch vụ công * Địa vị kinh tế xã hội sức mạnh của GC mình, GCCN M_Ăng: nghiệp, trực tiếp hoặc gián tiếp - GCCN là GC gắn với cần có sự đoàn kết quốc tế. - Hoàn cảnh lịch sử M-Ăng đề ra tham gia vào quá trình sản xuất, LLSX tiên tiến, là thành phần là thời kỳ CNTB đang lên, chưa tái sản xuất ra của cải vật chất quan trọng nhất, cơ bản nhất bộc lộ rõ bản chất phản CM của và cải tạo các quan hệ xã hội; trong các thành phần cấu thành Câu 3: CM Đ là nhân tố đảm nó. Nước ĐỨc đang ở vào đêm đại biểu cho lực lượng sản xuất nên LLSX của XHTB. Đại biểu bảo GCCN thực hiện sứ hôm trước của cuộc CM tư sản. và phương thức sản xuất tiên cho LLSX tiên tiến có trình độ xã mệnh lịch sử của mình - Cơ sở khoa học để M-Ăng đề tiến trong thời đại hiện nay. hội hóa ngày càng cao. 1. Tính cấp thiết phải có Đ: ra TTCMKN: - gccn hiện nay ở các nước - GCCN là giai cấp - Tinh thần yêu nước của nhân + xuất phát từ nhiệm vụ trước TBCN và XHCN không có TLSX, phải bán sức lao dân ta được thể hiện qua nhiều mắt và mục đích cuối cùng của + TBCN: Ngành nghề đa dạng: động cho nhà TB, bị nhà TB bóc cuộc khởi nghĩa, CM nhưng đều g.c cn. Nhiệm vụ đó là dành cơ khí, tự động hóa, dịch vụ liên lột LĐ thặng dư. là đấu tranh tự phát nên đều thất chính quyền, thiết lập chuyên quan đến công nghiệp - GCCN là GC trực bại và gặp nhiều tổn thất lớn. chính vô sản. Mục đích là xd i) Đội ngũ công nhân được tri tiếp tạo ra của cải vật chất xã - GCCN nhận ra vai trò lãnh đạo XHCS. thức hóa hôị nhưng họ phụ thuộc vào quá của mình trong XH và sứ mệnh + xuất phát từ việc thực hiện ii) Đời sống của công nhân được trình phân phối sức lao động của là do sự đoàn kết mọi tầng lớp, SMLS của GCCN. trung lưu hóa thậm chí có cổ chính mình.
  2. + xuất phát từ tổng kết ptrào CM Theo Lenin thì cuộc CM DCTS ở mạnh mẽ theo cả ý thức hệ pk VN; NN CHXHCNVN; MTTQ TG. TK20 mang tính nhân dân sâu và ý thức hệ TS nhưng đều lần VN, các tổ chức chính trị và các - Nd của tư tưởng CM không sắc, GCCN và NDLĐ đã sẵn lượt thất bại. CM VN rơi vào đoàn thể khác. ngừng: Theo M-Ăng đó là một sàng đứng lên làm CM. Ông cho tình trạng khủng hoảng về - Đảng cộng sản VN là cuộc đấu tranh g.c, đtranh CM rằng CMDCTS ở thời đại đế đường lối cứu nước. đội tiên phong của GCCN, Là diễn ra liên tục ko ngừng trong quốc CN là CM DCTS kiểu mới. + CM T10 Nga thắng lợi tác một tổ chức trong hệ thống phạm vi 1 nước và trên TG. Tính Sự khác nhau giữa cuộc CM động lớn tới ptrào DTDC ở các chính trị XHCN, là đại biểu liên tục và tính giai đoạn của DCTS kiểu mới và cuộc nước khác, cổ vũ mạnh mẽ, trung thành với lợi ích của CM ko ngừng: CMDCTS thông thường là: Cuộc ptrào đấu tranh của nd lao động GCCN, nhân dân lao động. Đảng + Tính liên tục: GCCN phải tiến CMDCTS kiểu mới là cuộc CM trên TG trong đó có VN. lãnh đạo bằng đường lối , kiểm hành CM 1 cách liên tục cho tới do GCCN lãnh đạo nhằm lật đổ + N.A.Q ra đi tìm đường cứu tra… khi đạt mục đích cuối cùng là xd pk, cô lập TS, liên kết với giai nước, người đã đến với CN - Nhà nước: là tổ chức CNCS. cấp nông dân, đem lại quyền lợi Mác-Lê, tìm thấy con đường cứu chính trị căn bản có vị trí trung + tính giai đoạn: Quá trình CM cho đại đa số người lao động. nước đúng đắn, đó là độc lập tâm, nhà nước do nhân dân bẩu của GCCN diễn ra một cách liên Giữa CMDCTS kiểu mới và dtộc gắn liền với CNXH từ đây ra, quản lý xã hội trên mọi mặt tục nhưng trải qua các giai đoạn CMXHCN ko có bức tường ngăn người tích cực truyền bá CN bằng hiến pháp và pháp luật. phát triển khác nhau từ thấp đến cách. Nếu CMDCTS kiểu mới là Mac-Lê vào trong nước, làm cho Nhà nước chịu sự giám sát của cao, giai đoạn trước là tiền đề màn mở đầu thì CMXHCN là xu ptrào CN và ptrào yo nước phát MTTQ và các tổ chức khác. cho giai đoạn sau. thế tất yếu. Cả 2 cuộc CM này triển mạnh mẽ. GCCN VN đã Với nhà nước ta, tổ  Giai đoạn trước đều do GCCN lãnh đạo. sớm trưởng thành về ý thức dtộc chức của nhà nước bao gồm: diễn ra ở những nước mà chế độ Điều kiện để có sự chuyển biến và ý thức gc nên là người nắm Quốc hội, là cơ quan quân chủ pk chiếm ưu thế, ở đó từ CMDCTS kiểu mới sang giữ ngọn cờ CMVN. quyền lực nhà nước cao nhất, có giai cấp TS làm cuộc CMTS, dân CMXHCN là: - Ngày 3/2/1930, ĐCS VN được quyền lập pháp, cử ra các cơ chủ TS. + Vai trò lãnh đạo của GCCN thành lập. Dưới sự lãnh đạo của quan hành pháp, tư pháp và giám  Giai đoạn sau: sau thông qua chính đảng của nó ko ĐCS VN, CM VN đi từ thắng lợi sát với các cơ quan này. khi CMDCTS dành thắng lợi vấn ngừng được củng cố và tăng này đến thắng lợi khác, đánh đổ Chính phủ: là cơ quan đề dân chủ chỉ là mục tiêu trước cường trong suốt tiến trình CM. thực dân pháp và pk tay sai lập ra hành pháp cao nhất, quản lý và mắt, chưa phải là mục đích cuối + khối liên minh công-nông cũng nước VNDCCH dành chính điều hành mọi việc của một đất cùng của CMNS, trong xã hội lúc ko ngừng được củng cố và tăng quyền về tay GCCN và NDLĐ. nước. này lại xh nhiều mâu thuẫn giai cường vững chắc trên cơ sở 1 - Tính tất yếu chuyển biến từ TAND, VKSND thực cấp trong đó có mâu thuẫn giữa đường lối thích hợp với từng CMDTDCND lên CMXHCN ở hiện quyền kiểm sát và xét xử GCCN và GCTS. Để giải quyết giai đoạn CM. VN: theo đúng pháp luật. mâu thuẫn này, GCCN phải + Nền chuyên chính công – nông + Xuất phát từ quan điểm của - Mặt trận tổ quốc, các chuyển sang đtranh chống lại mới được xác lập phải chuẩn bị CN mác – lê về tính giai đoạn và tổ chức xã hội khác: đại diện GCTS, thực hiện sự chuyển những điều kiện, tiền đề cần tính liên tục của CMXHCN. cho lợi ích của các tổ chức xã biến từ CMDCTS sang CMVS, thiết để chuyển lên làm chuyên + xuất phát từ đường lối CM hội khác nhau, tham gia vào CMXHCN do GCCN lãnh đạo. chính vô sản. của ĐCS VN, CMVN trải qua 2 HTCT XHCN. Điều kiện để thực hiện sự Tóm lại: Lý luận CM ko ngừng giai đoạn: CMDTDCND và * Cơ chế hoạt động chuyển biến đó là ptrào CM của là lý luận soi đường cho sự phát CMXHCN. của HTCT XHCN: Đảng lãnh GCCN phải kết hợp với ptrào triển CM ko ngừng ở các nước + Xuất phát từ thực tiễn CM đạo, nhà nước quản lý và nhân đtranh của NDLĐ. chậm phát triển về mặt kinh tế VN: sau khi hoàn thành cuộc dân làm chủ. Để thực hiện được 2. Sự phát triển lý luận cm ko trong thời đại ngày nay. Tiếp thu CMDTDCND thì CM VN bước những vấn đề đó HTCT XHCN ngừng của Lênin. và vận dụng CMKN của nhiều ngay sang một giai đoạn mới – phải đảm bảo nguyên tắc nhất - Hoàn cảnh LS: Cuối TK 19, nước dù điều kiện ktế-xã hội CMXHCN. Đi lên xd CNXH là nguyên về chính trị tức là chỉ có đầu TK 20, CNTB chuyển sang còn tiền tư bản nhưng GCCN đã phù hợp với xu thế phát triển một giai cấp và một đảng duy giai đoạn CNĐQ. Trong CNĐQ và đang tiến hành thắng lợi sự của thời đại, phù hợp với nhu nhất lãnh đạo xã hội đó là giai thì vị trí, vtrò của các giai cấp, nghiệp CM của mình, trong đó cầu và nguyện vọng của nd ta. cấp công nhân và ĐCS. mối tương quan so sánh lực có CM VN. lượng giữa các giai cấp đã có sự • Sự chuyển biến từ thay đổi căn bản theo hướng có CMDTDCND lên Câu 5: Phân tích cơ cấu hệ Câu 6: Tại sao nói trong các lợi cho GCCN. CMXHCN ở VN: thống chính trị xã hội XHCN, nguồn lực thì nguồn con + GCTS trở thành lực lượng kìm - Tính tất yếu của cuộc liên hệ VN người là quan trọng nhất. hãm sự phát triển của xh. CMDTDCND ở VN: * Cơ cấu hệ thống Phân tích các quan niệm về + GCCN thành lập được chính + Dưới ách áp bức của thực dân chính trị xã hội XHCN bao gồm: nguồn lực con người? đảng. Pháp, xã hội VN là xã hội thuộc ĐCS, NN XHCN, Các đoàn thể - Nguồn lực ccon người là quan + Giai cấp trung gian có xu địa nửa pk, trước khi ĐCS VN ra và các tổ chức chính trị khác. trọng nhất vì: hướng ngả về phía CM, ủng hộ đời hàng loạt các cuộc khởi Đối với nước ta hệ + Nguồn lực con người tạo ra CM của GCCN. nghĩa và ptrào yo nước nổ ra thống chính trị bao gồm: ĐCS phần lớn các nguồn lực khác
  3. + Các nguồn lực khác càng khai thất bại mọi âm mưu phá hoại năng suất lao động của mình, nỗ + Cm KHCN tạo ra xu hướng thác càng cạn kiệt nhưng trái lại của kẻ thù lực nâng cao trình độ… toàn cầu hóa ngày càng mạnh. VÌ nguồn lực con người càng khai 3. Trong lực lượng văn hoá + CSXH dưới CNXH hướng tới thế tăng sự phụ thuộc vào nhau thác thì càng có khả năng tái - Con người là chủ thể của các mục tiêu con người. giữa các quốc gia, khoảng cách sinh. giá trị văn hoá XHCN - Xây dựng và không ngừng hoàn giàu nghèo cũng tăng lên. + Khi nguồn lực con người được - Là người bảo tồn và phát huy thiện cơ chế quản lý của chế độ - Nhũng vấn đề toàn cầu đòi hỏi phát huy nó sẽ biết khai thác, sử những tinh hoa văn hoá của dân XHCN sự hợp tác giải quyết của các dụng và quản lý một cách có tộc và nhân loại + Cơ chế quản lý là tất cả quốc gia. Những vấn đề toàn hiệu quả các nguồn lực khác. - Là lực lượng sang tạo ra các những hệ thống, thiết chế, tổ cầu như: môi trường sinh thái bị - Các quan niệm: Có nhiều quan giá trị văn hoá, gửi gắm những chức cá nhân và các mqh giữa hủy hoại, tài nguyên cạn kiệt, niệm khác nhau về nguồn lực N.dung mang tính giáo dục, đạo các tổ chức cá nhân đó. thay đổi khí hậu toàn cầu, dịch con người đức,…vào trog tác phẩm nên + Tăng cường cho người lao bệnh, tội phạm quốc tế, khoảng + Quan niệm chung: Nguồn lực hình thành nhân cách con người động tham gia công tác quản lý cách giàu nghèo tăng nhanh…là con người là tập hợp các yếu tố trong XH xã hội, quản lý kinh tế, quản lý những vấn đề đòi hỏi các quốc ở bên trong con người mà chúng - Là những người tiếp thu có Nhà nước, thông qua đó mà họ gia phải cùng chung sức giải ta có thể sử dụng và phát huy để chọn lọc các giá trị văn hoá của tích cực đóng góp tài năng, trí tuệ quyết ko phân biệt chế độ chính thúc đẩy sự phát triển xã hội. nhân loại, làm giàu thêm nền văn cho XH. trị xh. + Quan niệm của ngân hàng hoá của dân tộc mình. - Thực hiện cuộc CMXHXN trên - khu vực châu á - thái bình t.giới: Nguồn lực con người là 4. Trong lĩnh vực XH lĩnh vực tư tưởng và văn hóa dương là khu vực phát triển năng toàn bộ vốn người (bao gồm thể Góp phần chung tay giải quyết + Giáo dục hệ tư tưởng của động, khả năng phát triển với lực, trí lực, kỹ năng, nghề các vấn đề XH: lao động, việc gccn trong tầng lớp nhân dân tốc độ cao, đồng thời cũng tiềm nghiệp…) mà mỗi cá nhân sở làm, công bằg xã hội, xoá đói + Nâng cao trình độ dân trí, đẩy ẩn một số nguy cơ gây mất ổn hữu, có thể huy động được trong giảm nghèo… mạnh sự nghiệp giáo dục, phát định. Có khả năng phát triển do quá trình sản xuất kinh doanh, triển khoa học kỹ thuật công có nhiều tài nguyên thiên nhiên hay một hoạt động nào đó. nghệ chưa được khai thác, lao động + Quan niệm của các nhà khoa Câu 8: Trình bày phương + Xây dựng nền văn hóa tiên nhiều, giá nhân công rẻ, thu hút học VN: Nguồn lực con người là hướng phát huy nguồn lực con tiến đậm đà bản sắc dân tộc đầu tư nước ngoài, nông nghiệp tổng thể những yếu tố thuộc về người ở VN hiện nay + Xây dựng con người phát triển nhiệt đới giúp dễ dàng hội nhập thể chất, tinh thần, đạo đức, - Đẩy mạnh CNH, HĐH, phát toàn diện, tăng cường vai trò thế giới. tuy nhiên vẫn còn một phẩm chất, trình độ tri thức, vị triển nền kinh tế đất nước: lãnh đạo của ĐCS trong CM tư số yếu tố gây mất ổn định là có thế xã hội… tạo nên năng lực + CNH, HĐH với nội dung tưởng văn hóa. nhiều dân tộc, tôn giáo tồn tại ở của con người, của cộng đồng chuyển lao động thủ công sang đây dễ gây xung đột, những mâu người có thể sử dụng, phát huy lao động cơ khí máy móc, tạo ra thuẫn trong việc tranh chấp tài trong quá trình phát triển kinh tế những điều kiện nâng cao mức Câu 9: phân tích những đặc nguyên, lãnh thổ giữa các quốc xã hội của đất nước và trong sống nhân dân, tạo điều kiện điểm cơ bản của thời đại gia. những hoạt động xã hội. cho xã hội và gia đình quan tâm ngày nay tới giáo dục nhiều hơn - Đấu tranh giai cấp và Câu 10: ND LM giữa GCCN + CNH, HĐH cũng đặt ra những dân tộc diễn ra gay gắt trên với GC nông dân và tầng lớp Câu 7: vai trò của nguồn lực yêu cầu, thách thức buộc người phạm vi toàn thế giới. cuộc đấu trí thức trong quá trình XD con người trog quá trình xây lao động phải phấn đấu vươn tranh giữa GCCN và GCTS vẫn CNXH ở VN 1. Đặc điểm của các dựng CNXH lên, nếu họ không muốn bị thải diễn ra quyết liệt trên thế giới, GC ở VN 1. Trog lĩnh vực kinh tế: Trog loại khỏi dây chuyền sản xuất. CNXH vẫn là đối trọng chính - Đặc điểm cơ bản bất kỳ XH nào người lđ cũng là Như vậy, CNH,HĐH của CNTB. Các nước tư bản của GCCN VN yếu tố quan trọng nhất trong đất nước vừa là điều kiện để luôn tìm cách xóa bỏ CNXH trên + GCCN VN ra đời từ những năm đầu của thế kỷ 20, ra LLSX và giữ vai trò chủ thể trog xây dựng, bồi dưỡng pát huy cả lý luận và thực tế. Xung đột đời trước GCTS VN. QHSX XHCN vì vậy nguồn lực nguồn lực con người, đồng thời sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra + Đại đa số xuất thân con người là nhân tố quyết định đến lượt nó pát huy nguồn lực quyết liệt và phức tạp, chạy đua từ nông dân và những tầng lớp lao động khác nên họ có mối liên sự phát triển của nền K.tế đất con người lại là yếu tố quyết vũ trang, khủng bố… hệ tự nhiên với đông đảo nhân nước, quyết định sự thành công định đến thắng lợi sự nghiệp - Cuộc CM KHCN đang tạo ra dân lao động bị mất nước, sớm của q.trình x.dựng CNXH CNH,HĐH đất nước. những thay đổi to lớn trên TG: hình thành khối liên minh công – nông bền vững 2. Trong l.vực chính trị - Xây dựng và từng bước hoàn + Cuộc CM KHCN tạo đk phát + Sinh ra trong lòng dân - Nguồn lực con người là yếu tố chỉnh một hệ thống chính sách triển nhanh lực lượng sản xuất, tộc có truyền thống yêu nước quan trọngtrong việc x.dựng NN xã hội phù hợp. mức sống của con người ko + Ra đời và từng bước XHCN, NN của dân, do dân và vì + CSXH là động lực trực tiếp, ngừng được nâng cao. trưởng thành trong không khí sục sôi của một loạt PT yêu nước và dân bao trùm mọi hoạt động trong xã + CM KHCN làm thay đổi những các cuộc khởi nghĩa chống Pháp - Trong quá trình đấu tranh bảo hội đối với con người, động lực quan niệm trong đời sống, k.tế, liên tục nổ ra. vệ những thành quả CM, bảo vệ này giúp cho người lao động tăng c.trị, v.hóa đòi hỏi phải nhanh + Ra đời và trưởng thành trong điều kiện PT cộng chế độ XHCN, đấu tranh làm chóng lắm bắt và thích ứng.
  4. sản và công nhân thế giới phát - Nguyên tắc về chính triển trị của LM là do Đảng của + GCCN VN sớm hình GCCN lãnh đạo thành được chính đảng của b) ND kinh tế của LM mình. ND kinh tế là ND cơ - Đặc điểm của GC bản, quyết định nhất, là cơ sở nông dân VN vật chất kỹ thuật vững chắc của + GC nông dân là GC LM trong thời kỳ quá độ. của những người lđộng SX vật ND kinh tế của LM ở chất trong nông nghiệp, lâm nước ta trong thời kỳ quá độ nghiệp, ngư nghiệp, trực tiếp được cụ thể hóa thành các điểm: SD 1 TLSX cơ bản và đặc thù, - Xuất phát từ thực gắn với thiên nhiên là đất, rừng, trạng, tiềm năng kinh tế của biển để SX ra nông sản nước ta để XĐ cơ cấu kinh tế + GCND không có hệ hợp lý trong đó phải tính đến tư tưởng riêng mà hệ tư tưởng những nhu cầu về kinh tế của của họ phụ thuộc vào hệ tư CN, ND, trí thức và của toàn XH tưởng của GC thống trị trong trong các điều kiện và thời gian XH cụ thể + Trong 1 nước nông - Trên cơ sở kinh tế, nghiệp thì nông dân là lực lượng các nhu cầu kinh tế phát triển CT-XH đông đảo nhất và khi dưới nhiều hình thức hợp tác, được giác ngộ, họ trở thành lực liên kết, giao lưu rong cả SX, lượng CM to lớn nhất trong CM lưu thông phân phối giữa CN, XHCN ND, trí thức, giữa các lĩnh vực + GCND VN dưới sự CN, NN, KHCN và các DV khác lãnh đạo của Đảng đã thực sự - Từng bước hình được giải phóng khỏi chế độ áp thành QHSX XHCN trong quá bức, bóc lột và trở thành người trình thực hiện LM, trong quá làm chủ XH và đang đóng góp to trình hình thành QHSX phải trên lớn vào sự nghiệp XD đất nước. cơ sở công hữu hóa những TLSX - Đặc điểm của đội chủ yếu, kinh tế Nhà nước vươn ngũ trí thức lên giữ vai trò chủ đạo, cùng + Trí thức bao gồm kinh tế tập thể làm nền tảng những người lao động trí óc cho nền kinh tế cả nước. phức tạp và sáng tạo, có trình độ - ND kinh tế của LM ở học vấn đủ để am hiểu và hoạt nước ta còn thể hiện ở vai trò động trong lĩnh vực lao động của của Nhà nước, đặc biệt vai trò mình. Họ hoạt động chủ yếu của Nhà nước đối với nông dân trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng được thể hiện qua CS khuyến dạy, ứng dụng khoa học, văn nông, qua BM Nhà nước, các tổ học, nghệ thuật, SP lao dộng chức khuyến nông. của trí thức tác động quyết định c) ND văn hóa, XH của đến năng suất lao động, đến sự LM phát triển của XH - Tăng trưởng kinh tế + Trí thức không có hệ gắn liền với tiến vộ và CBXH, tư tưởng riêng vì không có PTSX giữ gìn bản sắc VH dân tộc, bảo riêng và địa vị KT-XH độc lập, vệ môi trường sinh thái. vai trò và tư tưởng của họ phụ - Vấn đề xóa đói giảm thuộc vào GC thống trị XH. nghèo cho C-N-trí thức chủ yếu + Trong các chế độ tư bằng tạo việc làm đồng thời kết hữu, đa số trí thức là những hợp các giải pháp hỗ trợ, cứu người lao động bị áp bức, bóc trọ. lột, muốn được giải phóng, trở - Thực hiện tốt các CS thành người làm chủ XH, phát XH đối với người có công với huy được khả năng sáng tạo thì nước trí thức phải chịu sự lãnh đạo - Nâng cao dân trí là của GCCN. ND cơ bản lâu dài, tạo cho LM + Ở nước ta, trí thức vững chắc. đã có nhiều đóng góp trong quá - Phát triển công trình đấu tranh giải phóng dân nghiệp, KHCN phải quan tâm tới tộc và đặc biệt là trong sự phát triển nông thôn Việt Nam, nghiệp CNH-HĐH đất nước đô thị hoá CNH những trọng hiện nay. điểm ở nông thôn với kết cấu 2. ND cơ bản của LM hạ tầng ngày càng thuận lợi và công nhân với nông dân và trí hiện đại thức trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN a) ND chính trị của LM - Thống nhất mục tiêu, lợi ích chính trị chung của c-n- trí thức và toàn XH là: độc lập dân tộc và CNXH
nguon tai.lieu . vn